Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nhựa Composit Việt Á





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I 3

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 3

I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

2. Tổ chức bộ máy quản lý và nhân sự 4

3. Thị trường tiêu thụ 6

4. Nhiệm vụ chủ yếu 8

5. Quy trình công nghệ 8

6. Những thuận lợi và khó khăn 10

6.1 Thuận lợi 10

6.2 Khó khăn 11

II. ĐẶC ĐIỂM VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á. 12

1. Đặc điểm quản lý tài chính và tổ chức bộ máy kế toán của công ty 12

2. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán 13

2.1. Chế độ tài khoản kế toán 13

2.2. Sổ sách kế toán. 14

3.1. Hình thức Nhật kí - Sổ Cái. 18

3.3. Hình thức nhật kí chứng từ. 19

3.4. Hình thức nhật kí chung. 19

PHẦN II 20

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 20

I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 20

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty TNHH Nhựa Composit Việt Á 20

2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Nhựa COMPOSIT Việt Á 20

2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20

2.2. Kế toán chi phí nhân công 28

2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 34

2.4. Kế toán giá trị sản phẩm dở dang tại Công ty TNHH Nhựa Composit Việt á 43

3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 44

PHẦN III: 46

PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 46

TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 46

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHÂM TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 46

1. Về Ưu điểm 46

2. Những vấn đề hạn chế 48

II. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA COMPOSIT VIỆT Á 49

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhựa Composit Việt á 49

2. Những yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiên. 50

3. Một số giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhựa Composit Việt á 51

3.1 Về hệ thống sổ kế toán và hệ thống tài khoản Công ty sử dụng. 51

3.2 Hoàn thiện nội dung và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 53

3.4. Áp dụng mô hình kế toán quản trị. 56

KẾT LUẬN 60

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ừng đối tượng. Các chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế toán thì kế toán sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ thường được Công ty sử dụng là theo tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí sản xuất của Công ty được chia thành:
- Chi phí sản xuất chính: Chi phí sản xuất chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương công nhân sản xuất, chi phí sản xuất chung. Chi phí này được tập hợp trên TK1541
- Chi phí sản xuất chung toàn phân xưởng sản xuất: là chi phí phát sinh tại các tổ sản xuất gồm ba tổ ép nhựa và hai tổ lắp ráp chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất, chi phí điện nước, chi phí bằng tiền khác. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung trên TK 627 và chi tiết cho từng phân xưởng.
2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Nhựa COMPOSIT Việt á
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm của Công ty là các hộp nhựa Composit phục vụ cho ngành điện lực. Vậy nên nguyên vật liệu chính là các loại nhựa được nhập khẩu từ nước ngoài về như nhựa composit Trung Quốc, nhựa PC Singgapo, nhựa PVC hoá dẻo, nhựa PP chống co, nhựa HDPE, nhựa Pakelit và các vật liệu phụ như biến dòng 400/5A EMIC, biến dòng 150/5A, cực đồng cầu chì 20A 380V, cực đồng cầu đấu vào 12.5*12.5*80, cực đồng cầu đấu ra 10*12*24, dầu Mobil-68, mỡ LF…..
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng được tập hợp trên TK1541. Kế toán sử dụng sổ chi tiết TK1541, chứng từ ghi sổ TK1541 và sổ cái TK1541 để theo dõi chi phí này.
Phương pháp hạch toán:
Căn cứ vào các đơn đặt hàng do phòng kinh doanh cung cấp kế toán dựa vào bảng định mức tiêu hao do phòng kỹ thuật sản xuất gửi xuống người cung ứng lập “phiếu xuất kho” nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ đúng với số lượng, chủng loại vật tư để xuất cho các phân xưởng sản xuất. Nếu trong kho có đủ số nguyên vật liệu, công cụ công cụ đủ so với định mức tiêu hao của sản phẩm thì người quản lý vật tư thực hiện xuất kho nguyên vật liệu 1 lần theo đơn đặt hàng. Nếu trong kho không đủ số nguyên vật liệu theo định mức thì sẽ tiến hành theo nhiều lần khi nào đủ thì thôi.Cuối tháng, thủ kho đối chiếu tổng số đã xuất trong tháng và thủ kho ghi vào cột “thực xuất” trên “ phiếu xuất kho”, sau đó vào sổ kho. Căn cứ vào chứng từ xuất kho do người quản lý vật tư chuyển đến kế toán ghi vào “bảng kê chi tiết vật liệu xuất dùng” theo từng loại. Giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo giá thực tế đích danh. Giá nguyên vật liệu xuất kho được áp dụng theo phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập. áp dụng theo công thức sau:
Giá đơn vị BQ = Giá thực tế vật liệu tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập Lượng thực tế vật liệu tồn sau mỗi lần nhập
Căn cứ vào số thủ kho thực xuất, kế toán lập chứng từ ghi sổ cho TK1541 theo định khoản
Nợ TK 1541(chi tiết tổ sản xuất)
Có TK 152 (chi tiết nguyên vật liệu)
Căn cứ vào “ Bảng kê chi tiết nguyên vật liệu xuất dùng” kế toán lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Biểu số 02:
Đơnvị:Công ty TNHH Nhựa Composit việt á
BM COM-QV-01-02
Ngày BH:01/09/2004
Lần BH:01
Mẫu số 02-VT
Ban hành theo QĐ/1141/TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 7 tháng 06 năm 2006
Số: XSX 182
Nợ: 621
Có: 1521
Họ tên người nhận hàng: Anh Thắng Bộ phận: Xưởng Composit
Lý do xuất: Xuất vật tư sản xuất hộp công tơ 2/1
Xuất tại kho : Kho vật tư
S T T
Tên, nhãn hiệu,quy cách vật tư,sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Nhựa Composit
Kg
2.9
2.9
20.433
59.256
2
Nhựa PC
Kg
0.029
0.029
37.303
1.097
3
Nhựa PS 125
Kg
0.032
0.032
13.500
432
4
Bạc renM5x10-Tịt
Cái
7
7
241
1.687
5
Thanh đỡ Aptomat
Cái
1
0
6
Cỗu đấu điện vào/ ra
Cái
2
2
12.000
24.000
7
Trụ đỡ thanh Dinail
Cái
2
0
8
Núm cao su
Cái
2
0
9
Tai khóa
Cái
1
1
338
338
10
Khoá hộp 1 công tơ 3 pha F8
Cái
1
1
5.414
5.414
11
Gông treo cột hộp 1 công tơ 3 pha F8
Cái
2
2
3.136
6.272

