dotavn

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp và một số ý kiến đề xuất





Trước hết phải tổ chức xây dựng hoàn chỉnh hệ thống các định mức chi phí mang tính tiên tiến để hoàn thiện cho việc lập kế hoạch, kiểm tra và đánh giá quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Khi có định mức chi phí cần lập dự toán chi phí sản xuất như: dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dự toán chi phí nhân công trực tiếp, dự toán chi phí sản xuất chung.

 - Lựa chọn và hoàn thiện các tiêu chuẩn phân bổ chi phí cho phù hợp với nội dung của từng yếu tố chi phí cần phân bổ. Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp và khoa học sẽ làm cho giá thành, giá vốn và kết quả được trung thực hợp lý.

 Doanh nghiệp có thể lựa chọn nhiều tiêu thức khác nhau để phân bổ chi phí tuỳ theo chiến lược kinh doanh và chính sách tiếp thị của mình, trên cơ sở đó có chính sách giá cả phù hợp, tăng số lượng sản phẩm tiêu thụ, đẩy mạnh phát triển sản xuất kinh doanh. Chẳng hạn việc tiêu thụ sản phẩm A đang gặp nhiều khó khăn trên thị trường (sản phẩm A có tỷ trọng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cao, tỷ trọng chi phí nhân công trực tiếp thấp), trong khi sản phẩm B tiêu thụ rất nhanh và được ưa chuộng (sản phẩm B có chi phí nguyên vật liệu thấp hơn sản phẩm A và tỷ trọng chi phí nhân công trực tiếp cao hơn).

Nếu doanh nghiệp đang áp dụng việc phân bổ chi phí gián tiếp theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì có thể thay đổi tiêu thức phân bổ là nhân công trực tiếp hay két hợp cả 2 tiêu thức thì sẽ được giá thành sản xuất sản phẩm A giảm, giá thành sản phẩm B tăng, từ đó sẽ dễ dàng định giá bán cho sản phẩm A phù hợp để khuyến khích tiêu thụ sản phẩm A cũng như đảm bảo tăng cường hạch toán kinh tế nội bộ.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


