Usbeorn

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 11-3





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3

DANH MỤC BẢNG BIỂU 4

LỜI NÓI ĐẦU 4

NỘI DUNG 7

PHẦN 1: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11-3 7

1.1. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của xí nghiệp Sông Đà 11-3 ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuât và tính giá thành sản phẩm xây lắp 7

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp Sông Đà 11-3 7

1.1.1.1. Khái quát quá trình hình thành của xí nghiệp Sông Đà 11-3 7

1.1.1.2. Quá trình phát triển của xí nghiệp Sông Đà 11-3 7

1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp Sông Đà 11-3 11

1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp Sông Đà 11-3: 12

1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 13

1.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại xí nghiệp Sông Đà 11-3 16

1.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 11-3 22

1.2.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 11-3 22

1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 11-3 22

1.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23

1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 33

1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung: 45

1.2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công : 58

1.2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất: 62

1.2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 11-3: 65

1.2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 66

1.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp: 68

PHẦN 2: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂP LẮP TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11-3 71

2.1. Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Sông Đà 11-3: 71

2.1.1. Những ưu điểm: 71

2.1.1.1. Về tổ chức quản lý: 71

2.1.1.2. Về tổ chức hoạt động kinh doanh: 72

2.1.1.3. Về tổ chức bộ máy kế toán: 72

2.1.1.4. Về tổ chức công tác kế toán: 73

2.1.1.5. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp : 73

2.1.2. Những hạn chế còn tồn tại: 75

2.1.2.1. Về công tác kế toán: 75

2.1.2.2. Về kế toán tập hợp chi phí sẩn xuất và tính giá thành sản phẩm: 76

2.2. Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp Sông Đà 11-3: 78

2.2.1. Về công tác kế toán: 78

2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 78

2.2.1.2. Về cách giao khoán: 79

2.2.1.3. Về công tác luân chuyển chứng từ 79

2.2.1.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động thu vốn 79

2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hoàn thành tại xí nghiệp Sông Đà 11-3 79

2.2.2.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp: 79

2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp : 80

2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 80

2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 80

2.2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dở dang cuối kỳ 81

2.2.2.6. Tính giá thành sản phẩm: 81

KẾT LUẬN 82

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 83

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ông trình ĐZ 500 KV Quảng Ninh- Thường Tín
152
111.683.205
119.183.205
HĐ- 36
12/07/2006
Mua NVL thi công công trình Quảng Ninh- Thường Tín
112
231.565.200
350.748.405
TT335
15/07/2006
Tạm trích trước chi phí CT Bắc Cạn- Chợ Đồn
335
354.185.000
704.933.405
HĐ- 37
21/07/2006
Mua NVL phục vụ thi công công trình Thiệu Yên- Bá Thước
331
98.052.455
802.985.860







