cungchu_vn

New Member

Download miễn phí Đề tài giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội





LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương III: Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng ĐT&PT Hà Nội. CHƯƠNG I 2

CHƯƠNG I 3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3

 3

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG 3

1.1.1. Khái niệm bảo lãnh Ngân hàng 3

1.1.1.1. Bảo lãnh là gì 3

1.1.1.2. Khái niệm về bảo lãnh Ngân hàng 4

1.1.1.3. Sự ra đời và phát triển của Bảo lãnh ngân hàng 5

1.1.2. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng 8

1.1.2.1. Bảo lãnh ngân hàng là mối quan hệ đa phương 8

1.1.2.2. Bảo lãnh ngân hàng mang tính độc lập 8

1.1.2.3. Bảo lãnh ngân hàng là một hoạt động ngoại bảng của ngân hàng 9

1.1.3. Vai trò và chức năng của bảo lãnh ngân hàng 9

1.1.3.1. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng 9

1.1.3.1.1. Bảo lãnh được dùng như công cụ bảo đảm 9

1.1.3.1.2. Bảo lãnh được dùng như công cụ đôn đốc hoàn thành hợp đồng 10

1.1.3.1.3. Bảo lãnh được dùng như công cụ tài trợ 10

1.1.3.1.4. Bảo lãnh được dùng như một công cụ đánh giá 10

1.1.3.2. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng 11

1.1.3.2.1. Vai trò đối với nền kinh tế 11

1.1.4.2. Vai trò đối với ngân hàng 12

1.1.4.3. Vai trò đối với khách hàng 12

1.1.4. Phân loại bảo lãnh ngân hàng. 13

1.1.4.1. Theo cách phát hành bảo lãnh 13

1.1.4.1.1. Bảo lãnh trực tiếp 13

1.1.4.1.2. Bảo lãnh gián tiếp 15

1.1.4.1.3. Bảo lãnh được xác nhận 16

1.1.4.1.4. Đồng bảo lãnh 16

1.1.4.2. Theo đối tượng của bảo lãnh 17

1.1.4.2.1. Bảo lãnh vay vốn 17

1.1.4.2.2. Bảo lãnh thanh toán 17

1.1.4.2.3. Bảo lãnh dự thầu 18

1.1.4.2.4. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 18

1.1.4.2.5. Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm 19

1.1.4.2.6. Bảo lãnh hoàn thanh toán 19

1.1.4.2.7. Bảo lãnh hải quan (Bảo lãnh nộp thuế) 20

1.1.4.3. Phân loại theo điều kiện thanh toán 20

1.1.4.3.1. Bảo lãnh vô điều kiện (bảo lãnh theo yêu cầu) 21

1.1.4.3.2. Bảo lãnh có điều kiện 21

1.1.5. Các hình thức phát hành bảo lãnh ngân hàng 22

1.1.5.1. Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh 22

1.1.5.2. Ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu 23

1.1.5.3. Hình thức khác theo quy định của pháp luật 23

1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH VÀ CHẤT LƯỢNG BẢO LÃNH NGÂN HÀNG 23

1.2.1. Chất lượng nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng 23

1.2.2. Tiêu chuẩn phản ánh chất lượng hoạt động bảo lãnh ngân hàng 25

1.2.2.1. Tiêu chuẩn phản ánh chất lượng một nghiệp vụ bảo lãnh 25

1.2.2.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng 25

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động bảo lãnh và chất lượng bảo lãnh ngân hàng 26