…..
Cộng
1.237.861
Xuất, ngày 07 tháng 06 năm 2006
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính xuất dùng trong tháng được tính vào giá thành sản phẩm, giá trị nguyên vật liệu tồn cuối tháng được tính vào chi phí sản phẩm dở dang cuối tháng
Biểu số 03:
Bảng phẩn bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 6 năm 2006 (bảng trích)
ĐVT: đồng
STT
Ghi có TK
Đ.tượng sd
Tài khoản 152
Tài khoản 153
HT
TT
HT
TT
I
Tài khoản 1541
568.832.934
1
Hộp 1/1-01
209.765.214
2
Hộp 1/1-02
96.431.175
3
Hộp 2/1
89.516.785
4
Hộp 4/1-02
97.006.547
5
Hộp 1/3 F8
76.113.213

………..
…..
II
TK627- Chi phí SXC
7.065.000
1
Tổ ép nhựa 1
2.567.500
2
Tổ ép nhựa 2
2.489.500
3
Tổ ép nhựa 3
2.509.700
4
Tổ lắp ráp 1
1.009.500
5
Tổ lắp ráp 2
998.500
III
TK641- Chi phí BH

………….
……..
Tổng cộng
580.001.500
Đã ghi sổ cái ngày… tháng… năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Lập, ngày… tháng … năm2004
Trưởng ban TC
(ký, họ tên)
Trên CTGS tài khoản 1541 tháng 6/2006, kế toán định khoản:
Nợ TK 1541: 568.832.934
Có TK 1521: 568.832.934
Số liệu chi tiết nguyên vật liệu sử dụng cho từng sản phẩm ở từng phân xưởng được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết tài khoản 1541( Biểu 04). Sau khi lập chứng từ ghi sổ TK1541( Biểu 05) kế toán vào sổ cái TK1541( Biểu 06 )
Biểu số 04:
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản 1541- Chi phí sản xuất chính
Tháng 6 năm 2006
ĐVT: Đồng
Diễn giải
TKĐƯ
Tổng cộng
Ghi nợ các tài khoản…
Hộp 1/1-01
Hộp 1/1-02
Hộp 2/1

Dư đầu tháng
175.671.456
70.716.056
20.817.100
11.150.670
Phát sinh
- NVL
152
568.832.934
209.765.214
96.431.175
89.516.785
- Lương
334
62.445.600
10.488.260
4.821.550
4.475.839
- BHXH
3383
2.497.824
419.530
192.862
179.033
- BHYT
3384
312.228
52.441
24.107
22.379
- KPCĐ
3382
1.248.912
209.765
96.431
89.516
- CP SXC
627
70.060.812
6.753.569
998.763
876.139
Cộng PS
705.398.310
227.688.779
102.564.888
95.159.691
Cộng dư, PS
881.069.766
298.404.835
123.381.988
106.310.361
Sản phẩm DD
150.872.215
49.712.600
0
507.561
Nhập kho TP
155
730.197.551
248.692.235
123.381.988
105.802.800
Số lượng(hộp)
540
173
95
85
Z đơn vị
1.437.527
1.289.356
1.237.861
Biểu 05
Công ty TNHH Nhựa Composit việt á
Chứng từ ghi sổ tk 1541 Số…123
Ngày 31 tháng 06 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
Trích yếu
Số liệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Nguyên vật liệu
1541
1521
568.832.934
Tiền lương CN sxtt
1541
334
62.445.600
Trích BHXH
1541
3383
2.497.824
Trích BHYT
1541
3384
312.228
Trích KPCĐ
1541
3382
1.248.912
Chi phí sản xuất chung
1541
627
70.060.812
Nhập kho thành phẩm
155
1541
730.197.551
Cộng
1.435.595.861
Kèm theo …. Bộ chứng từ gốc
Biểu số 06:
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chính
Số hiệu TK: 1541
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ

31/6
Số dư đầu tháng
175.671.456
Nguyên vật liệu
152
568.832.934
Luơ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện Chiến lược Marketing cà phê rang xay của Công ty Cổ phần tập đoàn Trung Nguyên Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top