rua_sock

New Member

Download miễn phí Đề tài Các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu ở công ty dệt may Hà Nội (Hanosimex)





Lời mở đầu

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ SỨC CẠNH TRANH CỦA HÀNG HOÁ. 1

I. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ SỨC CẠNH TRANH CỦA HÀNG HOÁ 1

1. Khái niệm về cạnh tranh và sức cạnh tranh 1

 1.1 Khái niệm về cạnh tranh 1

 1.2 Khái niệm về sức cạnh tranh 3

2. Vai trò của việc nâng cao sức cạnh tranh của hàng hoá 4

 3. Phân loại cạnh tranh 5

3.1 Căn cứ vào mức độ, tính chất của cạnh tranh trên thị trường 5

3.2 Căn cứ vào chủ thể kinh tế tham gia vào thị trường 7

3.3 Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế 8

II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỨC CẠNH TRANH CỦA HÀNG HOÁ VÀ CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SÚC CẠNH TRANH CUẢ HÀNG HOÁ 9

1. Các nhân tố ảnh hưởng tới sức cạnh tranh của hàng hoá 9

1.1 Các nhân tố bên ngoài 9

1.2 Các nhân tố bên trong 15

2. Các chỉ tiêu đánh giá súc cạnh tranh của hàng hoá 17

2.1 Sản phẩm 17

2.2 Giá thành và giá cả 18

2.3 Chất lượng sản phẩm 18

2.4 Dịch vụ 19

2.5 Uy tín của doanh nghiệp 19

III.CÁC CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG THỨC NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KTTT. 20

1. Các công cụ cạnh tranh phổ biến 20

1.1 Chất lượng hàng hoá 20

1.2 Giá cả hàng hoá 21

1.3 Cạnh tranh về phân phối và bán hàng 22

1.4 Hình ảnh nhãn hiệu sản phẩm của công ty 23

2. Các cách nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 24

2.1 Chính sách về sản phẩm 24

2.2 Giá cả 25

2.3 Chính sách khuyếch trương sản phẩm 26

IV. TÍNH TẤT YẾU CỦA VIỆC NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM XUẤT KHẨU 28

 1. Tính tất yếu của cạnh tranh trong nền KTTT 28

 2. Sự cần thiết phải nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm 28

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO SỨC CẠNH SẢN PHẨM XUẤT KHẨU CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI 30

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY. 31

 1. Lịch sử hình thành và phát triển 31

 2. Cơ cấu tổ chức của công ty; Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 33

2.1 Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý của công ty 33

2.2 Chức năng nhiệm vụ 34

 3. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng tới sức cạmh tranh của công ty. 37

 3.1 Các nhân tố bên ngoài. 37

 3.2 Các nhân tố bên trong. 40

II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH SẢN PHẨM XUẤT KHẨU Ở CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI 47

 1. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty qua các năm 47

1.1 Tình hình xuất khẩu theo thị trường 49

1.2 Tình hình xuất khẩu theo sản phẩm 50

 2. Khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường thế giới 53

 3. Sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu ở công ty dệt may Hà Nội 60

3.1 Chất lượng sản phẩm 60

3.2 Giá thành và giá cả 62

3.3 Năng lực của công ty 64

 4. Các biện pháp công ty đã áp dụng để nâng cao sức cạnh tranh. 65

 4.1 Hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty 65

 4.2 Hoạt động phân phối. 66

 4.3 Chính sách giá cả. 68

 4.4 Chính sách sản phẩm 70

 4.5 Chính sách chất lượng. 72

 4.6 Quảng bá của công ty về nhãn hiệu sản phẩm 73

III. ĐÁNH GIÁ SỨC CẠNH TRANH SẢN PHẨM XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI. 74

 1. Những thành tựu. 74

 2. Những tồn tại. 75

 3. Nguyên nhân. 78

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO SỨC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM XUẤT KHẨU Ở CÔNG TY DỆT MAY HÀ NỘI 82

