baby_nhung

New Member

Download miễn phí Đề tài Xây dựng chiến lược phát triển thị trường của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Hà Nội trong giai đoạn 2005 - 2015





Lời giới thiệu 1

Chương I: Tình hình phát triển thị trường của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ khí Hà Nội giai đoạn 1996 - 2005 3

I. Khái quát chung về Công ty cơ khí Hà Nội 3

1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3

1.1. Thông tin chung về Công ty 3

1.2. Các giai đoạn phát triển 4

2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 6

3. Cơ cấu tổ chức, chức năng các bộ phận trong công ty 7

3.1. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc 7

3.2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của các đơn vị phòng ban trong công ty. 10

3.3. Chức năng nhiệm vụ của các xưởng, phân xưởng sản xuất. 12

4. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh 12

5. Thị phần của công ty 13

II. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 1996-2005 13

1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 13

1.1. Về doanh thu và chi phí sản xuất kinh doanh 13

1.2. Về lợi nhuận qua các năm 14

2. Kết quả sản xuất sản phẩm chủ yếu 16

3. Đóng góp cho ngân sách Nhà nước 17

4. Kết quả sử dụng lao động của công ty 18

III. Tình hình phát triển thị trường của Công ty trong giai đoạn 1996-2005 19

1. Thị trường tiêu thụ của công ty 19

1.1. Thị trường trong nước 19

1.2. Thị trường ngoài nước 21

2. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm chủ yếu 21

3. Đánh giá tình hình phát triển thị trường của Công ty cơ khí Hà Nội trong giai đoạn 1996-2005 23

3.1 Những thành tựu đã đạt được 23

3.2. Hạn chế và nguyên nhân 24

3.2.1. Hạn chế 24

3.2.2. Nguyên nhân 25

IV. Xem xét các tác động tới khả năng sản xuất và cạnh tranh của công ty trong giai đoạn 1996-2005 26

1. Trình độ công nghệ 26

2. Nguồn vốn sử dụng trong công ty 27

3. Nguồn nhân lực 28

4. Đánh giá khả năng của Công ty cơ khí Hà Nội giai đoạn 1996-2005 30

4.1. Điểm mạnh 30

4.2. Điểm yếu 30

Chương II: Xây dựng chiến lược phát triển thị trường củacông ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Hà Nội trong giai đoạn 2006 - 2015 32

I. Phân tích tình hình kinh tế, chính trị xã hội trong nước cơ hội và thách thức đối với công ty trong giai đoạn 2006 - 2015 32

1. Tình hình kinh tế, chính trị xã hội 32

2. Cơ hội và thách thức đối với công ty Cơ khí Hà Nội 33

2.1. Cơ hội 33

2.2. Thách thức 34

II. Phân tích môi trường ngành tác động tới việc phát triển thị trường của công ty Cơ khí Hà Nội 35

1. Áp lực từ phía khách hàng 35

2. Áp lực từ phía đối thủ cạnh tranh hiện tại 36

3. Áp lực từ sản phẩm thay thế 39

4. Áp lực từ nhà cung cấp 39

5. Áp lực từ phía đối thủ tiềm ẩn 39

III. Xây dựng lợi thế cạnh tranh cho các sản phẩm của công ty cơ khí Hà Nội 40

1. Xác định phương pháp cạnh tranh chủ yếu 40

2. Tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty. 41

IV. Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Hà Nội giai đoạn 2006 - 2015 42

