yuna_moon

New Member

Download miễn phí Đề tài Hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên trong doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng bằng phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế nhập khẩu





Phần một. Sự cần thiết của việc hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm 1

Phần hai. Những vấn đề cơ bản về hạch toán tiêu thụ thành phẩm 2

2.1. Một số khái niệm, nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ thành phẩm và nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng ở doanh nghiệp sản xuất 2

 2.1.1 Một số khái niệm . 2

 2.1.2. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phầm . 3

 2.1.3. Các nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng . 3

2.2. Tài khoản sử dụng và nội dung hạch toán tiêu thụ thành phẩm 5

 2.2.1. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên ở các doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ .

 

5

 2.2.1.1. Tài khoản sử dụng. 5

 2.2.1.2. Một số hình thức tiêu thụ. 7

 a. Hạch toán tiêu thụ theo cách trực tiếp. 7

 b. cách chuyển hàng theo hợp đồng. 9

 c. Hạch toán tiêu thụ theo cách bán hàng đại lý, ký gửi . 10

 d. Hạch toán tiêu thụ theo cách bán hàng trả góp . 13

 e. Một số hình thức tiêu thụ khác. 14

 2.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên trong doanh nghiệp tính thuế GTGT bằng phương pháp trực tiếp hay đối với mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế nhập khẩu. 18

