bi_love_712

New Member

Download miễn phí Đề tài Phân tích hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu





 

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN 3

1.1. Khái niệm, bản chất và sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh 3

1.1.1.Khái niệm hiệu quả kinh doanh 3

1.12. Bản chất của hiệu quả kinh doanh 4

1.1.3. Sự cần thiết và ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh 5

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh 7

1.2.1. Nhân tố khách quan 7

1.2.2 Các nhân tố chủ quan 11

1.3. Phương pháp phân tích hiệu quả kinh doanh 12

1.3.1. Phương pháp chi tiết 12

1.3.2. Phương pháp so sánh 13

1.3.3. Phương pháp loại trừ 16

1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 18

1.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp 18

1.4.2. Nhóm chỉ tiêu hiệu qủa kinh doanh bộ phận 19

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU 24

2.1 Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 24

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 24

2.1.2. Cơ cấu tổ chức -Bộ máy quản lý của công ty 26

2.1.3. Đặc điểm lao động của Công ty 28

2.1.4. Vốn và cơ sở vất chất kỹ thuất 30

2.1.5. Kết quả đạt được của Công ty trong những năm gần đây 33

2.2. Phân tích hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu (1999-2001) 35

2.2.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp 36

2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh bộ phận 39

2.3. Đánh giá tổng quát về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty 52