1. Chiến lược chung của công ty trong giai đoạn 2006 - 2015 42

1.1. Mục tiêu của chiến lược 42

1.2.Phương hướng thực hiện chiến lược phát triển của công ty Cơ khí Hà Nội 44

2. Nội dung chiến lược phát triển thị trường 2006 - 2015 44

2.1. Lựa chọn thị trường căn cứ vào sơ đồ SWOT 44

2.2. Mục tiêu của chiến lược phát triển thị trường 48

2.2.1. Thị trường trong nước 48

2.2.2. Thị trường nước ngoài 48

2.3. Nội dung chiến lược thị trường giai đoạn 2006 - 2015 49

2.3.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường 49

2.3.2. Phân đoạn thị trường 49

2.3.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu 49

2.3.4. Thâm nhập và mở rộng thị trường 50

Chương III: Những giải pháp thực hiện chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Nhà nướcmột thành viên cơ khí Hà Nội giai đoạn 2006 - 2015 51

I. Nâng cao chất lượng của công tác nghiên cứu và dự báo thị trường 51

1. Thành lập bộ phận chức năng Marketing 51

2. Đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác dự báo 52

3. Trang bị hệ thống máy tính cho công ty phục vụ công tác phân tích thị trường. 52

4. Có chế độ khen thưởng hợp lý đối với cán bộ nghiên cứu dự báo thị trường. 53

5. Tuyển dụng những đội ngũ cán bộ Marketing chuyên nghiệp 53

II. Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo uy tín trên thị trường 54

1. Nâng cao chất lượng sản phẩm 54

2. Đa dạng hóa sản phẩm 54

3. Xây dựng và duy trì thương hiệu sản phẩm và thương hiệu của công ty 55

III. Xây dựng hoàn thiện các kênh phân phối 56

1. Kênh phân phối trực tiếp. 57

2. Kênh phân phối gián tiếp 57

IV. Tăng cường cải tiến kỹ thuật áp dụng những công nghệ mới trong sản xuất 58

1. Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật toàn công ty. 58

2. Chọn công nghệ thích hợp 59

3. Áp dụng những công nghệ mới tiên tiến. 60

V. Tăng cường xúc tiến thương mại 61

1. Chủ động trong việc tiếp thị sản phẩm 61

2. Tiến hành thực hiện quảng cáo cho sản phẩm 61

3. Chuyên môn hóa bộ phận tiếp thị 62

VI. Thay đổi tư duy quản trị sát với thực tế 63

1. Lãnh đạo cấp cao 63

2. Lãnh đạo cấp trung gian 64

3. Lãnh đạo cấp cơ sở 64

VII. Đầu tư nhiều vào nguồn nhân lực 65

1. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực theo hướng chuyên môn 65

2. Khảo sát và kiểm tra thường xuyên. 66

3.Tăng cường chi phí cho bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đối với đội ngũ nhân lực 66

