Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Danh mục các từ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục các hình vii
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Sự cần thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 2
3. Mục tiêu của đề tài 4
4. Nội dung nghiên cứu 4
5. Phương pháp luận nghiên cứu 4
6. Ý nghĩa của đề tài 5
7. Giới hạn của đề tài 5
CHƯƠNG I: QUY HOẠCH TỔNG THỂ KHU CÔNG NGHIỆP BOURBON AN HÒA TRẢNG BÀNG – TÂY NINH 6
1.1 Giới thiệu về KCN Bourbon An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh. 6
1.1.1 Thông tin cơ bản. 6
1.1.2 Vị trí địa lý của dự án. 7
1.1.3 Kinh phí đầu tư 8
1.1.4 Tiến độ thực hiện của dự án 9
1.1.5 Các ngành công nghiệp dự kiến đầu tư vào KCN 11
1.2 Quy hoạch tổng thể và phân khu chức năng của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh 12
1.2.1 Quy hoạch tổng thể của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh 12
1.2.1.1 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật 12
1.2.1.2 Cơ cấu tổ chức không gian 15
1.2.1.3 Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc kho cảng 16
1.2.1.4 Cơ cấu sử dụng đất 17
1.2.1.5 Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật 21
1.2.1.6 Phương án xây dựng hệ thống thu gom chất thải rắn 26
1.2.2 Hiện trạng môi trường của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh 27
1.2.2.1 Chất lượng không khí 27
1.2.2.2 Chất lượng nước ngầm 28
1.2.2.3 Chất lượng nước mặt 30
1.2.2.4 Chất lượng đất 32
1.2.3 Các giải pháp bảo vệ môi trường 33
CHƯƠNG 2: CÁC TIÊU CHÍ CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 36
2.1. Tình hình nghiên cứu, phát triển KCN TTMT tại Việt Nam 36
2.1.1 Khái niệm KCN TTMT 36
2.1.1.1 Định nghĩa KCN TTMT 36
2.1.1.2 Cơ cấu chức năng của KCN TTMT. 36
2.1.1.3 Nguyên tắc cơ bản để xây dựng & phát triển KCN TTMT: 39
2.1.1.4 Điều kiện – tiêu chuẩn để xây dựng KCN TTMT: 40
2.2 Một số lợi ích và thách thức trong phát triển KCN TTMT 42
1.2.1 Các lợi ích khi phát triển KCN TTMT 42
2.3 Các cơ sở pháp lý nhằm xây dựng KCN TTMT 44
2.4 Xây dựng tiêu chí TTMT trong quy hoạch KCN 45
2.4.1 Tiêu chí về phù hợp vị trí và qui mô KCN 45
2.4.2 Tiêu chí định hướng trao đổi chất thải 45
2.4.3 Tiêu chí về sự phù hợp của hạ tầng cơ sở kỹ thuật và hạ tầng môi trường của KCN với định hướng trao đổi chất thải 46
2.5. Các tiêu chí cơ bản để xây dựng KCN TTMT trong quá trình vận hành KCN 47
2.5.1 Cam kết tuân thủ các qui định về môi trường 47
2.5.2. Tiêu chí về áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001 47
2.5.3. Tiêu chí về xây dựng và vận hành các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm chất thải tại các nhà máy trong KCN 48
2.5.3.1 Lợi ích của hóa học xanh 48
2.5.3.2 Hiệu quả kinh tế của SXSH 49
2.5.4. Tiêu chí về thực hiện quản lý, xử lý và trao đổi chất thải ở qui mô KCN 51
2.5.5. Tiêu chí về xây dựng chương trình phòng chống sự cố toàn KCN 51
2.5.6. Tiêu chí về xây dựng, vận hành hệ thống quan trắc và đánh giá chất lượng môi trường xung quanh KCN 52
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH CỦA KCN BOURBON AN HÒA TRẢNG BÀNG – TÂY NINH VỚI CÁC TIÊU CHÍ CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 53
3.1 Đánh giá các tiêu chí quy hoạch của KCN Bourbon An Hòa 53
3.1.2 Tiêu chí quy hoạch cây xanh, cấp thoát nước 54
3.1.3 Tiêu chí về thu gom và xử lý chất thải 56
3.1.4 Tiêu chí về bố trí trạm trung chuyển, khả năng tận dụng trao đổi chất thải, tái chế, tái sử dụng 57