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công ty đã có những tiến bộ đáng kể. Có được kết quả như vậy là do sự chỉ đạo chặt chẽ của ban lãnh đạo công ty kết hợp với sự cố gắng nỗ lực của cán bộ, công nhân viên trong công ty mà đặc biệt là nhờ những cán bộ phòng xuất nhập khẩu vừa năng động vừa nhanh nhạy trong việc tiếp cận và đáp ứng những yêu cầu của công tác hoạt động kinh doanh. Trong kinh doanh xuất nhập khẩu nói chung và trong kinh doanh xuất khẩu hàng dệt may nói riêng, việc tìm kiếm thị trường là rất quan trọng đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và đạt hiệu quả cao. Kinh doanh xuất nhập khẩu vượt ra khỏi biên giới quốc gia nên thị trường càng trở nên phức tạp. Đến nay công ty dệt may Hà Nội đã có quan hệ làm ăn với khoảng trên 20 nước trên thế giới và đang tìm cách mở rộng hơn nữa thị trường quốc tế của mình .
1.1 Tình hình xuất khẩu theo thị trường.
Bảng 5 dưới đây cho biết sự biến động của công ty cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, các nước nhập khẩu sản phẩm của công ty ngày càng tăng lên cả về số lượng và giá trị hợp đồng, bằng chứng là năm 2002 công ty có thêm 5 khách hàng. Điều này khẳng định rõ hơn nữa vị trí và uy tín của công ty để đi đến kí kết các hợp đồng hàng năm .
Thị phần luôn luôn là vấn đề mà công ty cần quan tâm hàng đầu, thật vậy vào cuối năm 80 đầu năm 90 thì thị trường truyền thống của công ty là Nhật Bản, Pháp, Đức, Italia và Liên Xô, nhưng bắt đầu vào những năm 90 khi Liên Xô tan rã thì mối quan hệ của công ty và Liên Xô cũng thay đổi cho dù công ty đã nối lại quan hệ với Nga nhưng khối lượng và giá trị sản phẩm xuất khẩu sang Nga còn quá nhỏ và không ổn định. Sau khi thị trường truyền thống chủ yếu là Liên Xô không còn nữa, công ty đã chuyển hướng phát triển thị trường sang Châu á và đặc biệt là các nước Châu á Thái Bình Dương và mục tiêu cụ thể đầu tiên là nhật Bản. Kể từ năm 1998 Nhật Bản là khách hàng tiêu thụ sản phẩm với khối lượng và giá trị lớn nhất của công ty. Tuy nhiên kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản đang giảm dần từ 11.676.581 USD năm 1997 xuống còn 6.449.635 USD vào năm 2001 và sang năm 2002 xuống còn 3.442,21 USD, nguyên nhân là do cuộc khủng hoảng ở khu vực Đông Nam á là Indonesia và Thái Lan gây ra và các doanh nghiệp Nhật Bản cũng đang đề nghị chính phủ Nhật Bản áp dụng chế độ hạn ngạch đối với hàng dệt may Việt Nam. Nếu đề nghị này được chấp thuận thì đây lại là thêm một yếu tố làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng dệt của công ty dệt may Hà Nội nói riêng và của hàng dệt may của Việt Nam nói riêng trong tương lai. Bù lại công ty đã phục hồi lại mối quan hệ kinh doanh với Hàn Quốc vào năm 1997 và mối quan hệ này ngày càng được khẳng định: kim ngạch xuất khẩu sang Hàn Quốc năm 2001 là 3.415.774 USD gấp 142.3 lần năm 2000. Từ khi Việt Nam kí hiệp định thương mại với Mỹ thì kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ năm 2001 tăng vọt lên 1.590.107 USD và bước sang năm 2002 con số này nên mức 14.097.970 USD trong khi đó năm 2000 là 29.769 USD năm 1998 là 16.200 USD và năm 1997 là 591 USD. (Xem bảng 5)
1.2 Tình hình xuất khẩu theo sản phẩm
Từ trước năm 1990, công ty dệt may Hà Nội đã tham gia vào việc xuất khẩu hàng hoá theo hiệp định giữa Nhà nước Việt Nam với các nước XHCN chủ yếu là Liên Xô và các nước Đông Âu, sản phẩm lúc đó chỉ là các loại sợi LE 32 cotton chải thô. Công ty được giao kế hoạch xuất khẩu với khối lượng là 2000-3000 tấn /năm. Việc giao sợi và thu tiền là do TEXTIMEX (Liên hiệp các xí nghiệp dệt) đảm nhận. Từ năm 1991 trở lại đây công ty dệt may Hà Nội hoàn toàn chủ động trong việc xuất khẩu hàng hoá ra thị trường nước ngoài. Sản phẩm chủ yếu của công ty hiện nay trên thị trường nước ngoài là các sản phẩm khăn, sản phẩm may, một phần là sợi, vải, lều.
