hoahongty_89

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sông Đà 207





LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 207 3

1.1. Tổng quan về Công ty 3

1.2 Đặc điểm tổ chức Bộ máy kế toán 4

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 9

1.3.1 Hệ thống sổ chi tiết 10

1.3.2 Hệ thống Sổ tổng hợp 10

1.4 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng 12

1.4.1 Niên độ kế toán, Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 12

1.4.2 Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng 12

1.4.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 13

1.4.4 Phương pháp tính thuế GTGT 14

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 207 15

2.1 Tài khoản sử dụng 15

2.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất 16

2.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16

3.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 26

3.2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 33

3.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung 37

3.3 Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 40

3.3.1 Tổng hợp chi phí sản xuất 40

3.3.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 42

3.3.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp 43

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 207 46

KẾT LUẬN 51

CHÚ THÍCH 52

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 53

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
Đối với tài khoản 627: Công ty mở chi tiết các tài khoản:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí công cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền
Đối với TK 154: Công ty cũng tổ chức mở chi tiết tài khoản như đối với TK 621, 622 ( mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình ).
TK 1541 “ Xây lắp “
TK 1542 “ Sản phẩm khác “
TK 1543 “ Dịch vụ xây lắp “
TK 1544 “ Chi phí bảo hành xây lắp “
2.2 Trình tự hạch toán chi phí sản xuất
Để quản lý chặt chẽ các chi phí dùng cho sản xuất đồng thời xác định chính xác giá thành sản phẩm xây lắp để đáp ứng nhu cầu quản lý Công ty đã tiến hành phân tích ảnh hưởng từng loại yếu tố sản xuất trong cơ cấu giá thành, bất kỳ công trình nào trước khi bắt đầu thi công cũng phải lập dự toán thiết kế để cấp xét duyệt theo phân cấp và làm cơ sở hợp đồng kinh tế cho các bên. Các dự toán công trình xây dựng cơ bản được lập theo từng công trình, hạng mục công trình và được phân tích theo từng khoản mục chi phí, do đó việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng được hạch toán theo từng khoản mục chi phí. Tại Công ty các khoản mục chi phí sản xuất trong giá thành sản phẩm gồm có: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Chi phí nhân công trực tiếp, Chi phí sử dụng máy thi công và Chi phí sản xuất chung.
2.2.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu là một khoản mục chi phí trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công trình xây dựng. Vì vậy việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật liệu có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác của giá thành công trình xây dựng.
Khi chuyển sang chế độ kế toán mới, kế toán công ty tiến hành ghi sổ tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Khi vật tư, nguyên vật liệu công ty mua được bàn giao đưa thẳng vào sản xuất, các biên bản bàn giao về số lượng, chủng loại, chất lượng đủ tiêu chuẩn phục vụ sản xuất giữa cán bộ vật tư của công ty và người chịu trách nhiệm thi công công trình được hạch toán trực tiếp vào TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp “. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của Công ty bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu: gạch, ngói, xi măng, sắt, thép, cát, đá, sỏi,
Chi phí vật liệu phụ: vôi, sơn, đinh, dây thừng,
Chi phí vật liệu kết cấu: kèo cột, khung, tấm panel đúc sẵn,
Chi phí công cụ dụng cụ: cốt pha, ván đóng khuôn,
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khác.
Công ty Cổ phần Sông Đà 207 áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho cụ thể như sau:
Phòng kinh tế kế hoạch lập dự toán và kế hoạch thi công cho từng công trình, hạng mục công trình. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất được giao và thực tế phát sinh tại từng thời điểm, giám đốc công ty hay đội trưởng các đội thi công lập phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu gửi cho Phòng Kinh tế kế hoạch. Phòng Kinh tế kế hoạch căn cứ vào dự toán công trình và tình hình thực tế lập kế hoạch mua nguyên vật liệu, đưa lên cho giám đốc Công ty duyệt, sau đó chuyển xuống phòng kế toán để kiểm tra và đưa sang phòng vật tư để mua nguyên vật liệu.
Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho ( trong đó không bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ - chi phí này được hạch toán vào TK 627 “ Chi phí sản xuất chung “ ). Căn cứ vào kế hoạch thi công và định mức sử dụng nguyên vật liệu, các tổ đội xây dựng lập giấy yêu cầu nguyên vật liệu, thủ trưởng đơn vị ký duyệt, phòng vật tư kiểm tra và lập 02 liên phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho. Thủ kho ghi số thực xuất vào 02 liên phiếu xuất: 01 liên giao cho người lĩnh vật tư , 01 liên thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho, định kỳ tập hợp chứng từ chuyển cho kế toán vật tư.
Công ty Cổ phần Sông Đà 207 Mẫu số : 02 - VT
CT Nhà máy xi măng Hòa Phát PHIẾU XUẤT KHO QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 22/12/2007
Nợ : TK 621 Số: 13
Có : TK 152
Họ tên người nhận hàng: Phạm Văn Toàn Địa chỉ: Bộ phận nhân công
Lý do xuất kho: Phục vụ thi công
Xuất kho tại: Kho CT Nhà máy xi măng Hòa Phát ĐVT: 1.000 đồng
STT
Tên sản phẩm hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng Holcim
15201001
Tạ
90
90
600
54.000
2
Thép 1 ly
152020032
Kg
1000
1000
12
12.000
Cộng
66.000
Tổng giá trị: 66.000.000 đồng
Cộng thành tiền: Sáu mươi sáu triệu đồng chẵn.
Xuất ngày 20 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Lúc này kế toán ghi:
Nợ TK 62101 : 66.000.000
Có TK 152 : 66.000.000
Ngoài ra, kèm theo Phiếu Xuất kho cần có thêm Phiếu yêu cầu xuất vật tư theo mẫu sau:
Công ty Cổ phần Sông Đà 207 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2007
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ
Kính gửi: Ông Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 207
Công trình: Nhà máy xi măng Hòa Phát
Hạng mục: Phần thô
BCH công trình đề nghị ông duyệt cấp cho một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư quy cách chất lượng
Mục đích sử dụng
ĐVT
Số lượng
Thời gian cấp
Ghi chú
1
Thép 1 ly
Phần thân nhà máy
kg
1000
21/12/07
Rất mong ông quan tâm giải quyết
Ghi chú: - Phải ghi rõ thông số kỹ thuật chủ yếu của các vật tư yêu cầu
- Gửi phiếu yêu cầu vật tư trước 03 ngày kể từ ngày cần sử dụng ( đối với vật tư thông thường ) hay tối thiểu trước 01 ngày ( không kể các ngày được nghỉ ) nếu là loại vật tư phải đặt hàng.
TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG KT-KH BCH CÔNG TRÌNH NGƯỜI LẬP
Đối với các công trình khoán cho từng tổ sản xuất do chủ công trình quản lý và ghi sổ theo dõi nhập xuất nguyên vật liệu theo từng phiếu xuất kho, các phiếu xuất kho cho vật liệu cho từng tổ sản xuất do chủ công trình quản lý và ghi sổ theo dõi nhập xuất nguyên vật liệu. Cuối tháng để tính được giá trị thực tế vật liệu xuất dùng tính vào chi phí sản xuất mỗi tháng, mỗi công trình thì đội trưởng, thủ kho cùng nhân viên kế toán công ty tiến hành kiểm kê kho vật tư.
Công ty Cổ phần Sông Đà 207 Mẫu số : 02 - VT
CT Nhà máy xi măng Hòa Phát PHIẾU NHẬP KHO QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 24/12/2007
Nợ : TK 152 Số: 18
Có : TK 3388
Họ tên người giao hàng : Nguyễn Tuấn Anh ( mua ngoài )
Theo : Yêu cầu vật tư Số : 02 ngày 24 tháng 12 năm 2007 của BCH – CT
Nhập kho tại : Kho CT nhà máy xi măng Hòa Phát Đơn vị : 1.000 đồng
STT
Tên nhãn hiêu, phẩm chất, quy cách công cụ sản phẩm hàng hóa
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bộ lưu điện ( ổn áp Lioa )
152190042
Bộ
01
01
1.600
1.600
2
Dầu thải
15140053
Lít
20
20
6
120
Cộng
1.720
Tổng số tiền ( viết bằng chữ ) : Một triệu bảy trăn hai mươi ngàn đồng chẵn
Số chứng từ gốc kèm theo :
Ngày 24 tháng 12 năm 2007
Người lập phiếu Ng

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top