p3mi_003

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại tổng công ty đường sông Miền Bắc





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I 2

KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN BẮC 2

1.1. Thông tin chung về Tổng công ty Đường sông miền Bắc 2

1.2. Sự hình thành và phát triển của Tổng công ty Đường sông miền Bắc 3

1.2.1. Bối cảnh ra đời Tổng công ty Đường sông miền Bắc 3

1.2.2. Quá trình phát triển của TCT Đường sông miền Bắc 4

1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Tổng công ty Đường sông miền Bắc 7

1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ 7

1.3.2. Vốn kinh doanh 9

1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật 9

1.3.4. Lực lượng lao động 10

1.34. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong Tổng công ty Đường sông miền Bắc 11

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Đường sông miền Bắc 14

1.4.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh 14

1.4.2. Về hoạt động tài chính của TCT 16

CHƯƠNG II 19

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 19

CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN BẮC 19

2.1. Phương án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sông miền Bắc sang mô hình Công ty mẹ - Công ty con 19

2.1.1. Nguyên tắc chuyển đổi tổ chức 19

2.1.2. Điều kiện chuyển đổi, tổ chức lại 20

2.2. Mô hình tổ chức của công ty mẹ - công ty con 21

2.2.1. Công ty mẹ 21

2.2.1.1. Tổng công ty vận tải thuỷ Việt Nam được hình thành trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại: 22

2.2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty: 22

2.2.1.3 Ngành, nghề kinh doanh của TCT 27

2.2.1.4. Vốn điều lệ của Tổng công ty vận tải thuỷ Việt Nam: 29

2.2.1.5. Sắp xếp lại lao động 31

2.2.2. Công ty con 31

2.3. Cơ chế hoạt động của công ty mẹ - công ty con 34

2.3.1. Quan hệ giữa TCT với các đơn vị hạch toán phụ thuộc 34

2.3.2. Quan hệ giữa TCT với các công ty con 34

2.4. Một số tồn tại trong bộ máy quản lý Tổng công ty Đường sông miền Bắc theo mô hình công ty mẹ - công ty con 36

2.4.1. Tư duy quản lý vẫn theo kiểu cũ 36

2.4.2 Hệ thống luật pháp áp dụng cho mô hình công ty mẹ - công ty con chưa hoàn chỉnh 36

CHƯƠNG III 38

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN BẮC THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON 38

3.1. Cần thay đổi tư duy quản lý đối với các công ty con, từ chỗ bằng mệnh lệnh trực tiếp sang gián tiếp thông qua người thay mặt phần vốn 38

3.2. Tiếp tục đẩy mạnh công tác cổ phần hoá 41

3.3. Chấn chỉnh công tác tổ chức quản lý phần vốn của Tổng công ty tại các công ty con 41

3.4. Tổ chức các hình thức đào tạo, bồi dưỡng linh hoạt để nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ lãnh đạo 43