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KCN BOURBON AN HÒA, HUYỆN TRẢNG BÀNG – TÂY NINH THEO HƯỚNG THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 58
4.1 Đề xuất các giải pháp phát triển KCN Bourbon An Hòa, huyện Trảng Bàng – Tây Ninh theo hướng TTMT 58
2.1.1 Qui hoạch phân khu chức năng trong KCN Bourbon An Hòa 58
2.1.2 Quy hoạch cây xanh, cấp thoát nước, điện, hệ thống thông tin liên lạc. 59
3.2.3 Các biện pháp quản lý chất thải rắn trong KCN 62
3.3 Đề xuất các biện pháp khống chế và giảm thiểu các tác động tiêu cực trong giai đoạn hoạt động 64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA KCN .71

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Hàng loạt khu công nghiệp tập trung đã được xây dựng và đi vào hoạt động. Sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục mang lại hiệu quả thiết thực cho nền kinh tế nước nhà.
Song hành với sự phát triển công nghiệp và khu công nghiệp, vấn đề ô nhiễm, suy thoái môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên đang ngày càng gia tăng. Cho đến nay, mặc dù đã có nhiều nỗ lực khắc phục các tác động tiêu cực đến môi trường do hoạt động sản xuất gây ra, chúng ta cũng phải nhìn nhận một thực tế rằng chúng ta đang xử lý các “triệu chứng môi trường”(nước thải, chất thải rắn, khí thải…) thay vì giải quyết các “căn bệnh môi trường” (nguyên nhân làm phát sinh chất thải).
Thêm vào đó, các khu công nghiệp hiện nay vẫn là những hệ thống mở. Trong đó, nguyên liệu được khai thác từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho hoạt động sản xuất và sau đó được trả lại môi trường dưới dạng chất thải. Đó là nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái môi trường tự nhiên theo đà phát triển công nghiệp. Theo các nhà sinh thái công nghiệp, có thể khắc phục điều này bằng cách phát triển hệ công nghiệp theo mô hình hệ thống kín, tương tự như hệ sinh thái tự nhiên. Trong đó, chất thải từ một khâu này của hệ thống sẽ là “chất dinh dưỡng” của một khâu khác.
Đây là sự cộng sinh công nghiệp hay nói cách khác khu công nghiệp sinh thái được xem là giải pháp hứa hẹn cho sự phát triển công nghiệp bền vững của đất nước trong tương lai.
Với mong muốn phát huy những tác động tích cực, hạn chế các tác động tiêu cực do hoạt động công nghiệp gây ra và hướng đến sự phát triển khu công nghiệp bền vững, đề tài “Nghiên cứu quy hoạch tổng thể và xây dựng định hướng phát triển KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh theo hướng thân thiện môi trường” là rất cần thiết.
2. Tình hình nghiên cứu
 Tình hình nghiên cứu ngoài nước
Các hệ thống và kỹ thuật BVMT phục vụ PTBV đã được ứng dụng rất hữu hiệu trong việc thiết kế và quản lý KCN tại các nước phát triển trong vòng hơn một nửa thế kỉ vừa qua. Tại các quốc gia này đã hình thành nên các KCN ST tiêu biểu. Sau đây là một số ví dụ cụ thể:
Khu công nghiệp sinh thái (KCN ST) Fairfield, Baltimore, Mariland, USA
KCN Fairfield nằm ở phía Đông - Nam thành phố Baltimore. Các ngành công nghiệp chủ yếu phát triển trên 880 ha của KCN Fairfield là dầu khí, hóa chất hữu cơ (ví dụ sản xuất và phân phối asphalt, các công ty dầu và hóa chất) và những cơ sở sản xuất nhỏ hơn hỗ trợ cho các công ty lớn (ví dụ lắp ráp lốp xe, sản xuất thùng chứa,…). Fairfield được xem là một hệ kinh tế “carbon” (Cornell University Work and Environment Initiative, 1995), nơi tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tái sinh, tái che các hợp chất hữu cơ. Đó là một trong những lý do khiến cho KCN này trở thành bằng chứng đáng tin cậy rằng Baltimore đang trở thành mô hình phát triển công nghiệp lý tưởng trong tương lai.