 2.2.2.1. Nguyên tắc chung . 18

 2.2.2.2. Phương pháp hạch toán . 18

 2.2.3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ . 19

 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng . 19

 2.2.3.2. Phương pháp hạch toán . 19

 2.2.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . 21

 2.2.4.1. Khái niệm . 21

 2.2.4.2. Tài khoản sử dụng . 21

 2.2.4.3. Nội dung tổ chức hạch toán CFBH và CPQLDN được trình bày trên sơ đồ ở trang sau . 22

 2.2.5 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm . 23

2.3. Tổ chức hạch toán quá trình tiêu thụ 24

 2.3.1. Các chứng từ thường được sử dụng trong quá trình tiêu thụ làm căn cứ cho ghi sổ kế toán . 24

 2.3.2. Các sổ kế toán chuyên dùng . 24

Phần ba. Một số ý kiến về hạch toán tiêu thụ thành phầm . 27

 1. Đối với cơ chế quản lý doanh thu và chi phí. . 27

 2. Đối với những trường hợp giảm giá hàng bán . 27

 3. Về hàng bán đại lý, ký gửi . 28

 4. Về xuất hàng cho chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp ở tỉnh khác 28

 5. Về tài khoản sử dụng . 28

Kết luận . 30

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


GT trong phạm vi doanh thu của mình. Việc hạch toán tiêu thụ theo cách này được thực hiện như sau:
* Thứ nhất: Hạch toán tại đơn vị giao đại lý (chủ hàng).
Số hàng ký gửi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức tiêu thụ. Riêng số tiền hoa hồng phải trả cho đại lý phải được tính vào chi phí bán hàng.
Trình tự hạch toán như sau:
- Khi giao hàng cho đại lý căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế, kế toán ghi:
Nợ TL 157: Giá vốn hàng gửi bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng không qua kho.
- Khi nhận được báo cáo bán hàng của các đại lý, kế toán xác định giá thành thực tế của sản phẩm mà đại lý bán được để ghi nhận giá vốn :
Nợ TK 632
Có tK 157: Giá vốn hàng gửi bán được chấp nhận thanh toán.
- Ghi nhận doanh thu khi các đại lý nộp báo cáo bán hàng.
Trường hợp doanh nghiệp tính tiền hoa hồng cho các cơ sở đại lý theo từng báo cáo bán hàng:
Nợ TK 111, 112: Số tiền đại lý nộp.
Nợ TK 131: Số tiền đại lý nợ.
Nợ TK 641: Tiền hoa hồng.
Có TK 511: Tổng doanh thu hàng đã bán.
Có TK 333 (33311): Số thuế GTGT phải nộp.
Trường hợp doanh nghiệp tính tiền hoa hồng cho các cơ sở đại lý theo từng báo cáo bán hàng.
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá bán cả thuế.
Có TK 511: Tổng doanh thu đã bán.
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp.
Cuối kỳ xác định tiền hoa hồng phải trả cho các cơ sở đại lý kế toán ghi:
Nợ TK 641: Hoa hồng trả cho đại lý ký gửi.
Có Tk 111, 112: Trả bằng tiền.
Có TK 131 (chi tiết đại lý): Số tiền nợ đại lý.
Các bút toán còn lại được hạch toán tương tự như các cách tiêu thụ trên.
* Thứ 2: Hạch toán tại đơn vị nhận bán hàng đại lý:
Khi bên làm đại lý bán hàng đúng giá bên chủ hàng quy định thì không phải nộp thuế GTGT đối với khoản hoa hồng bán đại lý trên.
- Khi nhận hàng của bên giao đại lý, căn cứ vào lượng hàng và giá bán quy định, kế toán ghi:
Nợ TK 003: Hàng nhận bán hộ.
- Nếu tiền hoa hồng tính theo từng báo cáo bán hàng thì khi bán hàng được nhận ký gửi, kế toán các đại lý ghi:
Nợ TK 003: Hàng nhận bán hộ.
- Nếu tiền hoa hồng tính theo từng báo cáo bán hàng thì khi bán hàng thì bán hàng được nhận ký gửi, kế toán các đại lý ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Thu tiền bán hàng theo giá quy định.
Có TK 331: phải trả cho bên giao đại lý.
Có TK 511: Tiền hoa hồng được hưởng.
Khi nộp tiền cho đại lý ghi:
Nợ Tk 331: Số tiền hàng đã thanh toán.
Có TK 111, 112: Số đã thanh toán.
- Nếu tiền hoa hồng được tính theo kỳ hạch toán thì khi bán được hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Thu tiền bán hàng theo giá quy định.
Có TK 331: Phải trả cho bên giao đại lý.
Khi nộp tiền kế toán ghi tương tự như trên:
Nợ Tk 111, 112, 331
Có TK 511: Tiền hoa hồng được hưởng.
Các trường hợp đại lý mua, bán hàng theo cách mua đứt bán đoạn không theo đúng giá quy định và các hình thức khác thì phải tính, nộp thuế GTGT đối với hàng hoá mua về và bán ra.
- Ngay khi bán được hàng kế toán ghi:
Có TK 003: Trị giá số hàng bán được.
- Ngoài ra các bút toán kết chuyển doanh thu, kết chuyển chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động nhận bán hàng đại lý được hạch toán tương tự như các phần đã trình bày ở trên.
Sơ đồ hạch toán bán hàng đại lý, ký gửi
Kết chuyển doanh thu thuần
Hoa hồng bán hàng được hưởng
TK 911
TK 511
TK 111, 112, 131
TK 331
TK 003
Thanh toán tiền hàng cho người giao đại lý
Phải trả chủ hàng
- Bán
- Trả lại
- Nhận
d. Hạch toán tiêu thụ theo cách bán hàng trả góp:
Trong trường hợp khách hàng không có khả năng thanh toán một lần thì doanh nghiệp cần xem xét cụ thể từng khách hàng để có thể bán hàng theo cách trả góp.
Bán hàng trả góp là cách bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường, số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới hết quyền sở hữu. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi hàng bán trả góp giao cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ. Khi xuất hàng giao cho người mua, kế toán phản ánh:
Bt 1) Trị giá vốn của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 632
Có TK 154: Xuất trực tiếp từ phân xưởng không qua kho.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 156: Xuất kho hàng hoá.
Bt 2) Số thu của hàng bán trả góp:
Nợ TK 111, 112 ...: số tiền người mua thanh toán lần đầu.
Nợ TK 131: Tổng số tiền còn phải thu ở người mua.
Có TK 511: Doanh thu tính theo giá trả một lần khi thanh toán ngay.
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT tính trên giá bán một lần.
Có TK 711: Tổng số lợi tức trả chậm.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành các bút toán kết chuyển toàn bộ chi phí và doanh thu thuần trong kỳ để xác định kết quả.
Trong các kỳ sau, khi người mua thanh toán thì kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có Tk 131 (chi tiết đối tượng)
Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp
TK1 911 TK 511 TK 111,112
Kết chuyển DT thuần DT theo giá bán thu tiền ngay Số tiền người mua trả
(không kể thuế GTGT) lần đầu tại thời điểm
TK 3331 mua hàng
Thuế GTGT phải nộp tính
trên giá bán thu tiền ngay TK 131
TK 711 Tăng số tiền Thu tiền ở người
Lợi tức trả chậm còn phải thu mua các kỳ sau
ở người mua
e. Một số hình thức tiêu thụ khác:
Ngoài các hình thức tiêu thụ đã được trình bày ở trên, doanh nghiệp còn có thể tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của mình theo một số hình thức khác như sau:
- Hình thức 1- hàng đổi hàng:
Khi doanh nghiệp dùng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình để trao đổi hàng hoá, dịch vụ khác của người mua thì doanh thu tính theo giá bán trên thị trường của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hay tương đương tại thời điểm trao đổi. Khi bán hàng thành phẩm, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư, hàng hoá để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu theo giá bán chưa có thuế GTGT.
* Phản ánh giá trao đổi của hàng hoá đem đi:
Nợ Tk 131: Tổng giá thanh toán theo gốc của hàng mang đi đổi.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng tính theo chưa có thuế.
Có TK 333(33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
* Khi nhận vật tư, hàng hoá trao đổi và có hoá đơn thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ Tk 152, 153, 156, 211, ... Giá mua chưa có thuế.
Nợ TK 133 91331): Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 131.
* Trường hợp hàng nhận về không có hoá đơn GTGT (hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không chịu thuế GTGT) kế toán phản ánh giá trị của hàng nhận đổi về theo giá thanh toán:
Nợ TK 152, 153, 156, 221 ... Tổng giá thanh toán
Có TK 131
* Các bút toán kết chuyển tương tự.
- Hình thức 2 - hạch toán tiêu thụ nội bộ:
* Trường hợp tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với nhau hay giữa đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập với đơn vị cấp trên. Về nguyên tắc, việc hạch toán tương tự như hạch toán tiêu thụ bên ngoài. Cụ thể, khi cung cấp sản ph...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
K Hạch toán tiền lương và trích các khoản theo tiền lương tại Khách sạn Sun Shine Luận văn Kinh tế 0
L Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Du Lịch Đống Đa Hà Nội Luận văn Kinh tế 2
R Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương với việc nâng cao hiệu quả sử dụng ngư Luận văn Kinh tế 0
Q Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty than nội địa Luận văn Kinh tế 0
P Bàn về hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ trong các doanh nghiệp của Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đề án Bàn về hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp hiện nay Luận văn Kinh tế 0
H Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng dân dụng Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top