3.5. Một số kiến nghị về phía Nhà nước: 44

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Trì.
- Cảng Hà Nội.
- Trung tâm thương mại và dịch vụ kỹ thuật.
- Trung tâm vận tải - dịch vụ và đại lý vận tải.
- Chi nhánh TCT tại Quảng Ninh.
- Chi nhánh TCT tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Đường sông miền Bắc
1.4.1. Về hoạt động sản xuất kinh doanh
a) Thuận lợi
- Làm nhiệm vụ vận tải, lợi thế cạnh tranh lành phát triển nhất của TCT là lực lượng vận tải, hiện tại có 8 đơn vị chuyên về tổ chức vận tải với trên 200.000 tấn phương tiện, ngoài ra khối xếp dỡ cũng phát triển thêm các đội tàu để tạo thế đan xen, hỗ trợ lẫn nhau giữa xếp dỡ và vận tải, tránh độc canh.
- Có hệ thống cảng sông phân bố ở các vùng, phục vụ cho việc xếp dỡ hàng hoá thuận tiện, đáp ứng nhu cầu của các nhà máy lớn, như nhiệt điện, xi măng
- Ngành nghề kinh doanh đa dạng, đa sản phẩm.
- Đội ngũ cán bộ lãnh dạo có chuyên môn ebefdày kinh nghiệm trong tổ chức vận tải, xếp dỡ.
b) Khó khăn
- Ngành vận tải nói chung và ngành vận tải thuỷ nói riêng có tính xã hội hoá rất cao nên sự cạnh tranh hết sức gay gắt, khốc liệt.
- Sự biến động của giá cả thị trường, vật tư, vật liệu v.v nhất là nhiên liệu, sắt thép đã có ảnh hưởng rất lớn đến giá thành vận tải. Chi phí cho sản xuất liên tục tăng, trong khi đó giá cước hầu như không tăng được.
c) Kết quả
Từ khi thành lập đến nay, TCT vừa sản xuất, vừa củng cố và xây dựng để không ngừng phát triển, đáp ứng kịp thời nhu cầu của các ngành trong nền kinh tế quốc dân. Tuy gặp rất nhiều khó khăn do tác động của cơ chế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, giữa ngành vận tải thuỷ với các ngành vận tải khác, giá xăng dầu liên tục tăng, giá vật tư, sắt thép biến động thất thường nhưng TCT đã từng bước tìm ra các biện pháp tháo gỡ, khắc phục bằng cách nâng cao chất lượng quản lý, điều hành, hợp lý hoá dây chuyền sản xuất, tiết kiệm các chi phí đầu vào, giảm giá thành; mạnh dạn đổi mới, đầu tư phương tiện, thiết bị, đa dạng hoá ngành nghề, đa dạng hoá sản phẩm. Vì vậy sản xuất kinh doanh của TCT liên tục phát triển, tăng trưởng bình quân đạt 15%/năm.
Bảng 1.1: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chính của TCT (2003 – 2005)
Năm
Chỉ tiêu
2003
2004
% so với 2003
2005
% so với 2004
1. Sản lượng
- Tấn vận chuyển (triệu tấn)
4,118
6,107
148,300
7,175
117,488
- TKm (triệu)
624,789
699,619
111,977
830,626
118,725
- Tấn thông qua (triệu tấn)
1,553
2,026
130,457
2,092
103,258
- Tấn xếp dỡ (triệu tấn)
2,357
3,715
157,616
4,249
114,374
2. Cơ khí – Doanh thu (tỷ đồng)
71,981
92,877
120,030
96,298
103,683
3. Tổng doanh thu (tỷ đồng)
477,714
572,246
119,788
661,918
115,670
4. Đầu tư XDCB, mua sắm TB (tỷ)
46,11
70,95
153,871
96,169
135,545
5. Thu nhập bình quân (1000đ/người/tháng)
1.060
1.188
112,975
1.330
111,953
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
1.4.2. Về hoạt động tài chính của TCT
Bảng 1.2: Số liệu tài chính của TCT (2003 – 2005)
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
1. Tổng doanh thu và thu nhập khác
477.714.845.017
572.246.761.335
661.918.590.208
- Doanh thu hoạt động SXKD
470.638.332.000
562.615.777.793
650.040.575.127
- Doanh thu hoạt động tài chính
967.087.856
1.357.620.919
1.456.857.692
- Thu nhập khác
6.109.425.161
8.273.362.623
10.421.157.389
2. Vốn kinh doanh
109.541.266.370
127.981.139.133
231.314.242.185
Trong đó: Vốn nhà nước
103.644.461.568
123.315.490.756
188.253.743.185
3. Lợi nhuận trước thuế
3.889.965.662
3.282.392.569
4.399.257.956
4. Lợi nhuận sau thuế
2.645.176.650
2.232.026.947
3.832.814.429
6. Các khoản phải nộp ngân sách
11.900.139.456
15.215.281.971
14.621.166.202
Trong đó:
- Thuế VAT
5.873.690.146
