Download miễn phí Đề tài Giải pháp nhằm mở rộng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp dân doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam- Chi nhánh Đống Đa





LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương I: Tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp dân doanh 3

1.1. Doanh nghiệp dân doanh (DNDD) trong nền kinh tế thị trường 3

1.1.1. Doanh nghiệp dân doanh 3

1.1.2. Vai trò vị trí của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 4

1.1.3. Ưu thế và hạn chế của doanh nghiệp dân doanh 9

1.2. Những vấn đề chung về hoạt động tín dụng của NHTM đối với DNDD 12

1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng 12

1.2.2. Nguyên tắc tín dụng 13

1.2.3. Điều kiện để các doanh nghiệp dân doanh được cấp tín dụng 14

1.2.4. Các hình thức tín dụng đối với DNDD 14

1.2.5. Quy trình xét tín dụng 21

1.3. Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với DNDD 28

1.3.1. Đáp ứng nhu cầu vốn để quá trình sản xuất kinh doanh của các DNDD được phát triển liên tục 28

1.3.2. Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các DNDD 29

1.3.3. Làm tăng khả năng cạnh tranh của DNDD 30

1.4.Mở rộng tín dụng đối với DNDD 30

1.4.1.Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng đối với các DNDD 30

1.4.2. Các tiêu thức đánh giá kết quả mở rộng tín dụng đối với các DNDD 31

1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình mở rộng tín dụng đối với các DNDD 32

Chương II:Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNDD tại NHTM Quốc tế – Chi nhánh Đống Đa. 38

2.1. Khái quát về VIB Đống Đa 38

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 38

2.1.2. Pham vi, địa bàn và nội dung hoạt động của VIB Đống Đa 38

2.1.3. Thực trạng hoạt động của VIB Đống Đa 39

2.2. Tín dụng đối với DNDD tại VIB Đống Đa 56

2.2.1. DNDD trên địa bàn 56

2.2.2. Tín dụng đối với DNDD 58

2.2.3. Đánh giá về hoạt động tín dụng đối với DNDD tại VIB Đống Đa 63

Chương III: Giải pháp mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các DNDD tại VIB Đống Đa 68

3.1. Sự cần thiết và phương hướng mở rộng tín dụng đối với DNDD tại VIB Đống Đa 68

3.1.1. Sự cần thiết phải mở rộng tín dụng đối với DNDD 68

3.1.2. Phương hướng mở rộng tín dụng 69

3.2.Giải pháp nhằm mở rộng tín dụng đối với các DNDD tại VIB Đống Đa 71

3.2.1. Đa dạng hóa hình thức đảm bảo tiền vay 71

3.2.2. Tăng cường huy động vốn 73

3.2.3. Bổ sung về sản phẩm dịch vụ Ngân hàng 74

3.2.4. Tăng cường hoạt động thu thập thông tin 74

3.2.5. Đánh giá và phân loại khách hàng 76

3.2.6. Nâng cao hiệu quả của hoạt động giao tiêp, khuyếch trương 77

3.2.7. Giải pháp về cán bộ 78

3.2.8. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát vốn vay và quá trình trả nợ của các DNDD 80

3.3. Một số kiến nghị 80

3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước và các cơ quan hữu quan 80