Kết luận 67

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



73
Sơ cấp
51
45
47
42
54
Công nhân KTB3 trở xuống
148
140
137
107
113
CNKT bậc 4
69
64
69
610
53
CNKT bậc 5
138
142
141
140
119
CNKT bậc 6 trở lên
214
224
235
241
253
Lao động phổ thông
129
121
128
117
101
Trình độ
2001
2002
2003
2004
2005
Tổng số lao động
953
957
976
956
1000
Trong đó:
Trên đại học
3
3
3
3
4
Đại học
162
168
170
172
176
Cao đẳng
10
12
9
11
14
THCN
81
88
85
82
84
Sơ cấp
40
17
19
20
23
Công nhân KTB3 trở xuống
132
143
126
122
119
CNKT bậc 4
55
53
72
71
74
CNKT bậc 5
111
108
95
106
110
CNKT bậc 6 trở lên
260
254
217
232
255
Lao động phổ thông
99
111
126
137
141
(Nguồn: Phòng Tổ chức nhân sự Công ty cơ khí Hà Nội)
Qua bảng số liệu cho ta thấy số lượng lao động biến động không nhiều. Điều này ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô sản xuất. Số lao động có trình độ trên đại học và đại học tăng lên, công nhân sản xuất có trình độ tay nghề từ bậc 3 trở lên cũng tăng đồng thời số lượng lao động phổ thông và CNKT bậc 3 trở xuống giảm đi. Điều này cho thấy chất lượng của đôi ngũ lao động trong công ty đã được nâng lên sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty.
4. Đánh giá khả năng của Công ty cơ khí Hà Nội giai đoạn 1996-2005
4.1. Điểm mạnh
- Đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm đảm bảo quá trình sản xuất đúng tiến độ, có tiềm năng để phát triển sản xuất cũng như mở rộng thị trường tiêu thụ. Chất lượng đội ngũ lao động được nâng lên do đó hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty cũng sẽ đạt hiệu quả cao.
- Công ty đã được thành lập từ rất lâu, có truyền thống vượt mọi qua mọi khó khăn, tên tuổi của công ty cũng đã được nhiều khách hàng biết đến, thuận lợi cho quá trình tiêu thụ sản phẩm.
- Sự liên doanh, hợp tác đối với các doanh nghiệp lớn mạnh trong nước và những công ty tập đoàn uy tín có thương hiệu trên thị trường quốc tế đã tạo thuận lợi cho Công ty cơ khí Hà Nội trong việc chuyển giao công nghệ hiện đại, tiến tới làm chủ được công nghệ tiên tiến để từ đó phát triển rộng thị trường.
- Sự đa dạng hoá sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh đã giúp cho công ty tránh được rủi ro về tài chính, có cơ hội chiếm lĩnh thị trường nhiều hơn đối thủ cạnh tranh.
4.2. Điểm yếu
- Việc sử dụng nguồn vốn đầu tư chưa được hiệu quả, tốc độ quay vòng vốn còn quá chậm, việc thu hồi công nợ từ các khách hàng chậm trễ, gây ảnh hưởng tới tốc độ sản xuất. Do đó tốc độ phát triển thị trường cũng chậm.
- Công nghệ, máy móc, trang thiết bị của công ty được sản xuất từ năm 1956 so với nước ta còn là hiện đại, nhưng so với các nước tiên tiến thì công nghệ, máy móc và trang thiết bị phục vụ cho sản xuất của công ty là quá lỗi thời và lạc hậu.
- Việc sử dụng lao động chưa được hiệu quả, mặc dù trình độ, chất lượng của đội ngũ lao động trong những năm gần đây tăng lên nhưng đội ngũ lao động còn làm việc với ý thức và tinh thần thụ động, lệ thuộc, và do đó năng suất chưa cao.
- Công tác điều hành sản xuất còn yếu: việc lập, triển khai và kiểm điểm thực hiện kế hoạch không khoa học, do đó, phần lớn các hợp đồng đều không lập được kế hoạch chính xác và không thực hiện được kế hoạch cam kết, nhiều khâu chồng chéo, đặc biệt là công tác kỹ thuật, xử lý thông tin gây chậm trễ trong quá trình chuẩn bị và thực hiện hợp đồng. Các hợp đồng lớn không chủ động được kế hoạch, lệ thuộc nhiều vào công tác giám sát của khách hàng.
- Nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu: Cán bộ kinh doanh, kỹ thuật trình độ vi tính, ngoại ngữ yếu khó khăn trong việc tiếp cận, làm việc và học hỏi từ các chuyên gia nước ngoài. Nhiều cán bộ quản lý chưa năng động trong khâu tìm kiếm đơn hàng mở rộng hợp tác.
- Công tác kinh doanh: đặc biệt là công tác marketing chưa được chú trọng, chưa có bộ phận chuyên môn và công ty cũng chưa có một đội ngũ làm marketing chuyên nghiệp và bài bản.