2.3.1. Những thành tựu đạt được 52

2.3.2. Những mặt hạn chế 53

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU 56

3.1. Phương hướng phát triển của công ty đến năm 2005 56

3.1.1. Phương hướng chung của ngành 56

3.2.1. Đa dạng hoá sản phẩm 59

3.2.2. Hạ giá thành sản phẩm 60

3.2.3.Tiếp tục đổi mới công nghệ 63

3.2.4. Tăng cường công tác quản lý chất lượng 64

3.2.5. Tăng cường công tác quản lý vốn 65

3.2.6.Tăng cường nghiên cứu thị trường 67

3.3. Một số kiến nghị 70

KẾT LUẬN 72

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 74

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hơn 80% tổng số lao động của toàn Công ty.
Trong đó tỷ lệ lao động nữ chiếm khoảng 72-73%. Tỷ lệ này tương đối cao nhưng phù hợp với công việc sản xuất Bánh kẹo ở các khâu bao gói thủ công. Đây cũng là một đặc điểm của ngành sản xuất Bánh kẹo, Bột canh .
Mặt khác cũng do sự biến động về lao động, do Công ty sản xuất theo mùa vụ, thường vào cuối năm hay đầu năm đòi hỏi số lượng lao động nhiều hơn vì vào thời điểm này số lượng sản phẩm tiêu thụ rất lớn. Cho nên cần thuê thêm công nhân điều này cũng ảnh hưởng tới chất lượng và sản phẩm do tay nghề của số người thuê thêm không cao. Nhưng nếu tuyển chính thức thì dẫn tới hậu quả là lãng phí lao động, ảnh hưởng tới chi phí. Sau đây là sự biến động về lao động trong năm (1999-2001).
Bảng 2: Biến động về lao động trong năm 1999-2001
Chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Số lượng
(Người)
Tỷ trọng (%)
Số lượng
(Người)
Tỷ trọng (%)
Số lượng
(Người)
Tỷ trọng (%)
1. Lao động biên chế
673
80,8
640
71,9
725
70,04
2. Lao động hợp đồng
151
19,2
250
28,1
310
29,96
Tổng số lao động
788
100
890
100
1035
100
Nguồn: Phòng tổ chức Công ty
Từ bảng trên ta thấy số lao động biên chế của Công ty có tăng nhưng không đáng kể, năm 1999 là 637 người chiếm 80,8% tổng lao động, năm 2000 là 640 người chiếm 71,9% tổng số lao động tăng ba người so với năm 1999 đến năm 2001 là 725 người chiếm 70,04% tổng số lao động. Trong khi đó lao động hợp đồng chiếm tỷ lệ tương đối cao. Năm 1999 là 19,2 %, năm 2000 là 28,1% và năm 2001 là 29,96%. Tỷ lệ lao động cao như vậy là do Công ty sản xuất không đồng đều thường sản xuất vào cuối năm để phục vụ tết. Do đó để khắc phục Công ty phải có phương án đảm bảo dự trữ sản phẩm cho tiêu thụ vào cuối năm và đầu năm.
2.1.4. Vốn và cơ sở vất chất kỹ thuất
+ Vốn và nguồn vốn là đặc điểm quan trọng nhất có ảnh hưởng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Nhận thức được điều đó trong một số năm vừa qua Công ty đã có những biện pháp nhằm quản lý tốt hơn về vốn và nguồn vốn. Sau đây là tình hình tài chính của Công ty trong mấy năm qua, được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3: Tình hình vốn và cơ cấu vốn của Công ty trong năm
Chỉ tiêu
1999
2000
2001
Giá
trị
( Triệu đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá
trị
( Triệu đ)
Tỷ trọng
(%)
Giá
trị
( Triệu đ)
Tỷ
trọng
(%)
I. Tài sản
1. TS lưu động
2. TS cố định
21056,7
29318,3
41,78
58,22
26780,2
30315,1
46,9
53,1
40631
35150
54,07
45,93
Tổng tài sản
50375
100
57095,3
100
75781
100
II. Nguồn vốn
1.Nợ phải trả
2.Vốn chủ sở hữu
23827,4
26547,6
47,3
52,7
245313
32564
42,96
57,04
42561
33220
56,16
43,84
Tổng nguồn vốn
50375
100
57095,3
100
75781
100
Hệ số tự chủ tài chính
Hệ số nợ
0,527
0,473
0,57
0,43
0,44
0,56
(1999-2001)
Nguồn : Phòng kế toán tài vụ của Công ty .
Qua bảng trên ta thấy, tài sản của Công ty Bánh kẹo Hải Châu năm 2000 tăng 13,3%so với năm 1999 tương ứng với số tiền là 6720,3 triệu đồng. Trong đó tài sản lưu động tăng 5723,5 triệu chiếm 7,18% so với năm 1999. Tài sản cố định tăng 3,4% ứng với số tiền là 997 triệu. Năm 2001 tăng 18685 triệu so với năm 2000, tức 32,72% trong đó tài sản lưu động tăng 13850,8 triệu. Tài sản cố định tăng 4834,9 triệu đồng .
Về nguồn vốn nhìn chung Công ty có khả năng tự chủ về tài chính, năm 1999 vốn chủ sở hữu là 26547,6 triệu đồng đến năm 2000 là 32564 triệu đồng tăng 6016,4 triệu đồng so với năm 1999, đến năm 2001 là 3322 triệu đồng tức chỉ tăng 674 triệu đồng so với năm 2000. Trong đó số nợ phải trả năm 2000 tăng 703,9 triệu đồng, năm 2001 tăng 18029,7 triệu đồng. Như vậy hệ số nợ của Công ty năm 1999 là 0,473 năm 2000 là 0,4296 giảm 0,0433 so với năm 1999 còn năm 2001 thì hệ số nợ là 0,5716. Như vậy tăng 0,1319 so với năm 2000.