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 84

3.3.3. Kiến nghị với DNDD 84

3.3.4. Kiến nghị với Ngân hàng Quốc tế 85

KẾT LUẬN 87

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


rộng tín dụng của ngân hàng. Động cơ đầu tư của khách hàng bắt nguồn từ lợi nhuận. Mục tiêu đầu tiên và cuối cùng của các doanh nghiệp là lợi nhuận. Lợi nhuận do đầu tư mang lại càng cao và có độ rủi ro càng thấp thì nhu cầu đầu tư càng lớn. Động cơ đầu tư của khách hàng có được thực hiện hay không còn phụ thuộc vào vốn đầu tư. Trong khi đó dự án, phương án đầu tư đòi hỏi khối lượng vốn lớn mà chỉ một mình khách hàng sẽ khó thực hiện được. Điều này tạo điều kiện cho các ngân hàng thương mại tham gia đầu tư vốn vào doanh nghiệp. Như vậy động cơ đầu tư của các khách hàng quyết định việc mở rộng cho vay của ngân hàng. Nhu cầu đầu tư của các khách hàng càng lớn, các ngân hàng càng có điều kiện để mở rộng tín dụng.
+ Năng lực pháp lý:
Doanh nghiệp phải có đầy đủ năng lực pháp luật, có đăng ký kinh doanh mới có đủ điều kiện để hoạt động sản xuất kinh doanh và ký các hợp đồng vay vốn.
+ Năng lực tài chính của khách hàng:
Khả năng tài chính của khách hàng thể hiện ở khối lượng vốn tự có và tỉ trọng vốn tự có trong tổng số nguồn vốn của khách hàng sử dụng. Điều kiện tín dụng thường quy định một tỉ lệ cụ thể, tối thiểu của vốn tự có trong tổng nguồn vốn hoạt động hay một tỉ lệ vốn tự có tham gia phương án, dự án vay vốn.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp còn thể hiện ở khả năng thanh toán của doanh nghiệp, việc đáp ứng các yêu cầu thanh toán còn lệ thuộc khá lớn vào kết cấu tài sản của doanh nghiệp như khả năng chuyển hoá thành tiền của tài sản. Năng lực tài chính của doanh nghiệp càng cao, khả năng đáp ứng điều kiện tín dụng càng lớn, càng làm cho ngân hàng có điều kiện mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng.
+ Tài sản bảo đảm tiền vay:
Mặc dù tài sản bảo đảm tiền vay không là yếu tố quyết định đến việc có cho vay hay không mà điều quyết định ở đây là phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song đối với các DNDD thì biện pháp bảo đảm bằng tài sản vẫn là nhân tố quan trọng để quyết định có cho vay hay không. Theo đó khi vay vốn ngân hàng doanh nghiệp phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định. Giá trị bảo đảm tiền vay phải bảo đảm theo tỉ lệ quy định tại nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của chính phủ về bảo đảm tiền vay và nghị định số 85/2002/NĐ-CP.
Như vậy có rất nhiều yếu tố tác động đến việc mở rộng tín dụng, mỗi nhân tố có mức độ tác động khác nhau tuỳ theo tính chất và thời gian của hoạt động tín dụng. Đồng thời các nhân tố có liên quan với nhau, tạo sự tác động tổng hợp tới hoạt động tín dụng của NHTM. Vấn đề đặt ra là người điều hành NHTM phải nắm vững và điều khiển sự tác động của các nhân tố đó trong quá trình mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng.
Chương II
Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNDD tại NHTMCP Quốc Tế – Chi nhánh Đống đa (VIB Đống Đa)
2.1. Khái quát về VIB Đống Đa
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
Chi nhánh VIB Đống Đa chính thức đi vào khai trương và hoạt động từ 26/11/2002 tại số 88 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống Đa, Hà Nội. Ngân hàng hoạt đồng trên các lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng với các nghiệp vụ cơ bản là: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Là một đơn vị mới thành lập với cơ cấu nhân sự tối thiểu, việc khẳng định vị thể, tạo lập lòng tin đối với khách hàng đòi hỏi phải có thời gian và sự nỗ lực phấn đấu rất lớn của mỗi cán bộ, nhân viên VIB Đống Đa. Qua thời gian khá ngắn (1 năm) kể từ khi đi vào hoạt động, mặc dù mới đạt được những kết quả khiếm tốn song bước đấu hoạt động kinh doanh của VIB Đống Đa đã có những tín hiệu tích cực.