5.291.958.219
5.440.478.780
- Thuế TNDN
756.636.860
1.235.661.702
334.351.912
- Các loại thuế khác
5.629.812.450
8.687.662.050
8.846.335.510
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
Trong 3 năm (2003 – 2005) TCT và các đơn vị thành viên trực thuộc sản xuất kinh doanh đều có lãi, không có đơn vị làm ăn thua lỗ, tình hình tài chính lành mạnh. Các chỉ tiêu về doanh thu, vốn kinh doanh, năm sau đều cao hơn năm trước; bảo toàn và phát triển vốn nhà nước, thực hiện đầy đủ quyền lợi chính đáng đối với người lao động (không nợ bảo hiểm xã hội, mua đầy đủ bảo hiểm y tế), đời sống của cán bộ công nhân viên được nâng lên. Cụ thể như sau:
- Doanh thu hàng năm: năm 2003 đạt 477,7 tỷ đồng; năm 2004 đạt 572,246 tỷ đồng (tăng 19,79% so với năm 2003); năm 2005 đạt 661,918 tỷ đồng (tăng 15,67% so với năm 2004 và tăng 38,56% so với năm 2003).
- Nộp ngân sách nhà nước: năm 2003 là 11,9 tỷ đồng; năm 2004 nộp 15,215 tỷ đồng (tăng 28,85% so với năm 2003); năm 2005 nộp 14,621 tỷ đồng (đạt 96% so với năm 2004 và tăng 22,86% so với năm 2003).
- Lợi nhuận trước thuế: năm 2003 đạt 3,889 tỷ đồng; năm 2004 đạt 3,282 tỷ đồng (bằng 84,39% so với năm 2003); năm 2005 đạt 3,832 tỷ đồng (tăng 16,75% so với năm 2004, bằng 98,53% so với năm 2003). Nguyên nhân chính của lợi nhuận giảm là do sự tăng giá của xăng dầu, tôn, sắt théo tác động (đối với vận tải và sửa chữa chi cho xăng dầu và sắt thép chiếm tỷ trọng rất lớn), trong khi đó giá cước vận tải hầu như không tăng.
- Thu nhập bình quân (đồng/người/tháng): năm 2003 đạt 1.041.000 đồng; năm 2004 đạt 1.192.000 đồng (tăng 14,5% so với năm 2003); năm 2005 đạt 1.471.000 đồng (tăng 23,4% so với năm 2004).
Nhìn chung, tình hình tài chính của TCT là lành mạnh, tập trung được sức mạnh tổng hợp, đồng thời tạo thé chủ động cho các đơn vị thành viên trong sản xuất kinh doanh và bảo đảm được các chỉ tiêu Bộ GTVT giao.
Bảng 2.3: Số liệu tài chính của một số đơn vị thành viên năm 2005
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
CTVTT 1
CTVTT 2
CTVTT 3
CTVTT 4
ToànTCT
1. Tổng doanh thu và thu nhập khác
162.080
89.637
80.278
77.762
661.919
- Doanh thu sản xuất kinh doanh
160.011
89.535
79.744
76.609
650.041
- Doanh thu hoạt động tài chính
232
50,56
339
59
1.457
- Thu nhập khác
1.837
51,22
195
1.094
10.421
2. Vốn kinh doanh
35.466
27.674
10.844
28.515
231.314
Trong đó: vốn nhà nước
19.832
19.950
6.520
19.676
188.254
3. Lợi nhuận trước thuế
2.289
346
(121)
315
4.399
4. Lợi nhuận sau thuế
1.648
249
226
3.833
5. Thu nhập bình BQ người/tháng
1,646
1,355
1,527
1,289
1,471
6. Các khoản nộp ngân sách
4.105
1.915
2.261
1.902
14.621
7. Lợi nhuận trước thuế/vốn NN
0,12
0.02
0.02
0.33
8. Lợi nhuận sau thuế/vốn NN
0,08
0.01
0.01
0.24
(Ký hiệu viết tắt:CT VTT: Công ty vận tải thuỷ (1 – 4))
(Nguồn: Phòng Kế toán – Tài chính)
CHƯƠNG II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
CỦA TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN BẮC
2.1. Phương án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đường sông miền Bắc sang mô hình Công ty mẹ - Công ty con
2.1.1. Nguyên tắc chuyển đổi tổ chức
Việc chuyển TCT Đường sông miền Bắc sang hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con phải phù hợp với quy định của pháp luật. Công ty mẹ thực hiện kinh doanh ngành nghề chủ đạo trong lĩnh vực vận tải, xếp dỡ, cơ khí, xây dựng cơ bản, xuất nhập khẩu, xuất khẩu lao động, là doanh nghiệp có phần vốn góp chi phối và không chi phối ở các công ty con.
Công ty mẹ thực hiện việc góp vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty con và hưởng lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các công ty co...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top