KCN ST Fairfield được phát triển khong chỉ giúp các cơ sở sản xuất hiện hữu mở rộng hơn nữa, mà còn bổ sung thêm các cơ sở sản xuất khác phù hợp với hệ sinh thái công nghiệp theo những hướng chính như sau:
- Công nghệ sản xuất phù hợp với hệ sinh thái công nghiệp hiện tại (ví dụ sản xuất hóa chất, film, photo,…).
- Phù hợp với công nghệ môi trường đang áp dụng.
- Đóng vai trò của cơ sở tái sinh, tái chế và trao đổi chất thải.
Bằng cách này, KCN ST Fairfield đạt được mục đích phát triển nhưng không gây ra các tác động tiêu cực mới đối với môi trường. Phát triển kinh tế bền vững và bảo đảm công ăn việc làm cho người dân được ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển KCN này.
Thành phố Tirupur – Ấn Độ
Titupur là một trung tâm sản xuất vải sợi ở phía Nam Ấn Độ, một vùng đất khan hiếm nước và nước nguồn lại không sử dụng được do ô nhiễm từ ngành dệt nhuộm. Để khắc phục tình trạng khan hiếm nước và giảm tiêu hao nhiên liệu, các nhà máy dệt nhuộm phát triển hệ thống tái sử dụng.
Thứ nhất, tái sinh nước từ công đọan nhuộm, do đó giảm được lượng nước cần sử dụng. Thứ hai, tái sử dụng lại phế liệu từ nguyên liệu (bông, đay, gai,… ) và giấy thải để đốt thay vì phải đốt 500.000 tấn củi vốn đã khan hiếm. Bằng cách này cách doanh nghiệp đã giảm bớt rất nhiều chi phí mua nước và củi đốt.
 Tình hình nghiên cứu trong nước
Trước tình hình xuất phát từ nhu cầu và đòi hỏi ngày càng cao của công tác bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững các KCN (nhất là các khu vực mới), trong những năm vừa qua đã có hàng loạt các đề tài dự án khoa học công nghệ các cấp (Nhà nước, Bộ ngành, địa phương,…) triển khai xung quanh từ chủ đề này. Chỉ tính riêng khu vực Đông Nam Bộ và lưu vực sông Sài Gòn - Đồng Nai đã có hàng chục đề tài dự án với chủ đề tập trung xung quanh vấn đề này. Các công trình này nhìn chung đã đóng góp đáng kể cho việc đưa ra một bức tranh hiện trạng khá đa dạng về tình trạng môi trường và tài nguyên trong khu vực nghiên cứu, và cũng phần nào đề xuất được một số các giải pháp mang tính định hướng cho công tác bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững của khu vực nghiên cứu. Tuy vậy có thể nói rằng hạn chế chung của các công trình này là do địa bàn nghiên cứu khá rộng nên không tập trung đưa ra được các giải pháp đặc thù về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững thích hợp cho từng địa phương cụ thể, hơn nữa do hạn chế của thời gian và kinh phí nghiên cứu nên các đề tài, dự án này chưa cập nhật được số liệu cụ thể, đa dạng và đầy đủ. các số liệu trình bày đôi khi cũng chưa thích hợp với chủ đề và mục tiêu nghiên cứu.