Vậy năm 2001 số nợ phải trả lớn hơn số vốn chủ sở hữu là 9341 triệu đồng điều này cho thấy Công ty đã lợi dụng , chiếm vốn được tuy nhiên đây cũng là một vấn đề cần lưu ý bởi vì khi số nợ phải trả quá lớn thì cũng ảnh hưởng tới vấn đề kinh doanh của Công ty nếu Công ty làm ăn không tốt.
+ Cơ sở vất chất: Thiết bị công nghệ là yếu tố trực tiếp nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, mở rộng sản xuất của Công ty. Trong những năm gần đây Công ty đã đổi mới công nghệ đầu tư một số dây truyền sản xuất bánh kẹo hiện đại nhằm sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao, hiện nay, Công ty Bánh kẹo Hải Châu có hai dây truyền sản xuất bánh kem xốp, hai dây truyền sản xuất kẹo và một dây truyền sản xuất bột canh, một dây truyền sản xuất lương khô nằm trong bốn phân xưởng của Công ty.
Cho đến nay hệ thống trang thiết bị của Công ty là tương đối hiện đại bảng dưới đây phản ánh tình hình trang thiết bị của Công ty.
Bảng 4 : Tình hình trang thiết bị máy móc của Công ty
Phân xưởng
Tên máy
Năm đưa vào sử dụng
Hiệu suất sử dụng
Công suất thiết kế
Công suất sử dụng
%
Bánh I
DCHươngThảo
DC Hải Châu
1996
1991
2,6 T/ca
2,5T/ca
1,6 T/ca
2,115 T/ca
61,5
84,6
Bánh II
DC Kem xốp
DC kem phủ socola
1993
1995
1T/ca
0,5T/ca
0,8T/ca
0,34T/ca
80
70
Bột canh
Thủ công
Máy dán túi
1970
1993
10-12T/ca
45-50Túi/phút
10-12 T/ca
45-50Túi/phút
100
100
Kẹo
DC Kẹo cứng
DC Kẹo mềm
1996
1996
2,4 T/ca
3T/ca
1,8 T/ca
1,92T/ca
75,5
60,4
Nguồn : Phòng kế hoạch vật tư.
Nhìn vào bảng trên ta thấy Công ty vẫn chưa khai thác hết được công suất thiết kế của dây truyền đặc biệt là dây truyền sản xuất kẹo (với công suất sử dụng kẹo cứng là 75,5% kẹo mềm là 60,4%), dây truyền sản xuất bánh I (với dây truyền Hương Thảo là 61,5% và dây truyền Hải Châu 84,6%).
Việc sử dụng dây truyền sản xuất giữa công suất sử dụng so với công suất thiết kế không được tối đa là do nhiều nguyên nhân như không tiêu thụ hết được sản phẩm (tồn kho lớn ), nguồn cung ứng nguyên vật liệu, máy móc...Trong đó việc quản lý lao động chưa được tốt cũng là một nguyên nhân cơ bản đẫn đến không khai thác được tối đa công suất thiết kế. Công ty muốn tận dụng được công suất sử dụng là tương đương với công suất thiết kế thì phải tăng cường công tác thị trường ,quản lý chặt chẽ các nguồn lực, trong đó quản lý lao động là quan trọng nhất và mang tính quyết định .
Tuy nhiên nhìn chung về mặt tình hình trang thiết bị vẫn chưa đồng bộ . Bên cạnh những dây truyền sản xuất mới hiện đại còn có những dây truyền sản xuất sản phẩm truyền thống lạc hậu thủ công bán cơ khí như dây truyền sản xuất bánh Hương Thảo, ngoài ra Công ty chưa chuẩn bị chu đáo những thiết bị phụ trợ như máy nổ , do đó khi gặp sự cố thì sản xuất bị gián đoạn ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty.
So với một số đối thủ cạnh tranh như Hải Hà, Biên Hoà, Lam Sơn, Kinh Đô ...thì Công ty còn kém họ một số dây truyền như kẹo cao su, Bim Bim, Bánh mặn ... Do đó làm cho sản phẩm của Công ty không được phong phú , phần nào làm giảm lợi thế cạnh tranh của Công ty, đồng thời ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của Công ty.
2.1.5. Kết quả đạt được của Công ty trong những năm gần đây
Sau năm 1986 với chính sách đổi mới kinh tế của Đảng và nhà nước ta Công ty Bánh k

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Phân tích chiến lược truyền thông của thương hiệu COOLMATE tại việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng TMCP Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích hiệu quả kinh tế đối với nhà máy điện gió Bạc Liêu có xét đến các yếu tố về sự thay đổi giá điện, giảm khí thải CO2 Khoa học Tự nhiên 0
A Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định chọn thương hiệu laptop của sinh viên trường đại học cần thơ Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán phân tích độ tin cậy của hệ thống cung cấp điện và đánh giá hiệu quả của các thiết bị phân đoạn Khoa học kỹ thuật 0
D Phân tích tác động của qui trình sản xuất nông nghiệp tốt (gap) trên cây rau đến hiệu quả sản xuất c Luận văn Kinh tế 0
P Phân tích và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại khách sạn Đông Á Luận văn Kinh tế 1
T Phân tích tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng TSLĐ tại Công ty Công trình Hàng không Luận văn Kinh tế 6

Các chủ đề có liên quan khác

Top