saudoi_thienthu

New Member

Download miễn phí Đề tài Hệ thống quản lý điện thoại thẻ





PHẦN 1 TỔNG QUAN TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SPC.

I. Giới thiệu tổng đài điện tử SPC.

II. So sánh tổng đài SPC với tổng đài cơ điện.

III. Sơ đồ khối tổng đài SPC.

PHẦN 2 TỔNG QUAN HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI A1000-E10.

I. Vị trí và các ứng dụng của A1000-E10.

II. Cấu trúc chức năng.

III. Cấu trúc các trạm.

PHẦN 3 MẠNG CARDPHONE VIỆT NAM.

A. Tổng quan về mạng card phone Việt nam 6

6

8

10

17

17

 

17

21

29

36

36

36

I. Các đặc điểm của mạng 36

1. Cấu hình hệ thống mạng Cardphone Việt Nam 37

2. Yêu cầu về thiết kế hệ thống 37

3. Yêu cầu chức năng của hệ thống Payphone 37

II. Hệ thống PPMS 38

1. Cấu trúc phần cứng của hệ thống PPMS 39

2. Phần mềm PPMS 40

3. Dung lượng PPMS 40

4. Các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống PPMS 40

IV. Máy Payphone 41

1. Các đặc điểm chính của máy Payphone 41

2. Các chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế máy Payphone 41

2.1 Chỉ tiêu chung 41

2.2 Chỉ tiêu thiết kế bên ngoài máy Payphone 42

2.3 Chỉ tiêu thiết kế bên trong máy Payphone 43

V. Hoạt động chung của Payphone 44

1. Các trạng thái hoạt động của máy Payphone 44

2. Máy Payphone tự động kiểm tra 45

3. Trao đổi thông tin giữa máy Payphone và trung tâm điều hành PMS 45

3.1 Yêu cầu truyền số liệu từ máy Payphone đến PMS 46

3.2 Yêu cầu truyền số liệu từ PMS đến máy Payphone 46

4. Kết nối thông tin 47

5. Kết nối bên ngoàI 47

6. Yêu cầu bảo an hệ thống 47

7. Quy trình làm việc của máy Payphone 47

7.1 Yêu cầu chung 47

7.2 Yêu cầu quy trình 48

8. Chức năng của máy Payphone 49

8.1 Các cuộc gọi đi 49

8.2 Các cuộc gọi miễn phí 49

B. Tổ chức dữ liệu mạng CARDPHONE Việt nam 50

I. Hệ thống nhóm 50

1. Các mức và các nhóm 50

2. Hệ thống nhóm cơ sở và hệ thống nhóm phụ 50

2.1 Hệ thống nhóm cơ sở 50

2.2 Hệ thống nhóm phụ 51

3. Hệ thống nhóm đầy đủ và không đầy đủ 52

3.1 Các hệ thống nhóm đầy đủ 52

3.2 Các hệ thống nhóm không đầy đủ 52

4. Quản lý hệ thống nhóm trong PMS 53

5. Quản lý nhóm trong hệ thống nhóm 53

6. Các liên quan giữa Payphone và nhóm 53

7. Các ứng dụng của nhóm và Payphone 55

7.1 Payphone – Nhóm 55

7.2 Nhóm – Payphone 55

II. Khối 56

1. Khối tham chiếu ghi WRB 56

1.1 Khái niệm WRB 56

1.2 Cấu trúc WRB mặc định 57

1.3 Giá trị WRB mặc định 57

2. Khối tham chiếu đọc RRB 57

2.1 Khái niệm RRB 57

2.2 Cấu trúc RRB mặc định 58

3. Khối phân tích số DAB 58

3.1 Khái niện DAB 58

3.2 Các giá trị và cấu trúc DAB mặc định 58

3.3 Nội dung DAB 58

4. Việc cài đặt và quản lý các khối WRB, RRB và DAB 59

5. Khối cảnh báo ALB 60

5.1 Khái niệm khối cảnh báo 60

5.2 Các ALB mặc định 61

5.3 Quản lý khối cảnh báo 61

5.4 Các ALB và các nhóm 61

6. Các khối Series 61

7. Khối điều chỉnh tính cước 62

7.1 Quản lý khối điều chỉnh tính cước TAB 62

7.2 TAB gắn vào các nhóm 63

8. Khối phần mềm SRB 63

8.1 Khái niệm khối SRB 63

8.2 Những hạn chế trong việc Download phần mềm 63

III. Kết hợp giữa khối và nhóm 64

1. Gắn các khối dữ liệu vào một nhóm 64

2. Sự thay đổi trong liên kết nhóm và khối 68

 