1.3. NHỮNG RỦI RO TRONG MỘT NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH 27

1.3.1. Rủi ro đối với người nhận bảo lãnh. 28

1.3.2. Rủi ro đối với ngân hàng bảo lãnh 28

CHƯƠNG II 30

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 30

2.1. VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI 30

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 30

2.1.2. Cơ cấu tổ chức 31

2.1.3. Tình hình hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng ĐT&PT Hà Nội trong những năm gần đây 33

2.1.3.1. Về công tác quản lý và điều hành vốn 33

2.1.3.2. Hoạt động cho vay 34

Tổng dư nợ cho vay 35

2.1.3.3. Hoạt động bảo lãnh 36

2.1.3.4. Hoạt động thanh toán quốc tế 36

2.1.3.5. Kinh doanh dịch vụ 37

2.1.3.6. Công tác kinh doanh ngoại tệ 37

2.1.3.7. Nghiệp vụ ngân quỹ 38

2.1.3.8. Công tác thanh toán 38

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI 38

2.2.1. Các quy định chung về nghiệp vụ bảo lãnh và quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh 38

2.2.1.1. Các quy định chung về nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh 38

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


à quyết định bảo lãnh cho các khách hàng thuộc đối tượng được bảo lãnh có đủ các điều kiện sau:
- Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, thanh toán với ngân hàng bảo lãnh.
- Có bảo đảm hợp pháp cho nghĩa vụ được bảo lãnh theo hướng dẫn.
- Có dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả khi đề nghị bảo lãnh.
- Đối với trường hợp bảo lãnh hối phiếu, lệnh phiếu khách hàng phải bảo lãnh các điều kiện theo quy định của pháp luật về thương phiếu.
- Trong trường hợp vay vốn nước ngoài khách hàng phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý vay và trả nợ nước ngoài.
- Khách hàng là các tổ chức kinh tế nước ngoài được đầu tư, kinh doanh hay được tham gia đấu thầu tại Việt Nam theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
- Trường hợp khách hàng đề nghị bảo lãnh là Đơn vị hạch toán phụ thuộc của một pháp nhân, ngoài các điều kiện trên, Đơn vị phụ thuộc phải có giấy uỷ quyền của Pháp nhân cho phép đơn vị phụ thuộc Đại diện cho pháp nhân tham gia vào quan hệ bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Đối với trường hợp khách hàng của NH bảo lãnh là các TCTD (trường hợp NH bảo lãnh xác nhận bảo lãnh, phát hành bảo lãnh đối ứng và phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của một TCTD khác) thì khách hàng phải là các TCTD có uy tín và năng lực tài chính để bồi hoàn cho NH bảo lãnh khi NH bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Riêng trường hợp TCTD nước ngoài phát hành bảo lãnh đối ứng cho NH bảo lãnh thụ hưởng thì TCTD nước ngoài phải có quan hệ đại lý, thanh toán với NH bảo lãnh.
2.2.1.1.5. Phạm vi bảo lãnh
- Nghĩa vụ được Chi nhánh NH ĐT&PT Hà Nội bảo lãnh bao gồm một, một số hay toàn bộ các nghĩa vụ sau đây:
+ Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay.
+ Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hay phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đời sống, đầu tư phát triển.
+ Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với nhà nước.
+ Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng theo các quy định của pháp luật.
- Ngân hàng chỉ phát hành bảo lãnh theo yêu cầu của khách hàng trong phạm vi, mức phán quyết đã được Tổng Giám đốc NH ĐT&PT Việt Nam uỷ quyền. Trường hợp khách hàng có nhu cầu bảo lãnh ngoài phạm vi và mức phán quyết, Chi nhánh có tờ trình báo cáo về NH ĐT&PT Việt Nam để xem xét giải quyết.
Tổng số dư bảo lãnh của NHĐT&PT Hà Nội cho một khách hàng không được vượt quá 15%, vốn tự có của NHĐT&PT Việt Nam, tức khoảng 170 tỷ VNĐ. Trường hợp một khách hàng có yêu cầu bảo lãnh vượt quá 15% vốn tự có của mình thì Ngân hàng cùng với các TCTD khác thực hiện việc bảo lãnh theo quy định.
2.2.1.1.6. Thời hạn bảo lãnh
Thời hạn của bảo lãnh được xác định căn cứ vào thời hạn thực hiện nghĩa vụ cuả khách hàng được bảo lãnh đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp có các thoả thuận hay cam kết khác.
Đối với trường hợp Ngân hàng ĐT&PT Hà Nội phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của một TCTD khác thì thời hạn của bảo lãnh đối ứng phải kéo dài hơn thời hạn của bảo lãnh do NH phát hành tối thiểu là 15 ngày (thời gian cần thiết để Ngân hàng đòi lại tiền của TCTD phát hành bảo lãnh đối ứng sau khi Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thay cho người được bảo lãnh).
Việc gia hạn bảo lãnh phải được bên nhận bảo lãnh chấp thuận bằng văn bản.
2.2.1.1.7. Phí bảo lãnh