Nhằm hướng đến mục tiêu phát triển bền vững các KCN, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đã có nhiều nghiên cứu hướng KCN truyền thống đến một hình thức mới hơn đó là KCN thân thiện môi trường, cụ thể như sau:
- “Hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển các KCN ở Bình Dương theo hướng thân thiện môi trường qua nghiên cứu điển hình KCN Việt Hương II” đề xuất giải pháp phát triển KCN Việt Hương II và các KCN trên địa bàn Bình Dương theo hướng thân thiện môi trường
- “Ngiên cứu, đề xuất mô hình KCN thân thiện môi trường hướng đến phát triển bền vững KCN Mỹ Phước Bình Dương đến năm 2020” của Phạm Thị Thu Thủy dựa trên cơ sở những nghiên cứu về mô hình KCN thân thiện môi trường đã được thực hiện trong và ngòai nước từ đó phát triển định hướng áp dụng hiệu quả KCN Mỹ Phước
3. Mục tiêu của đề tài
Tìm hiểu tổng thể quy hoạch và xây dựng định hướng phát triển KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh theo hướng thân thiện môi trường.
4. Nội dung nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu đó, đề tài tiến hành thực hiện các nội dung sau:
- Nghiên cứu tổng thể quy hoạch của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh.
- Đánh giá, so sánh các chỉ tiêu trong quy hoạch của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh với các tiêu chí cơ bản xây dựng Khu công nghiệp thân thiện môi trường.
- Đề xuất giải pháp phát triển KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh theo hướng thân thiện môi trường.
5. Phương pháp luận nghiên cứu
 Phương pháp luận
Đề tài nghiên cứu dựa trên các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích hệ thống, đặc biệt là phân tích hệ thống quản lý môi trường
- Phương pháp nghiên cứu thiết kế sinh thái (Ecodesign) và phương pháp nghiên cứu về sinh thái công nghiệp (Industrial ecology).
 Phương pháp cụ thể
- Thu thập tài liệu.
- Khảo sát thực địa.
- Phân tích, tổng hợp tài liệu, xử lý số liệu.
- Tham khảo ý kiến chuyên gia.
6. Ý nghĩa của đề tài
 Ý nghĩa khoa học của đồ án
Làm sáng tỏ một số cơ sở lý luận để hình thành KCN TTMT, tạo điều kiện cho việc qui hoạch hợp lý các KCN nhằm góp phần BVMT KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh nói riêng và BVMT các KCN nói chung.
 Ý nghĩa mới của đồ án
Đồ án nghiên cứu ứng dụng mô hình KCN TTMT để xây dựng các nguyên tắc cơ bản và đề xuất kế hoạch quản lý môi trường cho KCN mới hoạt động cũng như tăng cường hiệu quả quản lý cho KCN đã hoạt động lâu năm.
 Khả năng áp dụng của đề tài
Nghiên cứu điển hình của đồ án được thực hiện dựa trên việc khảo sát KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh đang trong giai đoạn hoàn tất các thủ tục pháp lý và thu hút vốn đầu tư. Do vậy, việc thực hiện đồ án ngay trong giai đoạn này là một điều kiện thuận lợi để áp dụng kết quả nghiên cứu vào việc xây dựng một mô hình KCN TTMT phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.
7. Giới hạn của đề tài
 Giới hạn không gian
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến môi trường của KCN Bourbon An Hòa Trảng Bàng – Tây Ninh
 Giới hạn thời gian
Thời gian thực hiện đề tài từ 01/04/2011 – 30/06/2011.
2.5. Các tiêu chí cơ bản để xây dựng KCN TTMT trong quá trình vận hành KCN
2.5.1 Cam kết tuân thủ các qui định về môi trường
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN cũng như các nhà đầu tư vào KCN cần có những cam kết về việc thực hiện nghiêm túc 100% các qui định về BVMT ngay từ giai đoạn đầu tư ban đầu, cụ thể như: xây dựng báo cáo ĐTM, thực hiện bản cam kết môi trường, xây dựng các hệ thống xử lý ô nhiễm cục bộ, cam kết không xả chất thải ra môi trường xung quanh mà chưa xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường, tham gia trao đổi chất thải… Trong hợp đồng giữa chủ đầu tư KCN và nhà đầu tư vào KCN phải ràng buộc các cam kết nêu trên vào trong nội dung hợp đồng để có cơ sở pháp lý thực hiện trong giai đoạn hoạt động của dự án.