C. Cấu trúc dữ liệu chung trên mạng CARDPHONE Việt nam

69

I. Giới thiệu chung 69

II. Cấu trúc dữ liệu chung trên mạng CARDPHONE Việt nam 69

1. Dữ liệu quản lý thẻ 72

2. Các khối Series thẻ SEB 74

3. Black List 74

4. Dữ liệu giao tác 74

5. Các báo cáo 74

6. Các khối Series 74

III. Dữ liệu phần mềm cho PayPhone 76

1. Các tham số dữ liệu phần mềm cho máy PayPhone 76

2. Các file dữ liệu của phần mềm 77

IV. Dữ liệu về số đếm và các thông số của máy PayPhone 77

1. Các tham chiếu đọc 77

2. Các tham chiếu ghi 78

V. Các thông số xác định phân tích số 79

1. Dữ liệu cần thiết cho khối DAB 79

2. Các hướng quay số 79

VI. PMS 81

1. Giới thiệu chung 81

2. Dữ liệu điều chỉnh cước 81

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ỡng: Hệ thống Payphone phải có chức năng trợ giúp bảo dưỡng và sửa chữa, bao gồm chức năng tự dự báo, tự động thông báo và thay đổi phần mềm từ xa.
Trả lại thẻ: Hệ thống Payphone phải có khả năng trả lại thẻ cho khách hàng khi kết thúc cuộc gọi hay khi thẻ không được chấp nhận.
Tính cước: Thời gian gọi hay đơn vị cuộc gọi phải được truyền đến trung tâm điều hành để xử lý tiếp.
Các thông tin về tính cước: Hệ thống Payphone phải có các thông tin liên quan đến việc tính cước bao gồm:
+ Số thẻ.
+ Thời gian gọi hay số đơn vị cuộc gọi.
+ Số gọi và số bị gọi bao gồm cả số mã nước gọi khi cần thiết.
+ Thời gian (giờ và phút), ngày.
+ Chỉ thị về xác nhận thẻ.
+ Các thông tin khác.
II. Hệ thống PPMS
Hệ thống PPMS có chức năng giám sát sự hoạt động của các máy Payphone và được kết nối trực tiếp với các máy Payphone. Hệ thống PPMS có chức năng cài đặt và khởi tạo cho các máy Payphone.
Cấu hình hệ thống PPMS được mô tả như hình vẽ 2:
Hình vẽ 2: Cấu hình hệ thống PPMS
Hình vẽ 3: Hệ thống quản lý Payphone cấp tỉnh - PPMS
1. Cấu trúc phần cứng của hệ thống PPMS
Về phần cứng, hệ thống PPMS thực chất là một hệ thống máy tính và các thiết bị phụ trợ như máy in, modem, UPS, ...
Thiết bị phần cứng:
Máy tính RISC 6000 Model 43P có cấu hình như sau:
*ổ đĩa cứng 4.5 MB (PPMS 5000: 2 ổ; PPMS 2000/ 1000: 1 ổ).
*1 ổ đĩa CDROM
*1 ổ đọc băng từ 4GB 4mm
*128 MB RAM
*1 màn hình màu P70
*1 bàn phím
1 máy in HP LaserJet 4MPlus, 6MB RAM có cổng song song và nối tiếp, tốc độ 12trang/1 phút và 600 điểm/inch
Bộ thích ứng (adapter) dùng cho các cổng đấu ra modem (PPMS 5000: 2x16 cổng, PPMS 2000: 1x16 cổng, PPMS 1000: 1x8 cổng).
Modem Ascom để cho đường truyền từ PMS + SDS tới payphone (PPMS 5000: 20+10 modem, PPMS 2000: 9+5 modem, PPMS 1000: 4+2 modem)
1 modem Codex để cho đường truyền tới NPMS
1 modem Zyxel để bảo dưỡng từ xa