K/C
31/09/2006
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Qúy III
154
6.152.476.53
Tổng phát sinh 6.152.476.573 6.152.476.573
Ngày 30 tháng 9 năm 2006
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu 1.7: Sổ cái TK 621
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
a) Đối tượng và nội dung hạch toán:
Tại xí nghiệp Sông Đà 11-3, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng giá thành sản phẩm xây lắp. Do đó, việc hạch toán chính xác chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa rất quan trọng đối với vấn đề tính lương và trả lương cho người lao động, đảm bảo sự công bằng với người lao động, góp phần hạ giá thành và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp. Với những đặc điểm của một doanh nghiệp thuộc loại hình xây lắp, cụ thể ở đây là số lượng công nhân xây dựng lớn, địa bàn xây lắp phân tán và mang tính thời vụ cao nên lực lượng lao động của xí nghiệp chủ yếu là lao động thuê ngoài. Hợp đồng lao động ký kết giữa xí nghiệp và người lao động là những hợp đồng ngắn hạn, do đó xí nghiệp không tiến hành trích bảo hiểm cho những đối tượng này. Vấn đề này hoàn toàn phù hợp với thực tế bởi nó đảm bảo tính linh hoạt, chủ động về mặt thời gian cũng như tiến độ thi công công trình, hạng mục công trình của đơn vị thi công cũng như của xí nghiệp, giảm bớt chi phí đi lại, ăn ở của công nhân đồng thời tận dụng những tiềm lực lao động sẵn có tại địa phương nơi có công trình xây dựng.
Qua quá trình thực tập tại xí nghiệp, em nhận thấy hàng năm, căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh của năm trước cùng với chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất của năm nay và trình độ tay nghề của nghười lao động… xí nghiệp tiến hành xây dựng đơn giá tiền lương theo mức quy định chung và trình công ty Sông Đà 11 phê duyệt. Sau đó Xí nghiệp giao đơn giá tiền lương cho các đội xây lắp căn cứ vào dụ toán của từng công trình giao khoán. Qua đó cho biết kết quả lao động và mức
độ thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đội nói riêng và của cả xí nghiệp nói chung.
Về hình thức trả lương đối với lao động trực tiếp, xí nghiệp áp dụng phương pháp giao khoán khố lượng công việc hoàn thành và khoán gọn công việc. Chính sách này phù hợp với những đơn vị kinh doanh xây lắp bởi nó góp phần khuyến khích người lao động làm việc có hiệu quả, có trách nhiệm.
b) Phương pháp hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Chứng từ sử dụng: Để hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tếp, xí nghiệp sử dụng 3 nhóm chứng từ sau:
+) Chứng từ phản ánh cơ cấu lao động:
Quyết định tuyển dụng.
Quyết định bãi miễn.
Quyết định bổ nhiệm.
Quyết định sa thải.
Quyết định thuyên chuyển.
Cam kết sử dụng dịch vụ lao động.
Hợp đồng lao động.
Danh sách công nhân hợp đồng.
+) Chứng từ hạch toán kết quả lao động:
Phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành.
Hợp đồng giao khoán.
Phiếu báo làm thêm giờ.
Biên bản kiểm tra chất lượng hoàn thành công việc.
+) Chứng từ về tiền lương và các khoản trích theo lương.
Bảng chấm công.
Bảng thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội.
Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
Bảng tổng hợp trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Tài khoản sử dụng:
Xí nghiệp sử dụng TK 622 để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, đồng thời mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình và chủ công trình. Ở ví dụ đã nêu, xí nghiệp mở tài khoản 6222101 để theo dõi khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của công trình đường dây 500 KV Quảng Ninh- Thường Tín, hạng mục do đội thi công của ông Nguyễn Việt Hải chịu trách nhiệm thi công.
- Sổ sách sử dụng: Để theo dõi khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, xí nghiệp sử dụng các loại sổ sách theo mẫu quy định của bộ tài chính. Cụ thể là sổ Nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết có liên quan và sổ cái TK 622.
- Trình tự ghi sổ:
Từ những chứng từ ban đầu về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp như: hợp đồng làm khoán, bảng tính kương theo thời gian, bảng tính lương theo sản phẩm do người giao khoán ghi khi có công việc phát sinh. Cụ thể là trên hợp đồng làm khoán phải ghi rõ khối lượng, đơn giá khoán, hệ số chia lương. Khi công việc được hoàn thành, người giao khoán phải ký xác nhận chất lượng, khối lượng công việc vào biên bản hợp đồng giao khoán và giao cho bộ phận kinh tế kế hoạch kiểm tra tính toán giá trị tiền lương phải trả cho công nhân trong tháng, sau đó chuyển cho bộ phận tổ chức cùng bảng chấm công để vào danh sách cán bộ, công nhân viên tham gia đóng bảo hiểm xã hội trong tháng.
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số 72/HĐGK
Công trình: ĐZ 500KV Quảng Ninh- Thường Tín
Tổ 1: Kéo dây cáp điện
Tổ trưởng: Nguyễn Việt Hải
STT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Giao khoán
Thực hiện
Kỹ
Thuật
xác nhận
KL
ĐM
ĐG
Thời gian
KL
Thành tiền
Công theo định mức
Công thực tế
TG kết thúc
Bắt đầu
Kết thúc
1
Kéo dây công trình ĐZ 500 KV Quảng Ninh- Thường Tín
km
15
538.454
3/9
27/9
15
8.076.810
Cộng
8.076.810
Biểu 1.8: Hợp đồng giao khoán
Bảng chấm công do tổ trưởng các tổ theo dõi thời gian lao động của các thành viên trong tổ.
Ví dụ: Bảng chấm công của tổ Bùi Ngọc Trường trong tháng 9 năm 2006
Bảng chấm công
Tháng 9 năm 2006
STT
Họ và tên
1
2
3


28
29
30
Công thực tế
Công quy đổi
1
Bùi Ngọc Trường
X
x



x
x
0
8.5
10
2
Nguyễn Minh Tuấn
X
x



x
x
0
6
6.5
3
Phạm Văn Minh
X
x
\
\
x
5.0
5.0
4
Nguyễn Bá Hải
X
0
\
x
x
6.0
6.0
5
Lê Văn Tú
0
x
0
x
x
5.0
5.0
6
Trần Mạnh Dũng
X
x
0
x
x
8.0
8.5
7
Bùi Đình Ngọc
X
0
\
x
0
3.0
3.0
8
Phạm Khánh Hưng
X
0
0
x
\
7.0
7.0
Cộng
48.5
51.0
Biểu 1.9: Bảng chấm công
Vào cuối tháng, sau khi hoàn thành công việc đã giao khoán cho các tổ, đội, ban kỹ thuật thi công công trình tiến hành kiểm tra khối lượng, chất lượng công việc thực tế mà tổ đội đã làm trong tháng đó. Căn cứ vào khối lượng công việc thực tế để lập phiếu xác nhận công việc hoàn thành.
Ví dụ: Mẫu phiếu xác nhận công việc hoàn thành của tổ Bùi Ngọc Trường phục vụ thi công công trình đường dây 500 KV Quảng Ninh- Thường Tín.
Đơn vị: XN Sông Đà 11-3 Mẫu số: 06- LDH
Bộ phận: CT 500 KV Ban hành theo QĐ số: 186- TC/QĐ
Quảng Ninh- Thường Tín Số:………………..
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC
CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tên đơn vị: Tổ Nguyễn Việt Hải
Theo hợp đồng số:……..Ngày…..tháng…..năm…
STT
Tên sản phẩm (Công việc)
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Hoàn thành công việc kéo được 15 Km dây điện
8.076.810
Biểu 1.10: Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
Hàng tháng, đội trưởng đội thi công chốt lại số công của tổ mình và lập bảng nghiệm thu có xác nhận của ban KT –...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng bất động sản Lanmak Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán thiết kế đồ gá chuyên dùng gia công chi tiết càng C15 với nguyên công phay đồng thời các mặt A , B và E Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực Hưng Yên tại Yên Mỹ Luận văn Kinh tế 2
D NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sả Nông Lâm Thủy sản 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
D Xử lý hiệu trưởng và kế toán vi phạm trong việc thu, chi ngân sách tại trường THCS Luận văn Sư phạm 0
M Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 5 - Tổn Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ v Luận văn Kinh tế 0
R Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Mặt Trời Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top