hoathuytram_wbf

New Member

Download miễn phí Đồ án Khảo sát hệ thống điện trong trạm AA-4





Lời cảm tạ .

Lời nói đầu . 1

CHƯƠNG I : Giới thiệu tổng quát, các thông số kỹ thuật và hệ truyền động

của trạm AA-4 2

1- Giới thiệu tổng quát . 3

2- Các thông số kỹ thuật 5

3- Hệ truyền động của trạm AA-4 8

CHƯƠNG II : chức năng cấu tạo ,sơ đồ , đặc tính ngoài vànguyên lý hoạt động

 của các thiết bị điện , các mạch,các hệ thống điện. 10

1- Máy phát điện P -600X2 11

2- Máy phát -306 16

3- Bộ điều chỉnh ga tự động “Ga điện từ PK-2” 16

4- Bộ biến điện 18

5- Khối chuyển mạch 27

6- Bộ rơle vi phân /\MP-600AM 29

7- Khối rơle & điện trở 29

8- Khối các biến áp và điều chỉnh than 30

9- Khối điện trở 30

10-Khối khởi động nhóm 32

11-Bảng cấp điện một chiều 32

12-Bảng cấp điện xoay chiều 32

13-Bảng điều khiển 32

14-Bộ cáp cấp điện cho tải 33

15-Cần cáp 33

16-Đèn tín hiệu và nguy hiểm 33

17-Đồng hồ đếm giờ 34

18-Định vị chân ga 34

CHƯƠNG III : Các chế độ làm việc của trạm AA-4 36

1-Chế độ “Khởi động 24/48V” 37

2-Chế độ “Mạch 24V” 40

3-Chế độ “Khởi động nhóm” 42

4-Chế độ “Mạch điện từ các bộ nguồn ắc quy” 45

5-Chế độ “Khởi động70V” 45

6-Chế độ “Cung cấp điện xoay chiều” 49

CHƯƠNG IV : Chế độ bảo dưỡng , sửa chữa , các hỏng hóc thông thường

 Và cách khắc phục 50

1- Các chế độ bảo dưỡng 51

2- Các dạng sửa chữa 54

3- Các hỏng hóc thông thường và cách khắc phục 55

CHƯƠNG V : Kết luận 58

Tài liệu tham khảo 59

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


àm việc ở chế độ lâu dài . Tiếp điểm của P3 cũng cấp điện đến chân “C” của /\ MP , cấp điện cho công tắc tơ K6 , K6 làm việc nối cổ góp 2 đến F /\ 2 , đèn IC.3 , 1 IC.4 , 2 IC.4 sáng báo hiệu /\ MP đã đóng và trạm làm việc ở chế độ “24/48V”
Trong trường hợp có dòng điện ngược chạy từ ắcquy vào máy phát có trị số ³ 90A thì từ trường của cuộn dây PC ( cuộn PC được cấp nguồn từ sụt áp giữa 2 điểm 105-111 qua 2 sun /// -11 & ///-21 trên mạch cổ góp 1) có chiều ngược chiều với từ trường của cuộn dây điện áp làm cho tiếp điểm rơle điều khiển vi phân II mở ra ngắt máy phát khỏi ắc quy.
Để tránh mắc ngược cực của ắcquy với máy phát người ta mắc thêm rơle I nó làm việc với điện áp cao . Trong trường hợp nối đúng cực thì U rơi trên đó là 2 đến 3V Rơle I không đủ điện áp làm việc . Trong trường hợp mắc ngược cực thì U rơi trên cuộn dây lớn làm cho rơle I làm việc ngắt điện của rơle vi phân II. Tiếp điểm chính của rơle vi phân II mở ra làm công tắc tơ III mất điện dẫn tới máy phát PP-600 x 2 không thể được đóng lên lưới điện .
7/ Khối rơle và điện trở :
7.1 Chức năng :
Khối rơle và điện trở để bố trí rơle và điện trở cũng như các chi tiết khác của hệ thống điện trong trạm .
7.2 Cấu tạo :
Khối rơle và điện trở gồm khung , trên đó treo paen rơle và điện trở qua các giảm chấn bằng cao su .