1 UPS 1500 VA thời gian lưu điện tối thiểu 6 phút, có cổng RS 232 để đấu ra máy tính có thể điều khiển tắt hệ thống khi ắc quy cạn kiệt.
2. Phần mềm PPMS
Hệ điều hành UNIX/AIX V4.1
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu ORACLE 7.3.2
Phần mềm PMS V.6
3. Dung lượng PPMS
Cấu hình của các PPMS (kích cỡ bộ nhớ, tốc độ xử lý, số cổng nối với mạng thoại, số bàn khai thác...) phụ thuộc số máy Payphone do PPMS quản lý.
Thực tế có 3 loại cấu hình của PPMS như sau:
PPMS 5000: Có khả năng quản lý tới 5000 máy Payphone
PPMS 2000: Có khả năng quản lý tới 2000 máy Payphone
PPMS 1000: Có khả năng quản lý tới 1000 máy Payphone
4. Các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống PPMS
Hệ thống PPMS phải đảm bảo các chức năng điều hành sau:
Có cơ sở dữ liệu để ghi chi tiết các dữ liệu của từng máy Payphone mà PPMS quản lý.
Quản lý và cho biết được thực trạng khai thác của từng máy Payphone, chẳng hạn như máy rỗi,máy đang khai thác, thời gian cuộc gọi, cước phí...
Quản lý và cho biết được số liệu thống kê của từng máy Payphone trong khoảng thời gian định sẵn (theo yêu cầu người quản lý ).
Đảm bảo cho người khai thác dễ dàng truy nhập vào cơ sở dữ liệu để lấy các thông tin cần thiết, đồng thời cũng phải đảm bảo chỉ có những người có thẩm quyền mới có quyền được phép lấy số liệu.
Có chức năng thống kê về số lượng cuộc gọi, các loại cuộc gọi (Phạm vi từng vùng, phạm vi quốc gia), cước phí thu được cho các máy Payphone.
Có chức năng quản lý cơ sở dữ liệu, xác định hiện tượng tràn số liệu, khả năng phục hồi các dữ liệu đã xoá đi.
III. Máy Payphone
Máy Payphone là bộ phận gần người sử dụng nhất trong hệ thống điện thoại thẻ, và cũng là điểm truy nhập tới mạng điện thoại.
Máy Payphone được nối với PPMS qua mạng PSTN.
1. Các đặc điểm chính của máy Payphone
Các đặc điểm chính của máy Payphone PROXIM 403 theo cấu trúc off-line là:
Cho phép gọi đi và gọi đến(ở Hà Nội cắt chiều gọi đến).
Thanh toán bằng thẻ T1G MAP2, 443x, 440x, 1331.
Có chức năng để đổi thẻ khi thẻ đang gọi bị hết giá trị.
Hiển thị giá trị còn lại của thẻ.
Nhận biết được xung tính cước 12/16 kHz hay tín hiệu đảo cực.
Nhận biết được tín hiệu kết thúc cuộc gọi.
Có chức năng chuyển tiếp cuộc gọi.
Quay số theo kiểu đa tần.
Tự động kiểm tra khi nhấc tay nghe.
Điều chỉnh âm lượng.
Hiển thị nhiều ngôn ngữ.
Các số đặc biệt (miễn phí,...).
Đấu nối vào đường đây điện thoại bình thường.
Không tiêu thụ dòng khi Payphone ở trạng thái nghỉ.
Có chức năng quay lại số.
2. Các chỉ tiêu kỹ thuật thiết kế máy Payphone
2.1 Chỉ tiêu chung
