Download miễn phí Đề tài Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH một thành viên Công nghiệp tàu thuỷ Thành Long





LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 2

1.1. Khái niệm. 2

1.2. Đặc điểm 2

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 2

1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 4

1.2.3. Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty 4

1.2.4. Trình tự ghi sổ kế toán 6

CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÔNG NGHIỆP TÀU THUỶ THÀNH LONG 7

I. Kế toán chi tiết và tài sản cố định hữu hình tại Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long. 7

1.1 Phân loại TSCĐ hữu hình 7

1.1.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện TSCĐ hữu hình: 7

1.1.2. Phân loại theo nguồn hình thành: 8

1.1.3. Phân loại theo tình hình sử dụng. 8

1.2. Đánh giá TSCĐ hữu hình: 9

1.2.1. Đánh giá TSCĐ hữu hình theo nguyên giá: 9

1.2. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ hữu hình. 10

1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán ban đầu 13

1.3.1. Chứng từ và thủ tục tăng kế toán TSCĐ hữu hình 13

1.3.2.Chứng từ và thủ tục giảm kế toán TSCĐ hữu hình 17

2.3. Kế toán biến động giảm TSCĐ hữu hình 24

II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH 25

2.1. Tài khoản kế toán sử dụng: 25

2.2 . Kế toán biến động tăng TSCĐHH: 26

2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình 34

2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐHH 37

CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH 1 TV CNTT THÀNH LONG 46

I. Những nhận xét khái quát về kế toán TSCĐ ở Công ty TNHH 1 thành viên Công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long 46

1. Những ưu điểm nổi bật trong công tác kế toán tại Công ty 46

2. Một số tồn tại trong tổ chức hạch toán TSCĐ tại công ty. 47

II. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán và tiếp tục nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ. 48

