Phillips

New Member

Download miễn phí Đề tài Hạch toán và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu - Bộ Thương mại





 Công ty cần quản lý chặt chẽ hơn trong việc chuyển đổi tài sản cố định từ bộ phận này sang bộ phận khác. Khi có sự thuyên chuyển thì báo cáo ngay với bọ phận kế toán để kịp thời theo dõi và phân bổ chi phí cho phù hợp

2.2 Về tổ chức sổ sách theo dõi tài sản cố định:

 Kế toán công ty nên lập thẻ tài sản cố định cho từng loại tài sản đẻ theo dõi chi tiết tài sản cố định. Hiện nay sổ đăng ký tài sản cố định của công ty không được lập theo loại tài sản, còn sổ chi tiêt tài sản cố định ở từng bộ phận sử dụng lại không cung cấp các thông tin cần thiết như lượng tài sản cố định giảm và mức khấu hao. Do vậy, sổ đăng ký tài sản cố định của công ty nên được điều chỉnh thành sổ chi tiết tài sản cố định theo loại tài sản.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ài sản cố định hữu hình, phải ghi tên đánh số từng loại tài sản cố định, nguyên giá tài sản cố định, số đã hao mòn, tỷ lệ khấu hao, tình hình tăng giảm. Ngoài số theo dõi tổng hợp kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi việc sử dụng tài sản cố định, từng bộ phận, từng nguồn vốn theo hình thức, kế toán “ nhật ký chứng từ” việc theo dõi sổ chi tiết số5.
Tác dụng của hạch toán chi tiết tài sản cố định:
- Qua hạch toán chi tiết tài sản cố định nắm được chỉ tiêu cơ cấu, chỉ tiêu tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Phân bổ tình hình, tài sản cố định trong doanh nghiệp (có hợp lý không)
- Biết được số lượng, tình trạng, chất lượng của tài sản cố định trong doanh nghiệp.
- Nắm được tình hình huy động và sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp.
- Thấy được trách nhiệm bảo quản sử dụng từng bộ phận tài sản cố định trong doanh nghiệp.
3.3 Hạch toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình
a) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình.
Bên nợ: - Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình tăng do được cấp, do hoàn thành xây dựng cơ bản bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do được tặng, biếu, viện trợ.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của tài sản cố định do xây lắp trang bị thêm hay do cải tạo nânguyên giá cấp.
- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định do đánh giá lại.
Bên có: - Nguyên giá của tài sản cố định giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hay đem đi góp vốn liên doanh.
- Nguyên giá của tài sản cố định giảm do tháo bớt một số bộ phận.
- Điều chỉnh giảm nguyên giá do đánh giá lại tài sản cố định.
Dư nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có tại đơn vị.
TK 211 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 211.1 - Đất thể hiện giá trị sử dụng đất, mặt nước biển và các tài sản cố định là chi phí dùng cải tạo mặt bằng mặt đất.
+ TK 211.2 - Nhà cửa vật kiến trúc
+ TK 211.3 - Máy móc thiết bị
+ TK 211.4 - Phương tiện vận tải truyền dẫn
+ TK 211.5 - Thiết bị dùng quản lý
+ TK 211.6 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
+ TK 211.8 - Tài sản cố định khác
b) Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế tài sản cố định hữu hình:
Đối với tài sản cố định hữu hình tăng do doanh nghiệp tự mua sắm:
Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng và các chứng từ liên quan khác ghi:
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Nợ TK 133 : Thuế giá trị gia tăng
Có TK 111,112, 331 : Tổng giá thanh toán
- Trường hợp tài sản cố định hữu hình nhập khẩu từ nước ngoài ghi:
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 333.3 : Thuế nhập khẩu phải nộp
Có TK 111, 112, 331 : giá mua theo hoá đơn + chi phí khác (nếu có)
Trường hợp tài sản cố định mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển hay nguồn vốn xây dựng cơ bản, kế toán đồng thời phải kết chuyển nguồn vốn.
Nợ TK 441, 414 : Nguyên giá
Có TK 411 : Nguyên giá
Đối với tài sản cố định hữu hình tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao:
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 241.2 : Nguyên giá
Đồng thời ghi:
Nợ TK 441,414 : Nguyên giá
Có TK 411 : Nguyên giá
Đối với tài sản cố định hữu hình tăng do nhận lại vốn góp liên doanh liên kết trước đây:
Nợ TK 211 : Giá trị còn lại
Có TK 412.8, 222 : Giá trị còn lại