* Trên phía mặt panen nắp đặt
4 khối bảo vệ bZ-20 , là cầu chì chảy 20A (P7 , P8, P9, P11) để bảo vệ mạch điều khiển và chiếu sáng trạm.
2 rơle điện từ 8'-11 (P2,PK) và 6 rơle 8'14 (P,P3¸P7)
* Trên phía sau bảng được lắp đặt
-Rơle dòng một chiều MKY-48 (P1) với cuộn dòng 12V
3 điện trở cân bằng kiểu P'B-25 , 30 W ,25W, (bC1, 1bC2,2bC2)
Điện trở cân bằng kiểu P'BP , 25,2W , 25W , (bC3)
Điện trở điều chỉnh kiểu P'BP , 20,51W ,20W (CH2)
Công tắc tơ KM-100 /\ B (K8)
* Trên khung chỉnh của khối được lắp đặt các thiết bị sau
Biến trở CHI-PC PC-3
Panen điốt kiểu /\ 215A hay /\ 232A (/\ 1¸/\ 8)
Sáu bảng cực KHE 1010 , 10 cực mỗi bảng và đèn pha con P /\ -308 để chiếu sáng khối rơle và điện trở
8/ Khối các biến áp và các bộ điều chỉnh than :
8.1 Chức năng :
Khối điện trở để lắp đặt các bộ tự động duy trì điện áp và dòng điện của máy phát PP-600 X 2 (PYH & PYT) Kiểu biến trở than (PYG-82) .Và các biến áp cân bằng
8.2 cấu tạo :
Khối được bố trí trong thùng đặc chủng ở giữa khối chuyển mạch và khối rơle & điện trở .Khối được đặt trên khung với tấm cách điện trên đó đặt 6 biến áp cân bằng TC-9MT và TC-9M , 2 bộ điều chỉnh than PYG-82 .Bộ điều chỉnh than PYH-2 để duy trì tự động điện áp của máy phát PP-600 X 2 . Bộ diều chỉnh than PYT-3 để duy trì tự động dòng điện của máy phát PP-600 X 2.
Trên panen đặt tụ điện MPP-4 và bản cực KHE-1009 (chín cực). Về cơ bản 2 bộ PYH , PYT hoạt động trên nguyên tắc giống như bộ điều chỉnh PH-400b đã đề cập ở phần trước .
9/ Khối điện trở :
9.1 Chức năng :
Khối điện trở để bố trí bộ nắn của máy phát xoay chiều G.306B cũng như các điốt và các thành phần của phần tử phi tuyến H' trong sơ đồ điện của trạm .
9.2 Cấu tạo :
Khối được bố trí trong thùng ở trên khối biến áp & điều chỉnh than . Khối là khung kim loại trên đó đặt các điện trở C3 - 3W ; C5,C6-10W ;C8-33W ;C11-10W ;C12-47W ,C15-33W ;CP1,CP2-1W ; CP3-3.9W . Khối được lắp chặt vào khung qua 2 lần cách điện . Phần tử phi truyền của sơ đồ gồm 5 điốt /\ 232A (hay /\ 215A) , hai đèn A28-21 và điện trở P'BP-25-30 được lắp trên 1 panen . Còn trên 1 panen khác đặt 2 cầu nắn 3 pha của máy phát đồng bộ và máy phát khuếch đại , gồm 12 điốt /\ 232A (hay /\ 215A) . Trên khung đặt 2 bảng cực KHE-1012 (12 cực mỗi bảng).
KHỐI RƠLE VÀ ĐIỆN TRỞ
10/ Khối khởi động nhóm :
Khối khởi động nhóm để nối cáp từ trạm đến hộ tiêu thụ khi khởi động nhóm và khi dùng điện DC để làm công tác kỹ thuật , khối sẽ tự động chuyển đổi cấp 24/48V cho mỗi hộ tiêu thụ khi có lệnh chuyển được truyền xuống từ máy bay .
Khối gồm có :
- 4 công tắc tơ . TKC-601 /\O/\ (K11 , K13 , K15 , K17) .
- 4 công tắc tơ . TKC-611 /\T (K12 , K14 , K16 , K18) .
4 phích cắm ///PAP-250 MLK : Cấp điện DC cho các hộ tiêu thụ ở chế độ khởi động nhóm