Doanh thu sợi tăng nhanh, sợi chủ yếu bán trong nước: 99,99% doanh thu sợi năm 1998 là thu được trong nước; 97,88% vào năm 1999; 83% vào năm 2000 và 78,74% vào năm 2001. Doanh thu khăn tăng đều, khăn tăng chủ yếu là xuất khẩu: kim ngạch xuất khẩu khăn chiếm 95,12% vào năm 1999; 91,47% năm 2000 và 93,72% vào năm 2001. Sản phẩm may chủ yếu cho xuất khẩu nhưng tỷ lệ bán hàng trong nước tăng mạnh từ năm 2000. Năm 1998: 81,48% doanh thu sản phẩm may là do xuất khẩu ; năm 1999 là 86,02%; năm 2000 giảm xuống còn 76,18% và năm 2001 là 76,62 %. Công ty bắt đầu bán lều từ năm 1996 cho tới quý I năm 2000, lều được xuất khẩu chủ yếu vào các nước EU và đối tác sản xuất lều của công ty là một công ty của Hàn Quốc. Tuy nhiên, do nhu cầu lều rất thấp và không phải là một sản phẩm tiêu dùng phổ biến. Doanh thu vải ít tăng trưởng. Hiện tại 90% sản lượng vải Denim của công ty được tiêu thụ trong nước. Công ty dệt may Hà Nội bước vào thị trường mới này vì hiện tại mới chỉ có hai công ty sản xuất vải Denim và thị trường vải Denim rất có tiềm năng. Hanosimex sẽ sớm sản xuất các sản phẩm may bằng vải Denim ( toàn bộ 7 dây chuyền may) và đang đề ra chỉ tiêu xuất khẩu 50% may bằng vải Denim vào thị trường Mỹ.
Bảng 6: Doanh thu theo sản phẩm qua các năm
(Đơn vị tính : triệu đồng)
Sản phẩm
1998
1999
2000
2001
2002
Sợi
-Trong nước
-Xuất khẩu
191.427
191.418
9
198.305
194.095
4.210
288.429
239.576
48.453
311.781
245.500
66.281
355.889
268.755
87.134
Vải
-Trong nước
-Xuất khẩu
Tính vào
sản phẩm
khăn
1.967
1.967
-
2.918
2.918
-
7.255
4.608
2.647
8.911
5.686
3.225
Khăn
-Trong nước
-Xuất khẩu
Tính vào
sản phẩm
lều
30.304
1.479
28.825
36.632
3.126
33.506
52.127
3.276
48.851
55.589
3.360
52.229
SP may
-Trong nước
-Xuất khẩu
150.393
27.847
122.546
168.121
23.501
144.620
138.974
33.095
105.879
148.842
34.792
114.050
250.103
46.578
203.525
Lều
-Trong nước
-Xuất khẩu
26.441
3.363
23.048
2.416
0
2.416
816
0
816
0
0
0
0
0
00
( Nguồn : Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu)
Thông qua mối quan hệ với một số khách hàng cũ, từ quý II năm 2001 công ty bắt đầu sản xuất mũ để xuất khẩu. Chỉ trong 3 quý sản lượng mũ đã là 308.464 chiếc, đạt kim ngạch xuất khẩu là 278.156 USD, trong đó xuất khẩu sang thị trường Mỹ tính theo số lượng là chiếm 66% (tương đương là 157.386 USD) còn lại là xuất sang thị trường Hàn Quốc đạt 120.770 USD .
Bảng 7: Cơ cấu xuất khẩu sản phẩm mũ theo thị trường
Theo thị trường
2001
2002
Số lượng(chiếc)
Trị giá (USD)
Sốlượng(chiếc)
Trị giá( USD)
Hàn Quốc
Mỹ
Cuba
103.680
204.784
0
120.770
157.386
0
0
1.718.848
12.000
0
3.098.200,15
7.740
Tổng
308.464
278.156
1.730.848
3.105.940,15
(Nguồn: Phòng xuất nhập khẩu)
Bảng 5: Kết quả kinh doanh xuất khẩu theo thị trường của công ty
(Theo giá FOB: 1000USD)
Năm
1997
1998
1999
2000
2001
2002
Tổng KNXK
14.137
13.667
14.135
16.745
18.085
23.540,67041
Nhật Bản
Đài Loan
Cộng hoà Czech
Anh
Pháp
Đức
Italia
Singgapore
Nam Phi
Thuỵ Sĩ
Hàn Quốc
Mỹ
Argentina
úc
Newzeland
Hà Lan
Nga
Rumani
Đan Mạch
Iran
Cuba
Hồng Kông
Li Băng
Canada
Thổ nhĩ kỳ
Thụy điển
Iarael
Tiệp
11.676
396
91
355
177
1.207
45
-
40
39
45
0,6
-
-
-
-
39
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
9.804
1.283
428
1.221
20
506
27
-
-
-
53
16
3
59
27
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8.609
1.859
807
1.376
87
619
397
47
724
804
79
1
1
291
-
-
35
15
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
8.204
3.002
402
901
97
724
804
79
1
288
24
29
49
21
22...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Long An Nông Lâm Thủy sản 0
D Giải pháp hoàn thiện các chương trình du lịch nội địa của công ty cổ phần đầu tư Mở - Du lịch Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp sử dụng các dạng năng lượng mới trong tương lai Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp để quản lý cầu dịch vụ ăn uống trong các nhà hàng bình dân trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 1
D Sáng kiến kinh nghiệm Các dạng bài tập và phương pháp giải bài tập Sinh học Luận văn Sư phạm 0
D Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp cải thiện Khoa học Tự nhiên 0
D Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng bao bì trong hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nhà nước Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top