- Công tác vật tư: Chưa chủ động được thị trường, kế hoạch mua vật tư chưa tốt dẫn đến việc phải sử dụng lượng vốn lớn để dự trữ vật tư trong thời gian tương đối dài trong khi đó nhiều vật tư cần gấp cho sản xuất lại không được cung cấp đồng bộ và kịp thời gây lãng phí lớn.
- Khâu yếu tại phân xưởng đúc là chưa tận dụng được lợit hế của công nghệ tiên tiến sau đầu tư, chưa làm chủ được công nghệ dẫn đến tình trạng tỷ lệ sản phẩm sai hỏng còn rất cao, làm tăng chi phí. Trong khi đó thị trường xuất khẩu sản phẩm đúc là rất lớn.
Chương II
Xây dựng chiến lược phát triển thị trường của
công ty TNHH Nhà nước một thành viên cơ khí Hà Nội trong giai đoạn 2006 - 2015
I. Phân tích tình hình kinh tế, chính trị xã hội trong nước cơ hội và thách thức đối với công ty trong giai đoạn 2006 - 2015
1. Tình hình kinh tế, chính trị xã hội
Hiện nay hệ thống chính trị ở nước ta ổn định, hòa bình, hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại. Thực hiện mục tiêu phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần kinh tế đóng vai trò chủ đạo, hình thành thể chế kinh tế thị trường theo định hướng XHCN. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp dịch vụ, tăng nhanh hàm lượng công nghệ trong sản phẩm. Xây dựng cơ cấu kinh tế có hiệu quả và nâng cao sức cạnh tranh. Củng cố thị trường đã có và mở rộng thêm thị trường mới.Tạo mọi điều kiện tăng nhanh xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ từ bên ngoài. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, thực hiện các cam kết song phương và đa phương.
Mặt khác theo: "Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến 2010, tầm nhìn tới 2020" - Trích Quyết định số 186/2002/QĐ.TTg ngày 26/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển ngành Cơ khí Việt Nam:
- Quan điểm phát triển ngành cơ khí Việt Nam:
ã Cơ khí là một trong những ngành công nghiệp nền tảng, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, củng cố an ninh, quốc phòng của đất nước.
Tập trung phát triển ngành cơ khí một cách có hiệu quả, bền vững trên cơ sở phát huy mọi nguồn lực trong nước kết hợp với nguồn lực bên ngoài, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển ngành cơ khí một cách có tổ chức, phân công và hợp tác hợp lý, đồng thời tiếp tục đổi mới, sắp xếp phát triển và củng cố doanh nghiệp Nhà nước về cơ khí đủ mạnh để giữ vai trò nòng cốt, là lực lượng chủ lực của ngành.
Tập trung phát triển một số chuyên ngành, sản phẩm cơ khí trọng điểm nhằm khai thác và phát huy tốt tiềm năng để đáp ứng các yêu cầu cơ bản của công cuộc phát triển đất nước. Tăng cường năng lực tự nghiên cứu, chế tạo đồng thời đẩy nhanh việc tiếp thu, ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến nằm đạt trình độ công nghệ trung bình tiên tiến của châu á, tạo thêm nhiều sản phẩm cơ khí có khả năng cạnh tranh cao.
Nâng cao khả năng chuyên môn hóa và hợp tác hóa, nâng cao năng lực của ngành cơ khí, tạo tiền đề phát triển các ngành công nghiệp khác của đất nước.
- Mục tiêu...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Xây dựng chiến lược công ty viễn thông Viettel Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển của ngân hàng quốc tế Việt Nam đến năm 2015 Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chiến lược thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty TNHH Sản Phẩm Xây dựng BHP Thép Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Xây Dựng Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Lotte Cinema Việt Nam Đến Năm 2018 Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược truyền thông mạng xã hội cho Nến Thơm Luận văn Kinh tế 0
D nghiên cứu sự tham gia của hội cựu chiến binh trong xây dựng nông thôn mới tại huyện gia lâm, thành phố hà nội Nông Lâm Thủy sản 2
D Áp dụng chiến lược marketing – mix để hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu thời trang Novelty của Tổng Công ty may Nhà Bè Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng tmcp quân đội - chi nhánh Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Xây dựng chiến lược Marketing cho nước mắm 584 Nha Trang tại thị trường Đà Nẵng Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top