Để đảm bảo cung cấp điện 1 chiều cho khối người ta bố trí 3 điểm trên bảng cực 111 (-F/\-1) ; 112 (+F/\-1) ; 402A (+F/\-2) . Việc đóng và ngắt các công tắc tơ do tín hiệu lệnh truyền từ máy bay xuống
11/ Bảng cấp điện một chiều :
11.1 Chức năng :
Bảng để cung cấp điện 1 chiều thông qua cáp đặc biệt cho các hộ tiêu thụ và cũng để chuyển các chế độ làm việc của trạm .
11.2 Cấu tạo :
Panen (bảng) dòng một chiều đặt trên khung bằng thép . Bảng được làm từ phíp cách điện , trên bảng có 12 cực để bắt cáp điện . Từ phía sau bảng các dây cáp công suất của trạm được nối đến các cực tương ứng (Cáp F/\ 1 & F/\ 2) . Phía trước đặt các cực +F/\ 2 (402A) & GEH (209) được nối đến tải với sự điều chỉnh điện áp bằng tay .Các cực -F/\ 1 & + F/\ 1 được nối đến tải ở chế độ 24V . Các cực +F/\ 1 ; -F/\ 1 ; +F/\ 2 được nối đến tải ở chế độ 24/48V . Việc chuyển qua lại giữa các chế độ làm việc của trạm được thực hiện nhờ tấm nối PP-1.
Mặt sau của bảng cấp điện 1 chiều trên khung cũng được đặt kết cấu chống nhiễu và đèn chiếu sáng bảng P/\ -308 .
12/ Bảng cấp điện xoay chiều :
Để cung cấp điện xoay chiều 115V 1 pha cho hộ tiêu thụ qua các cáp đặc chủng . Trên bảng bố trí 4 phích cắm ///PA-200 . Mà cáp nối cho hộ tiêu thụ có đầu phích cắm ///PA-200 sẽ được cắm vào ổ phích này . Bảng đã được tính toán có thể cung cấp cùng một lúc cho 2 hộ tiêu thụ . Khi đó nhờ có nối cáp đến panen với phích cắm ///Pa-200 sẽ tránh được khả năng ngắn mạch AC do chồng chéo pha . Việc bảo vệ lưới AC khỏi ngắn mạch được tiến hành bằng cầu chì P/\C-14-63A (63A) . Được nối vào mạch của bộ biến điện . Các cầu chì và thiết bị chống nhiễu được đặt dưới các giá của bộ biến điện .
13/ Bảng điều khiển :
Bảng là nơi lắp đặt các thiết bị điện và bảng công cụ điện để điều khiển trạm điện và kiểm tra các thông số của nó
Trên bảng điều khiển lắp đặt :
Ampemét 1 : Thang chia 0¸1500A để đo dòng các cổ góp máy phát PP-600X2.
Ampemét 3 : Thang chia 200-0-750A để đo dòng các ắc quy
Ampemét 6 : Thang chia 0¸50A để đo dòng xoay chiều
Vônmét 2 : Thang chia 0¸50V để đo điện áp các cổ góp & ắc quy
Vônmét 5 : Thang chia 0¸150V Để đo điện áp xoay chiều
Tacxômét điện : Xác định tốc độ quay của máy phát c
Chuyển mạch 2 cực 7 (2PP-45) :Chuyển mạch đo dòng của nhóm bA1 & bA2
2 nút ấn 13 &19 (5K) : Để đóng trở phóng điện CÓ &CP2 khi kiểm tra phóng điện của các bộ nguồn ắcquy
Công tắc (B45) : Bật tắt đèn chiếu sáng bảng điều khiển
Công tắc (B45) : Cấp điện DC cho tải (B2)
Công tắc (B45) : Đóng bộ biến điện GC.12T-CGO.8
Hai biến trở xoay (bC-20) : Thay đổi điện áp đặt của máy phát PP-600X2 ở chế độ 70V (C4) ; 24/48V , khởi động nhóm (PP)
Biến trở điều chỉnh bằng tay (PPP)
Biến trở xoay (bC-30) : Thay đổi mức đặt điện áp xoay chiều
6 đèn chiếu sáng tín hiệu báo chế độ làm việc
2 đèn đỏ nhỏ ( IC7 , IC8) :Báo hiệu ngắn mạch ra mát
Đèn xanh lá cây nhỏ (CG) :Báo sự làm v...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top