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hân bổ tháng trước để ghi dòng khấu hao đã tính tháng trước cho các đối tượng.
- Số khấu hao giảm được phản ánh chi tiết cho từng TSCĐ
- Số khấu hao tính tháng này được tính bằng số khấu hao đã tính tháng trước - số khấu hao tăng - số khấu hao giảm.
- Số liệu trên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được dùng để ghi sổ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh có liên quan, để tính giá thành sản phẩm lao vụ dịch vụ hoàn thành.
BẢNG TRÍCH CHI TIẾT TSCĐ KHẤU HAO NĂM 2006
STT
Tên tài sản
Mức KH năm
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Số KH 1 tháng
2112. Nhà cửa, vật kiến trúc
11.124.538.467
10.437.080.695
29.737.156
1
Nhà nồi hơi
20
555.089.761
531.961.021
2.312.874
2
Nhà cân 60 tấn
10
78.345.831
67.899.719
652.882
3
Cổng khu A+ tường rào
20
1342.676.581
1.286.731.721
5.594.486
4
Nhà xưởng ôxi hoá
36
2878.190.741
2.685.038.181
6.662.479
5
Nhà kho thành phẩm
36
921.938.496
862.796.451
2.134.117
6
Nhà xưởng nấu đúc
36
1.076.453.536
1.004.672.464
2.491.791
7
Nhà xưởng ép đùn
36
4.271.843.521
3.997.981.138
9.888.527
2113. Máy móc, thiết bị
87.777.046.437
77.254.155.816
368.972.268
1
Máy nén khí
12
1.164.356.467
954.918.722
8.085.809
2
T.bị phân xưởng ép đùn
20
48.949.197.877
43.230.015.371
203.954.991
3
T.bị phân xưởng ôxi hoá
20
19.537.934.813
17.395.906.643
81.408.062
4
T.bị phân xưởng nấu đúc
20
15.651.300.175
13.302.152.025
65.214.001
5
Trạm BA2x1600 PX ép đùn
20
1.283.024.284
1.229.564.934
5.345.935
6
Trạm BA3x 1250 PX oxi hoá
20
1.191.232.821
11.411.598.121
4.963.470
2114. Phương tiện vận tải
1.286.528.333
1.079.201.712
5.270.590
1
Xe Huyndai 16H-7263
20
719.047.619
605.224.900
2.906.087
2
Xe KAMAZ 16H -8253
20
567.480.714
473.976.812
2.364.503
2115. Thiết bị đồ dùng quản lý
52.816.600
41.072.148
755.753
1
Cân 5 tấn
7
26.150.000
16.183.320
311.310
2
Móc cẩu
5
26.666.600
24.888.828
444.443
2116. Cây lâu năm,
súc vật làm việc
Hệ thống cây xanh
94.119.168
8.2
1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán ban đầu
1.3.1. Chứng từ và thủ tục tăng kế toán TSCĐ hữu hình
* Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm.
Xuất phát từ nhu cầu của các bộ phận trong công ty, căn cứ vào kế hoạch đầu tư, triển khai áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật đòi hỏi đổi mới công nghệ tiên tiến vào sản xuất kinh doanh. Công ty đã lên kế hoạch mua sắm TSCĐ với người cung cấp sau đó căn cứ vào hợp đồng (kèm theo giáy báo của bên bán) kế toán làm thủ tục người đi mua. Trong quá trình mua bán, giá mua và mọi chi phí phát sinh đều được theo dõi, khi hợp đồng mua bán hoàn thành, hai bên sẽ thanh lý hợp đồng và quyết toán, thanh toán tiền, đồng thời làm thủ tục kế toán tăng TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để hạch toán tăng TSCĐ.
Công ty TNHH 1TV CNTT Thành Long
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên bản giao nhận xe
Ngày 30/12/2006
Căn cứ pháp lệnh HĐKT của Hội đồng Nhà nước, nước CHXHCN Việt Nam công bố ngày 25/09/1989 và Nghị định số 17/HDBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng - nay là chính phủ quy định chi tiết thực hiện pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 17 ngày 16/01/2006
Biên nhận Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long (chi nhánh Hà Nội)
+ Ông: Vũ Ngọc Lâm
Chức vụ: Giám đốc Chi Nhánh
+ Ông: Mai Xuân Thắng
Chức vụ: Phó Giám đốc chi nhánh
Bên giao: Công ty TNHH A Buiding Acuminlim (văn phòng thay mặt tại Hà Nội)
Ông: Vương Quang Thiều
Chức vụ: trưởng Đại diện
Hai bên thanh toán ký hợp đồng.
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty TNHH một thành viên công nghiệp Tàu thuỷ Thành Long xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên TSCĐ: xe tải Huyndai
Biển kiểm soát: 16H-7263
Số lượng: 1 chiếc
Chất lượng ( thân vỏ xe, nội thất buồng lái....) hoạt động bình thường.
Nơi sản xuất: Liên Xô.
Trọng tải: 15 tấn
Nguồn gốc tài sản: Công ty TNHH A Buiding Acuminlim
Nguồn gốc nhập khẩu số: 922315
Năm sản xuất: 1999
Màu: nâu
Giá trị: 719.047.619 đ
Bên giao
(Ký tên, đóng dấu)
Bên nhận
(ký tên)
Bên kiểm nhận
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Giám đốc
(Ký tên)
Bên cạnh đó kế toán cũng căn cứ vào hoá đơn (GTGT) và phiếu chi tiền của Ngân hàng công thương trích lược.
HOÁ ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 12 năm 2006
Đơn vị bán: Vương Quang Thiều
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Nội Bài - Sóc Sơn - Hà Nội
Số TK: 13220225464018
Điện thoại: Mã số........................................
Họ và tên người mua:
Tên đơn vị: Công ty TNHH 1 thành viên Công nghiệp Tàu Thủy Thành Long
Địa chỉ: 215 A, Khu CN Tam Quán, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Số tài khoản: 20000360000317
Hình thức thanh toán: tiền gửi Ngân hàng Mã số:..................
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x 2
1
Xe tải Huyndai 16H-7263
1 cái
01
719047619
Cộng tiền hàng
719047619
Thuế suất 10%
Tiền thuế GTGT
71904762
Tổng cộng tiền thành toán
790952381
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm chín mươi triệu chín trăm năm mươi hai ngìn ba trăm tám mốt đồng
Người mua
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Thủ trưởng
(Ký tên)
1.3.2.Chứng từ và thủ tục giảm kế toán TSCĐ hữu hình
trường hợp giảm TSCĐ do thanh lý
Khi công ty muốn thanh lý TSCĐ đã cũ và hoạt động kém hiệu quả, công ty thành lập hội đồng thanh lý (gồm thay mặt phòng kỹ thuật và thay mặt phòng kế toán). Hội đồng thanh lý chịu trách nhiệm xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng, giá trị còn lại của tài sản đó, xác định giá trị thu hồi xác định chi phí thanh lý bao gồm chi phí vật tư, chi phí cho nhân công để tháo dỡ, tháo bỏ, thu hồi.
Các chứng từ có liên quan đến thanh lý TSCĐ bao gồm:
+ Tờ trình xin thanh lý
+ Biên bản xác định hiện trạng
+ Quyết định cho phép thanh lý
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
Các chứng từ tên là căn cứ để kế toán ghi giảm TSCĐ trong kế toán.
Nghiệp vụ xảy ra ngày 20 tháng 7 năm 2006 công ty thanh lý xe ô tô biển kiểm soát 16K - 5467 có nguyên giá là 499.560.233đ xe đã khấu hao hết 390.823.647đ, giá trị còn lại của tài sản là: 108.736.586đ
Biết xe đưa vào sử dụng năm 2001; thời hạn sử dụng của xe là 9 năm
Vì xe ô tô có giá trị lớn nên khi thanh lý phải có sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty tiến hành họp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
- Căn cứ vào biên bản kiểm kê hiện trạng ngày 5 tháng 7 năm 2006 của ban kiểm kê
- Căn cứ phiếu xác định chất lượng thiết bị vật tư của hội đồng kiểm tra chất lượng.
- Căn cứ vào đề nghị thanh lý của phòng vật tư.
Hôm nay, ngày 20 tháng 7 năm 2006 tại văn phòng công ty hội đồng thanh lý tiến hành họp xét thanh lý TSCĐ
I. Thành lập hội đồng.
1. Đồng chí: Vũ Ngọc Lâm - Chủ tịch Hộ đồng Thanh lý
2. Đồng chí: Mai Xuân Thắng - Phó chủ tịch Hội đồng thanh lý
3. Đồng chí: Lương Văn Hải - Uỷ viên.
4. Đồng chí: Nguyễn Thu Thuỷ - Thư ký cuộc họp
II. Nội dung biên bản thanh lý TSCĐ
1. Mục đích yêu cầu:
Thanh lý xe
2. Tình hình TSCĐ
a. Giá trị TSCĐ
Tên TSCĐ
Năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Giá trị còn lịa
Dự kiến giá trị thu hồi
xe 16K-5467
2001
499.560.233
108.736.586
150.000.000
b, Chất lượng cũ của TSCĐ
III. Quyết định của hội đồng thanh lý:
1. Xét cho thanh lý TSCĐ trên
2. Phòng quản lý kỹ thuật, phòng kế toán tài vụ làm thủ tụ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top