Đối với tài sản cố định hữu hình tăng do được viện trợ, biếu, tặng cấp phát:
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 411: Nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình tăng do chuyển công cụ,công cụ thành tài sản cố định:
Còn mới:
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Có TK 153 : Nguyên giá
Đã sử dụng:
Nợ TK 211 : Giá trị còn lại chưa phân bổ
Có TK 142.1: Giá trị còn lại chưa phân bổ
Tài sản cố định hữu hình tăng do nhà nước điều chỉnh tăng nguyên giá:
Nợ TK 211 : Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Có TK 412 : Phần chênh lệch tăng nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình giảm do nhượng bán thanh lý (chính là hoạt động bất thường):
Xoá sổ tài sản cố định
Nợ TK 214 : Ghi giảm giá trị đã hao mòn
Nợ TK 821 : Giá trị còn lại
Có TK 211 : Nguyên giá
Phản ánh số thu về thanh lý hay nhượng bán
Nợ TK 152.7 : Nếu nhập kho phế liệu
Nợ TK 111,112,131 : Số tiền thanh lý, nhượng bán
Có TK 721 : Số tiền thu (không thuế)
Có TK 333.1 : Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Phản ánh chi phí khác chi ra cho thanh lý nhượng bán
Nợ TK 821 : Số tiền
Có TK 111,112 : Số tiền
Tài sản cố định hữu hình giảm do mang đi góp vốn liên doanh liên kết với đơn vị khác:
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn (nếu có)
Nợ TK 128,222 : Giá trị góp vốn được chấp thuận(số còn lại ghi vào TK412)
Nợ/ Có TK 412 : Phần chênh lệch
Có TK 211 : Theo nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ:
Tài sản cố định còn mới:
Nợ TK 153 : Nguyên giá
Có TK 211 : Nguyên giá
Tài sản cố định đã sử dụng:
Nợ TK 214 : Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 627,641,642 : Giá trị còn lại (nếu có)
Nợ TK 142.1 : Giá trị còn lại (nếu lớn)
Có TK 211 : Nguyên giá
Kế toán kết chuyển nguồn vốn cố định thành nguồn vốn lưu động:
Nợ TK 711.1 : Giá trị còn lại
Có TK 411.2 : Giá trị còn lại
Tài sản cố định hữu hình giảm do nhà nước điều chỉnh giảm nguyên giá:
Nợ TK 412 : Phần chênh lệch giảm nguyên giá
Có TK 211 : Phần chênh lệch giảm nguyên giá
Tài sản cố định hữu hình giảm do chuyển cho đơn vị khác, do theo cấp trên:
Chuyển mới
Nợ TK 411 : Nguyên giá
Có TK 211 : Nguyên giá
Chuyển tài sản cố định dã sử dụng:
Nợ TK 214 : Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 411 : Giá trị còn lại
Nợ TK 211 : Nguyên giá
4. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình:
Chỉ tiêu về cơ cấu đầu tư tài sản cố định hữu hình:
TSCĐ đã và đang được đầu tư
Tỷ suất đầu tư = ----------------------------------------
Tổng số tài sản
Chỉ tiêu đánh giá tài sản cố định
Tổng doanh thu thuần
Sức sản xuất của TSCĐ = ---------------------------------------
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Lợi nhuận thuần
Sức sinh lợi của TSCĐ = ---------------------------------------
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Nguyên giá bình quân TSCĐ
Tỷ suất hao phí TSCĐ = ---------------------------------------------
Doanh thu(Lợi nhuận)
Nguyên giá TSCĐ (đầu năm + cuối năm)
Nguyên giá bình quân TSCĐ = -------------------------------------------------
Đánh giá TSCĐ đầu năm
Phần 2
Thực trạng việc hạch toán và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của công ty ảnh hưởng tới việc hạch toán và hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu là một doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, hạch toán kế toán độc lập được nhà nước giao vốn, đất đai và các nguồn lực khác. Doanh nghiệp có quyền và nghĩa vụ với nhà nước, tự chịu trách nhiệm về hoạt đoọng kinh doanh trong phạm vi số vốn nhà nước cấp.
Tên công ty:
Công ty sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu- Bộ Thương mại:
Tiền thân của công ty là cơ sở tăng gia của Bộ Ngoại thương. Bằng quyết định 778/KTĐN/TCCB ngày25/11/1989, xí nghiệp gia công hàng xuất khẩu ra đời. Theo nghị định số 448 TM?TCCB ngày 23/4/1993 của Bộ Thươn...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Nhà máy thuốc lá Thăng Long Luận văn Kinh tế 2
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
L Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty cơ khí Quang Trung Luận văn Kinh tế 0
C Hạch toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ở Công Ty Dụng Cụ Cắt và Đo Lường Cơ Khí Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược liệu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top