2.1.2. Phạm vi, địa bàn và nội dung hoạt động của VIB Đống Đa.
Quận Đống Đa là một quận nội thành của Hà Nội với diện tích 14km2, gồm 26 phường và khoảng 40 vạn dân là nơi dân cư tập trung đông đúc và đa phần là khu tập thể của cán bộ công nhân viên thuộc các ngành, đơn vị đóng trên địa bàn Hà Nội. Đây là thị trường có sức mua lớn, nhu cầu tiêu dùng cao nhất trong thành phố. Mặt khác Đống Đa là quận tập trung nhiều nhà máy, xí nghiệp của Trung ương và Hà Nội hoạt động kinh doanh các ngành nghề khác nhau. Do đó nhu cầu vốn cũng như nhu cầu về dịch vụ ngân hàng là rất lớn.
Hoạt động trên địa bàn tiềm năng như trên là một thuận lợi cho VIB Đống Đa, thế nhưng VIB Đống Đa cũng gặp phải không ít khó khăn mà trước tiên là sự cạnh tranh gắt gao trên thị trường tiền tệ tại địa bàn. Chỉ trong một diện tích không lớn mà đã có 4 chi nhánh và phòng giao dịch của các Ngân hàng quốc doanh, và hàng loạt chi nhánh, phòng giao dịch của các Ngân hàng cổ phần như: Phương Nam; Bắc á; Techcombank, ACB; Eximbank; Đông á. Vì vậy để thu hút được khách hàng đặc biệt là các DNDD với các điều kiện hiện nay của VIB Đống Đa rất phù hợp với các doanh nghiệp này về quy mô cũng như tính chất hoạt động, VIB Đống Đa đã chú ý quan tâm và cố gắng sáng tạo sự khác biệt trong nội dung hoạt động của mình.
Hoạt động VIB Đống Đa tập trung vào các nội dung chủ yếu là nhận tiền gưỉ, sử dụng tiền để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh toán. Tuy nhiên chi nhánh vẫn tạo ra sự khác biệt cho mình bằng cách phát huy các thế mạnh từ trước đến nay và ngân hàng phục vụ các DNDD thuận tiện nhất, nhanh nhất, an toàn nhất, hiệu quả nhất. Đồng thời, ngân hàng cũng từng bước tiến hành triển khai các nghiệp vụ mới như thanh toán quốc tế, đại lý chuyển tiền nhanh trong nước cũng như quốc tế.
2.1.3. Thực trạng hoạt động của VIB Đống Đa
2.1.3.1. Huy động vốn :
VIB Đống Đa đã xác định được ý nghĩa quyết định của nguồn vốn đối với hoạt động Ngân hàng, đó là thước đo sức mạnh , là cơ sở cho việc thực hiện và đẩy mạnh các hoạt động của Ngân hàng.VIB Đống Đa đã đáp ứng nhiều hình thức huy động vốn như: Tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền tiết kiệm của các dân cư...với thời hạn khác nhau và chính sách lãi suất linh hoạt, hấp dẫn đa dạng.
Bảng 1: Tình hình huy động vốn.
Đơn vị:Triệu đồng, tỷ giá: 15.642đ/USD
Chỉ tiêu
Năm 2003
So sánh (%) năm 2002
KH 2003
Số dư đầu kỳ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư cuối kỳ
P/S nợ
P/S có
SDư cuối kỳ
Huy động vốn bình quân (Quy đổi VNĐ)
32.538
3.157
2.399
1.161
107
Chi tiết huy động vốn
- Theo nguồn huy động
5.988
262.701
326.408
69.695
+ Từ khách hàng là TCKT
2486
152.507
152.315
2.294
1.882
1.438
92
38
Tiền gửi không kỳ hạn
1768
122.801
122.774
1.741
1.515
1.244
98
Tiền gửi có kỳ hạn
2.100
2.100
Tiền gửi ký quỹ và đảm bảo TT
718
29.706
29.541
553
4.114
77
+ Tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi cá nhân
3502
110.194
174.093
67.401
51.016
4.682
130
- Theo kỳ hạn
5988
262.701
326.408
69.695
+ VHĐ < 12 tháng
4215
254.175
293.764
43.804
3.055
2.344
1.925
+ VHĐ ³ 12 tháng
1773
8.526
32.644
25.891
1.840
1.459
(Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2003)
Qua số liệu bảng trên ta thấy số dư vốn huy động tại thời điểm 31/12/2003:69.695 trđ trong đó nguồn huy động tiền gửi tiết kiệm là 67,401trđ (chiếm 76,7% tổng ngu...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm phát triển thương hiệu của Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng bao bì trong hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nhà nước Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp Marketing Mix nhằm tăng cường thu hút thị trường khách sử dụng dịch vụ ăn uống của nhà hàng khách sạn quốc tế Bảo Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top