Máy Payphone phải đảm bảo các chỉ tiêu của máy điện thoại thông thường có liên quan đến việc đấu nối vào mạng theo tiêu chuẩn nghành 68 TCN- 134-94, bao gồm:
Trở kháng khi nhấc máy nằm trong dải 600W +50% (-20%)
Điện trở khi đặt tổ hợp lớn hơn 2MW
Mức trắc âm lớn hơn + 3dB
Tần số DTMF có sai số nhỏ hơn 1,5%
Thời gian phát một mã số DTMF lớn hơn 40ms
Khoảng thời gian giữa 2 mã số DTMF lớn hơn 40ms
Tốc độ quay số nằm trong khoảng 9 đến 11 xung/giây.
2.2 Chỉ tiêu thiết kế bên ngoài máy Payphone
Máy Payphone được chia thành hai phần chính:
Phần giá máy: Đây là phần cố định, được sử dụng để cố định máy Payphone vào vật đỡ.
Phần vỏ máy: Đây là phần được gắn với giá máy qua bản lề cho phép mở máy và kiểm tra, thay thế các bộ phận bên trong máy.
2.2.1 Vỏ ngoài máy Payphone
Vỏ ngoài máy Payphone phải làm bằng nhôm đúc hay thép không gỉ chịu được va đập và tác động của môi trường.
Tất cả các bộ phận được giao diện với người sử dụng (khe đút thẻ, màn hình, bàn phím) phải nằm ở mặt trước của máy Payphone.
Máy Payphone chỉ có một khe hở để đút thẻ.
Bàn phím
Bàn phím của máy Payphone bao gồm:
12 phím quay số (0,...,9.*,#), phím số 5 được đánh dấu bởi một dấu chấm nổi lên để giúp người khiếm thị khi sử dụng.
6 phím chức năng
Phím language: Phím này cho phép người sử dụng thay đổi ngôn ngữ cho thông báo được hiển thị.
Phím call follow-on: Phím này cho phép người sử dụng chuyển tiếp cuộc gọi khác mà không cần rút thẻ ra và giá trị còn lại trên thẻ không bị mất đi.
Phím volume control: Có 4 mức âm lượng được dùng, mỗi lần ấn phím này âm lượng tăng hay giảm đi 3dB.
Phím Card follow-on: Khi giá trị của thẻ chỉ còn được gọi trong khoảng thời gian dưới 45 giây, máy Payphone đưa ra thông báo thay vào một thẻ mới. Người sử dụng có thể bấm phím này để thay đổi một thẻ mới.
Phím Redial: Phím này dùng để quay lại số.
Phím Push to talk (Phím màu xanh): ấn vào phím này để nói chuyện trong
trường hợp tổng đài không có khả năng cung cấp xung tính cước 12/16 KHz hay tín hiệu đảo cực.
Các phím gọi trực tiếp DCK (Direct call keys)
Chức năng này cho phép tự động thực hiện việc quay số bao gồm tối đa16 chữ số được lập trình chỉ bằng cách nhấn một phím DCK .
Các phím phải làm bằng vật liệu cứng chịu được va đập và tác động của môi trường.
2.2.3 Màn hình
Màn hình tinh thể lỏng chịu được va đập và tác động của môi trường.
Màn hình phải chỉ thị đầy đủ các hướng dẫn cần tthiết cho người sử dụng.
2.2.4 ống nghe
ống nghe làm bằng nhựa cứng chống va đập và tác động của môi trường.
Cáp ống nghe được bọc bằng vật liệu đàn hồ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top