Cách tính phí bảo lãnh như sau:
Trị giá bảo lãnh*Mức phí bảo lãnh*Thời gian bảo lãnh
Phí bảo lãnh =
360
Trị giá bảo lãnh là số tiền ngân hàng nhận bảo lãnh.
Thời gian bảo lãnh: thời gian mà thư bảo lãnh có hiệu lực.
Căn cứ mức độ tín nhiệm và chính sách khách hàng, Giám đốc NH ĐT&PT Hà Nội quyết định mức phí bảo lãnh trong phạm vi mức phí bảo lãnh do NHNN Việt Nam quy định (tối đa không quá 2%/năm tính trên số tiền còn đang được bảo lãnh của khoản bảo lãnh). Mức phí bảo lãnh tối thiểu sẽ do Giám đốc NH quyết định căn cứ vào mặt bằng phí bảo lãnh trên địa bàn, quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng và đảm bảo bù đắp đủ chi phí nghiệp vụ. Hiện nay, tại NHĐT&PT Hà Nội mức phí bảo lãnh được quy định là 1%/năm tính trên số tiền còn đang được bảo lãnh của khoản bảo lãnh. Mức phí bảo lãnh tối thiểu là 50.000 đồng đối với bảo lãnh dự thầu và 200.000 đồng đối với các loại bảo lãnh khác. Trong trường hợp khách hàng ký quỹ 100% thì mức phí sẽ là 0,7%/năm. Đối với bảo lãnh dự thầu, mức phí tối thiểu sẽ là 50.000 đồng và 100.000 đồng đối với các loại bảo lãnh khác.
Tại NHĐT&PTHN, mức phí bảo lãnh trên chưa tính thuế giá trị gia tăng. Kỳ hạn tính phí bảo lãnh và cách thu phí cụ thể sẽ do các bên thoả thuận trong Hợp đồng bảo lãnh.
2.2.1.1.8. Biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh
Căn cứ vào đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính và uy tín của khách hàng, Ngân hàng và khách hàng thoả thuận áp dụng hay không áp dụng các biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh. Các hình thức bảo đảm cho bảo lãnh bao gồm: ký quỹ, cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba và các biện pháp bảo đảm khác theo quy định.
Căn cứ vào tài sản đem thế chấp, cầm cố; Ngân hàng chỉ xác nhận bảo lãnh cho khách hàng tối đa 70% giá trị tài sản thế chấp. Riêng đối với các tài sản cầm cố là giấy tờ có giá, các vật quý bằng vàng, đá quý… thì ngân hàng sẽ bảo lãnh tối đa có thể bằng 80% giá trị tài sản cầm cố. Ngân hàng phải bảo quản giữ gìn tài sản thế chấp, cầm cố, nếu xẩy ra mất mát hư hỏng, ngân hàng bảo lãnh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
2.2.1.2. Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà Nội
Hiện nay, chi nhánh đang tuân thủ theo quy trình bảo lãnh chung của NH ĐT&PT Việt Nam, được ban hành theo tiêu chuẩn ISO9000-2002, và có cụ thể hoá một số bước cho phù hợp với tình hình cụ thể.
Quy trình mà NHĐT&PT Hà Nội hiện nay đang thực hiện bao gồm 5 bước và về cơ bản thì NHĐT&PT Hà Nội đã thực hiện sát với quy trình đã được ban hành, cụ thể là:
Bước 1: Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ xin bảo lãnh của khách hàng
Khi khách hàng đến NHĐT&PT Hà Nội xin cấp bảo lãnh thì cán bộ tín dụng của ngân hàng sẽ hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ theo đúng quy định. Ngoài hồ sơ áp dụng cho tất cả các loại bảo lãnh thì đối với từng loại bảo lãnh lại cần thêm hồ sơ áp dụng riêng. Bao gồm:
* Hồ sơ áp dụng với tất cả các loại bảo lãnh bao gồm
- Giấy đề nghị bảo lãnh.
- Hồ sơ pháp lý về khách hàng.
- Hồ sơ về tình hình SXKD, tài chính.
- Hồ sơ về đảm bảo bảo lãnh.
Nếu khách hàng đã có quan hệ tín dụng, bảo lãnh với NHĐT&PT Hà Nội thì Ngân hàng cho phép khách hàng không phải nộp hồ sơ pháp lý về khách hàng (trừ khi có điều chỉnh, bổ sung).
* Hồ sơ áp dụng riêng cho từng loại bảo lãnh:
- Đối với bảo lãnh vay vốn:
+ Hồ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hoàn thiện các chương trình du lịch nội địa của công ty cổ phần đầu tư Mở - Du lịch Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty hà thành trong điều kiện Việt Nam là thành viên chính thức của WTO Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng hoạt động bao thanh toán nội địa của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu rau quả I Luận văn Kinh tế 0
S Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh VietinBank Ninh Bình Luận văn Kinh tế 2
S Một số giải pháp nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của công ty thương mại xây Luận văn Kinh tế 0
J Giải pháp thu hút việc mở và sử dụng tài khoản cá nhân để phát triển phương thức thẻ tại NHNo&PTNT h Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp mở rộng cho vay, gắn liền với nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Y Luận văn Kinh tế 0
L Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng tiêu dùng ở chi nhánh NHNo & PTNT Tam Trinh Luận văn Kinh tế 0
W Giải pháp mở rộng cho vay đối với cho vay trả góp mua ôtô của VPBank - Phòng giao dịch Trần Duy Hưng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top