Download miễn phí Đề tài Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Xây dựng số 7 - Vinaconex7





PHẦN I: BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP 2

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 7 2

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2

2. Đặc điểm tổ chức quản lý 3

3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 4

4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 6

II- KẾT QUẢ THỰC TẬP VÀ NHẬN THỨC 10

PHẦN II: BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP 12

I- NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 12

1. Đặc điểm của hoạt động xây dựng cơ bản 12

1.1 Sản phẩm xây dựng cơ bản 12

1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. 12

2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 13

2.1. Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp. 13

2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp. 14

2.3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất xây lắp. 17

2.4. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 17

3. Tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. 18

3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm 18

3.2. Hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm xây lắp 19

II-TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỂ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 7. 32

1. Tổ chức hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 33

1.1. Khi đội sản xuất trực tiếp mua vật tư. 33

1.2. Trường hợp vật tư do Công ty chịu trách nhiệm mua. 35

2. Tổ chức hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 37

2.1. Hạch toán tại đội xây dựng. 38

2.2. Hạch toán tại phòng kế toán của Công ty. 44

3.Tổ chức hạch toán chi phí sử dụng máy thi công. 47

4.Kế toán chi phí sản suất chung. 55

5.Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn thành. 63

5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất. 63

5.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 65

5.3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp. 66

III.NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỂ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 7 68

1. Nhận xét chung về quản lý và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh để tính giá thành sản phẩm 68

2. Ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP xây dựng số 7 70

KẾT LUẬN 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO 72

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 73

BẢN NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 73

Ý KIẾN NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 74

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


được hạch toán vào chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp chi phí (công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng). Trong trường hợp chi phí nhân công trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng thì sẽ được phân bổ cho các đối tượng theo phương pháp thích hợp .
3.2.2.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp: TK này phản ánh tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp xây lắp bao gồm cả công nhân do doanh nghiệp quản lý và cả công nhân thuê ngoài.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia sản xuất, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
+ Bên Có:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp và tài khoản 154
+ Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ.
3.2.2.3. Phương pháp hạch toán
 Ø Căn cứ vào bảng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia hoạt động xây lắp (kể cả tiền công cho công nhân thuê ngoài), ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên.
Ø Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp xây lắp, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
Ø Cuối kỳ kế toán tính, phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp và các khoản trích theo lương theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh.
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp:
TK 334
TK 622
TK 154(1)
Tính lương phải trả
cho nhân công trực tiếp
K/c chi phí nhân công trực tiếp
TK 335
Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch
3.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
3.2.3.1. Khái niệm
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí tạm thời: là những chi phí liên quan đến việc lắp ráp, chạy thử, vận chuyển máy phục vụ sử dụng máy thi công trong từng thời kỳ (phân bổ theo tiêu thức thời gian sử dụng).
- Chi phí thường xuyên: là những chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử dụng máy thi công bao gồm tiền khấu hao máy móc thiết bị, tiền thuê máy, tiền lương công nhân điều khiển máy, nhiên liệu, động lực, vật liệu dùng cho máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và các chi phí khác.
3.2.3.2. Tài khoản sử dụng
- TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công: TK này chỉ sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công đối với trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Tập hợp chi phí máy thi công phát sinh.
+ Bên Có:
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
+ Tài khoản 623 không có số dư cối kỳ.
- TK 623 có 6 tiểu khoản
+ TK 6231 - Chi phí nhân công: phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xa, máy thi công. TK không phản ánh khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả của công nhân lái xe, máy thi công, khoản này được hạch toán vào TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
+ TK 6232 - Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công.
+ TK 6233 - Chi phí công cụ sản xuất: Phản ánh công cụ, công cụ lao động liên quan đến hoạt động xe, máy thi công.
+ TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê sửa chữa xe, bảo hiểm xe, máy thi công, chi phí điện nước, tiền thuê TSCĐ….
+ TK 6238 - Chi phí khác bằng tiền: Phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công.
3.2.3.3. Phương pháp hạch toán
3.2.3.3.1. Trường hợp máy thi công thuê ngoài
Ø Khi trả tiền thuê xe, máy thi công.
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331.
Ø Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển chi phí thuê máy thi công.
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
3.2.3.3.2. Trường hợp từng đội xây lắp có máy thi công riêng biệt và có phân cấp hạch toán cho đội máy có tổ chức kế toán riêng
Ø Tập hợp chi phí liên quan tới hoạt động của đội máy thi công.
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 152, 334, 331, 111…
Ø Tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công trên TK 154
Nợ TK 154 - Chi tiết sử dụng máy.
Có TK 621, 622, 627.
· Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách cung cấp lao vụ xe máy lẫn nhau giữa các bộ phận, căn cứ vào giá thành ca xe máy ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 154 - Chi tiết sử dụng máy
· Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 511, 512
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
3.2.3.3.3. Trường hợp không tổ chức đội máy thi công riêng hay tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán cho đội thi công
Ø Máy thi công sử dụng cho nhiều công trình.
· Căn cứ vào số tiền lương (không bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ), tiền công phải trả cho công nhân điều kiện máy, phục vụ máy ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 111 - Tiền mặt
· Khi xuất kho hay mua nhiên liệu, vật liệu phục vụ cho xe, máy thi công
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152, 153 (xuất kho)
Có TK 111, 112, 331 (mua ngoài).
· Khấu hao, máy thi công sử dụng cho đội máy thi công ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao.
· Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh phục vụ cho xe, máy thi công.
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
· Phân bổ và kết chuyển vào từng công trình
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công.
Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
TK154
TK623
TK111,334
Tiền công, tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy
Kết chuyển hay phân bổ chi phí sử
dụng máy thi công để tính giá
thành cho từngcông trình,
hạng mục công trình
TK152,153,141,111
Xuất nhiên liệu, công cụ cho
máy hoạt động thi công
TK214
Chi phí khấu hao máy thi công
và chi phí bằng tiền khác
TK133
Thuế GTGT
được khấu trừ
(nếu có)
3.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
3.2.4.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ, đội sản xuất như chi phí tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng,chi phí dịch vụ mua mgoài bằng tiền khác…
Các khoản chi phí sản xuất chung thường được hạch toán riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí nên kế toán phải tiền hành phân bổ cho các đối tượng theo tiêu thức phù hợp như: tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp, giờ sử dụng máy thi công…
Công thức phân bổ:
Mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đối tượng
=
Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ
x
Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng
Tổng tiêu thức phân bổ
3.2.4.2. Tài khoản sử dụng
- TK 627 - Chi phí sản xuất chung:Lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lương tỷ lệ nhất định (19%) của nhân viên quản lý đội và...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức hạch toán kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
L Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Du Lịch Đống Đa Hà Nội Luận văn Kinh tế 2
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Tập đoàn Bưu chín Luận văn Kinh tế 0
J Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác quản lí, sản xuất và tổ chức hạch toán kế toán CPSX Luận văn Kinh tế 0
F Tổ chức quản lý và hạch toán kế toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Du lịch Qu Luận văn Kinh tế 0
B Tổ chức hạch toán CPSX với vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
A Tổ chức hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giầy Thăng Long Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top