Để thực hiện được những cam kết về BVMT của các nhà đầu tư, chủ đầu tư KCN và cơ quan quản lý Nhà nước cần đưa ra những chính sách, qui định có tính khuyến khích cũng như những biện pháp chế tài hữu hiệu, bên cạnh đó cũng cần cung cấp thông tin nhanh, chính xác cho mọi đối tượng quan tâm. Tiêu chí này liên quan mật thiết với việc xây dựng và vận hành hệ thống QLMT của KCN.
2.5.2. Tiêu chí về áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
Hệ thống QLMT KCN theo tiêu chuẩn ISO 14001 có vai trò hết sức quan trọng qua việc định hướng, xây dựng các mục tiêu chỉ tiêu môi trường, chính sách môi trường của KCN, thiết lập các qui trình có liên quan đến môi trường, phê duyệt báo cáo về môi trường, kiểm tra giám sát việc thực thi pháp luật về BVMT của nhà máy trong KCN. Ngoài ra, việc bồi dưỡng kiến thức về ISO 14001 cho các doanh nghiệp đầu tư vào KCN để triển khai thực hiện cho nhà máy của mình cũng là yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống QLMT KCN. Vì vậy, đây là tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ TTMT của KCN trong quá trình hoạt động.
Áp dụng hệ thống QLMT ở qui mô KCN là giải pháp tối ưu cho hoạt động QLMT KCN. Các hiệu quả tích cực về QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 đã được thừa nhận qua việc áp dụng rộng rãi ở các quốc gia phát triển cũng như đã được Nhà nước ta triển khai chuẩn hoá thành các bộ tiêu chuẩn TCVN về ISO 14001 và cũng là yêu cầu chính của các qui định pháp luật đối với các hình thức sản xuất dịch vụ TTMT (ở đây là KCN TTMT) là phát triển bền vững, dung hoà giữa yêu cầu phát triển kinh tế và BVMT với việc xây dựng, phát triển chính sách. Do đó, đối với KCN TTMT, hệ thống QLMT theo tiêu chuẩn ISO 14001 yêu cầu bắt buộc phải có.
Trong KCN TTMT, hệ thống QLMT KCN theo tiêu chuẩn ISO 14001 là một trong những nội dung chính của công tác quản lý môi trường thông qua các bước: thực hiện – kiểm tra – rút kinh nghiệm – đề xuất giải pháp khắc phục. Các bước của qui trình này được thực hiện liên tục nhằm đảm bảo khả năng thích ứng nhanh nhất của hoạt động BVMT đối với việc phát triển và lấp đầy KCN. Đối với hệ thống chung quản lý Nhà nước về môi trường, hệ thống QLMT tại KCN có vai trò quan trọng trong việc ghi nhận, đệ trình lên các cấp quản lý cao hơn những ý kiến phản hồi trong lĩnh vực BVMT từ các nhà máy trong KCN.
2.5.3. Tiêu chí về xây dựng và vận hành các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm chất thải tại các nhà máy trong KCN
Tiêu chí về xây dựng và vận hành các giải pháp ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp được áp dụng trong các cơ sở sản xuất trong KCN được xác định dựa vào các công nghệ quản lý, giảm thiểu chất thải như: Hoá học xanh, SXSH, tuần hoàn – tái sử dụng, trao đổi chất thải, hệ thống EMS cho doanh nghiệp. Tiêu chí này yêu cầu các nhà đầu tư vào KCN có trách nhiệm vận hành hiệu quả hệ thống EMS hay các hệ thống xử lý chất thải trong KCN đạt tiêu chuẩn trước khi đưa vào hệ thống xử lý chất thải tập trung của KCN trong toàn bộ thời gian hoạt động của nhà máy.
2.5.3.1 Lợi ích của hóa học xanh
Những nghiên cứu hoá học xanh chú trọng đến những công nghệ có thể làm giảm hay loại trừ việc sử dụng hay phát sinh những vật liệu nguy hại hay có độc tính, cũng như chú trọng đến việc thay thế những nguyên liệu không thể tái tạo bằng những nguyên liệu có khả năng tái sinh. Hoá học xanh nỗ lực nhằm giảm độc tính


Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top