TK 338
3382: 2%
3383:15%
3384:2%
-Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 trích trước tiền lương nghỉ phép
Có TK 335
-Trường hợp phải thuê công nhân bên ngoài phục vụ trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622 tiền thuê nhân công bên ngoài
Có TK 338
-Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 để tính giá thành thực tế của sản phẩm
Nợ TK 154 chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154
Lương &các khoản
khác phải trả
TK 335 kết chuyển cuối kì
lương phép
TK 338
19%
c. Chi phí sản xuất chung
* Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí trực tiếp khác phục vụ cho sản xuất sản phẩm ngoài 2 khoản chi phí trên
Đây lànhững chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng bộ phận sản xuất của doanh nghiệp
Thuộc chi phí sản xuất chung gồm:
+ chi phí nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất
+ chi phí khấu hao tài sản cố định
+ chi phí công cụ công cụ cho phân xưởng
+ chi phí dịch vụ mua ngoài (điện nước,điện thoại )
+ thuế tài nguyên phảinộp (nếu có)
+ chi phí tiếp khách hội nghị ở phân xướng sản xuất
+ các chi phí khác bằng tiền
Kế toán chi phí sản xuất chung được phản ánh trên TK 627
TK 627
Tập hợp chi phí sản xuất chung Kết chuyển chi phí sản xuất chung sang các TK liên quan để tính giá thành thực tế của sản phẩm
*Khi phát sinh cá khoản chi phí thuộc phạm vi chi phí sản xuất chung, kế toán
ghi
Nợ TK 627,tuỳ theo từng khoản chi phí kế toán ghi Có TK liên quan.
-Tính tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK 627 tiền lương
Có TK 334
-Tính trích các khoản theo lương phải trả nhân viên quản lý phân xưởng
Nợ TK 627 các khoản tính trích theo lương
Có TK 338
3382
3383
3384
-Khi xuất vật liệu sử dụng phục vụ cho việc điều hành vàquản lý phaan xưởng (ví dụ :văn phòng phẩm), vật liệu sửa chữa thường xuyên tài sản cố định ở phân xưởng
Nợ TK 627 trị giá vật liệu xuất dùng
Có TK 152
-Khi xuất dùng công cụ công cụ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
+loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 627 trị giá công cụ công cụ xuất dùng
Có TK 153
+ loại phân bổ nhiều lần
Nợ TK 142 trị giá công cụ công cụ xuất dùng
Có TK 153
Nợ TK 627 mức phân bổ hàng tháng
Có TK 214
Doanh nghiệp tự quyết địnhphânbổ bao nhiêu lần, Nhà nước không bắt buộc.
-Tính khấu hao tài sản cố định sử dụng phục vụ cho sản xuất
Nợ TK 627 trị giá hao mòn tài sản cố định
Có TK 214
Ghi Nợ TK 009: số khấu hao đã tính
Chú ý : .doanh nghiệp tự đăng kí thời gian tính khấu hao
.TK 214 vì làm công cụ diều chỉnh giảm cho TK 211,213 -> trái với quy luật phản ánh tài sản: khấu hao tăng lên ghi Có,khấu hao giảm ghi Nợ và ghi theo phương pháp ghi đỏ.
-Khi tính trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Nợ TK 627 trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Có TK 335
-Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp sản xuất và các khoản chi phí khác bằng tiền (điện, nước, điện thoại, tiếp khách, hội nghị ở phân xưởng )
+Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ TK 627: chi phí theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 331,111,112,141: tổng số tiền theo giá thanh toán
+Đối với sản phẩm không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hay chịu thuế giá trị gia tăng theo phương phá trực tiếp
Nợ TK 627 chi phí theo giá thanh toán
Có TK 331,111,112,141
+Đối với các doanh nghiệp sản xuất phải nộp thuế tài nguyên : khi tính thuế tài nguyên phải nộp
Nợ TK 627 thuế tài nguyên phải nộp
Có TK 333
Cuối kì tính phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tượng liên quan
Chi phí sản xuất chung Tổng chi phí sản xuất chung Tiêu thức phân
phân bổ cho từng = * bổ của từng
đối tượng Tổng tiêu thức phân bổ đối tượng
Nợ TK 154 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627
TK 3382,3383,3384
TK 152
TK 154
TK 153
TK 142
TK214
TK 335
TK 331,111,112,141
TK 133
d. Tổng hợp chi phí sản xuất và kếi chuyển giá thành sản phẩm
Theo phương pháp kê khai thường xuyên việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của sản phẩm được thực hiện trên TK 154”chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
TK 154
Tổng hợp chi phí sản xuất -Các khoản thu được ghi giảm
phát sinh trong kì chi phí sản xuất
-Giá thành thực tế của sản phẩm
đã hoàn thành
Dư Nợ :chi phí sản xuất dở dang
Chú ý: Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 154 phải mở chi tiết cho từng đối tượng
tập hợp chi phí để tính giá thành từng loại sản phẩm
* Cuối kì tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
Nợ TK 154 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621
Nợ TK 154 chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
Nợ TK 154 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
* Khi tính được giá thành thực tế của sản phẩm dã sản xuất
-Nếu đưa vào nhập kho thành phẩm
Nợ TK 155 giá thành sản phẩm
Có TK 154
-Nếu rao bán cho người mua ngay tại phân xưởng sản xuất
Nợ TK 632 giá thành sản phẩm
Có TK 154
-Nếu chuyển bán cho người mua
Nợ TK 157 giá thành sản phẩm
Có TK154
3.Kế toán chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phản ánh trên tài khoản 621
Quá trình hạch toán được tiến hành như sau :
* Cuối kì, sau khi kiểm kê xác định trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối kì, kế toán tính giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng phục vụ cho trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kì
Nợ TK 621 trị giá nguyên vật liệu đã sử dụng
Có TK 611
*Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 631 để tính giá thành thực tế
của sản phẩm
Nợ TK 631 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 621
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh trên tài khoản 622
* Việc hạch toán trong kì tương tự phương pháp kê khai thường xuyên
*Cuối kì kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sang TK 631để tính giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất
Nợ TK 631 chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 622
c. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung dược phản ánh trên TK 627
*Việc hạch toán chi phí sản xuất chung trong kì được tiến hành tương tự phương pháp kê khai thường xuyên
*Cuối kì, kết chuyển chi phí sản xuất chung sang TK 631 để tính giá thành thực tế của sản phẩm
Nợ TK 631 chi phí sản xuất chung
Có TK 627
d. Tổng hợp chi phí và kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất
Theo phương pháp kiểm kê định kì, việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của sản phẩm được thực hiện trên TK 631
TK 631
-chi phí sản xuất dở dang đầu kì -chi phí sản xuất dở dang cuối kì
-chi phí sản xuất phát sinh trong kì -giá thành thực tế của sản phẩm đã hoàn thành trong kì
Chú ý:
TK 631 không có số dư
TK 631 chỉ được áp dụng ở cá doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì
Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 631 phải mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi p...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng hoạt động của tổ chức Tài Chính Vi Mô CEP Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng mô hình tổ chức kênh phân phối đại lý bảo hiểm nhân thọ tại AIA VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng công tác tổ chức và phục vụ nơi làm việc tại công ty Nghị Lực Sống Văn hóa, Xã hội 1
D Thực trạng công tác an toàn vệ sinh lao động, công tác tổ chức quản lý, quy trình công nghệ tại Công ty Gang Thép Thái Nguyên Văn hóa, Xã hội 0
K Thực trạng công tác tổ chức triển khai dự án phát triển du lịch của khách sạn Tây Hồ Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực tổ chức đấu thầu tại Trung tâm Viễn thông Quốc tế khu vực Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giầy Thăng Long Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top