hhl_1190

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần dịch vụ – Kỹ thuật viễn thông TST





Nói về phần hành kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đã đảm bảo thống nhất về mặt phạm vi và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế. Mọi trường hợp bán hàng thưo từng cách bán hàng đều được phản ánh trên các chứng từ cần thiết, theo đúng sổ sách quy định từ việc lập chứng từ gốc đến chi tiết, kế toán tổng hợp. Như vậy việc tổ chức công tác kế toán của C«ng ty đã đi sát với đặc điểm và quy mô hoạt động kinh doanh. Việc hạch toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện một cách khoa học, dễ hiểu nhưng vẫn đảm bảo được quá trình hạch toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên để nâng cao hiệu quả hơn nữa kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nên áp dụng một số giải pháp sau:

- C«ng ty cần trích lập khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tránh tình trạng hàng hóa ứ đọng, gây khó khăn cho quá trình kinh doanh. Lập dự phòng khoản phải thu khó đòi, không để tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì trệ việc trả nợ.

- Ngoài việc mở sổ chi tiết từng khoản mục tài khỏan, cong ty nên mở sổ chi tiết cho từng mặt hàng để tiện theo dõi , quản lý tránh tình trạng nhầm lẫn trong bán hàng cũng như mất mát hàng hóa

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trình sản xuất kinh doanh và là yếu tố cơ bản nhất mang tính quyết định mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có dù ít hay nhiều tùy theo quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền lương là phần thù lao lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động, căn cứ vào thời gian và chất lượng lao động của họ.
C«ng ty đã thực hiện việc trả lương theo tháng với mức lương tùy thuộc vào năng lực của các công nhân viên trong C«ng ty và luôn ổn định.
- Kế toán lao động tiền lương phản ảnh chính xác, đầy đủ và kịp thời thời gian và kết quả lao động của nhân viên, quản lý chặt chẽ quỹ tiền lương; tính toán hợp lý, chính xác chi phí tiền lương và các khoản nộp theo lương; tính và phân tích tình hình lao động, quản lý và chi tiêu quỹ lương, cung cấp thông tin cần thiết bộ phận liên quan.
Tại c«ng ty kế toán tiền lương được thể hiện qua sơ đồ
Giấy nghỉ
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ tiền lương
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ Cái
Hằng ngày căn cứ vào giấy nghỉ phép của công nhân viên trong công ty, những người có trách nhiệm thuộc các phòng ban sẽ chấm công. Bảng chấm công sẽ là tài liệu quan trọng để tổng hợp đánh giá công khai thời gian lao động, là cơ sở để tính tiền lương cho công nhân viên. Từ bảng chấm công cuối tháng kế toán sẽ lập bảng thanh toán lương toàn chi nhánh. Từ đó ghi vào chứng từ ghi sổ. Cuối tháng lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Từ đó ghi sổ Cái của các tài khoản liên quan.
tt
Hä tªn
Th¸ng 2 n¨m 2009
Tæng
1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
2
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
3
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
4
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
5
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
6
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
7
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
8
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
9
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
10
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
11
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
12
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
13
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
18
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
15
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
16
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
17
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
18
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
19
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
Phương pháp tính lương: Trả lương căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của CN trong tháng
Lương thời gian = (Lương cơ bản+ Các khoản phụ cấp X Số ngày công thực tế
Ngày công chế độ
Trong đó
Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu X Hệ số lương
Ví dụ:
Với Kỹ thuật viên có lương phụ cấp trách nhiệm là 1,5 chế độ n ca là 200.000 và tiền bồi dưỡng là 300.000 thì khi đó ta sẽ có lương của kỹ thuật sẽ được tính là
Lương thời gian = 650.000 X 2,34 + 650.000 X 1.5 X 26 = 2.949.818
22
Tổng tiền lương = Lương thời gian + Tiền ăn ca + Tìền bồi dưỡng
= 2.949.818 + 200.000 + 300.000
= 3.449.818
Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT vào lương của kỹ thuật viên
5%BHXH = Mức lương tối thiểu X 5% X Hệ số lương
= 650.000 X 5% X 2,34 = 76.050
Vậy kỹ thuật viên thực lĩnh là 3.449.818 – 76.050 = 3.373.768
C«ng ty cæ ph©n dÞch vô –kü thuËt viÔn th«ng tst
b¶ng thanh to¸n l­¬ng bé phËn
Thang 3 /2009
Bé phËn B¸n Hµng (641)
TT
Hä Vµ T£N
hs l­¬ng
l­¬ng vµ thu nhËp ®­îc nh©n
tæng céng
khÊu trõ
thùc lÜnh
sè c«ng
tiÒn l­¬ng theo cÊp bËc
tiÒn ¨n ca
phô cÊp ®iÖn tho¹i
BHXH
BHYT
1
Hoµng thi Dung
4.99
27
2.799.213
378.000
12.000
3.277.313
96.075
19.215
3.162.023
2
NguyÔn v¨n Minh
2.34
25
1.096.875
350.000
80.000
1.526.875
40.950
8.190
1.477.735
3
Hoµng v¨n Th¸i
2.65
25
1.424.188
35.000
80.000
1.627.188
46.375
9.275
1.616.538
4
L­¬ng thïy Mai
2.34
25
1.096.875
35.000
80.000
1.525.875
4.950
8.190
1.477.735
5
NguyÔn thÞ Th¾m
2.34
25
1.206.563
35.000
80.000
1.636.563
40.950
8.190
1.548.423
céng
9.321.453
C«ng ty cæ phÇn dÞch vô kü thuËt viÔn th«ng TST
b¶ng thanh to¸n l­¬ng bé phËn
th¸ng 3 n¨m 2009
bé phËn QLDN(642)
TT
Hä vµ Tªn
HS l­¬ng
l­¬ng vµ thu nhËp ®­îc nhËn
tæng céng
khÊu trõ
thùc lÜnh
sè c«ng
tiÒn l­¬ng theo cÊp bËc
tiÒn ¨n ca
phô cÊp ®iÖn tho¹i
BHXH
BHYT
1
Lª thÞ Hång
6.97
22
2.285.125
308.000
400.000
3.583.125
121.975
24.395
3.436.755
2
NguyÔn thÞ Ngäc
4.99
21
2.161.688
294.000
120.000
2.575.688
96.075
19.215
2.460.398
3
NguyÔn thÞ TuyÕt
3.27
20
1.413.750
280.000
120.000
1.813.750
65.975
13.195
1.734.580
4
TrÇn v¨n Nam
4.66
20.5
1.944.938
287.000
100.000
2.331.938
88.550
17.710
2.225.678
5
Phan v¨n Hïng
2.18
20
817.500
280.000
80.000
1.222.500
38.150
7.630
1.176.720
céng
11.034.131
®¬n vÞ : c«ng ty cæ phÇn dÞch vô kü thuËt viÔn th«ngTST
sæ nhËt ký chung
th¸ng 3 n¨m 2009
ngµy th¸ng
chøng tõ
diÔn gi¶i
®· ghi sæ c¸i
sè hiªu TK
Sè Ph¸t sinh

ngµy


31/3
31/3
trÝch l­¬ng
641
9.321.453
642
11.034.131
3`1/3
tÝnh trÝch
641
318.360
642
410.725
céng
.................
C¤NG TY Cæ PHÇN DÞCH Vô Kü THUËT VIÔNTH¤NG TST
Sæ C¸I:TK 334
chøng tõ
diÔn gi¶i
tµi kho¶n ®èi øng
sè tiÒn
sè liÖu
ngµy th¸ng


I . sè d­ ®Çu kú
0
II . sè ph¸t sinh trong kú
tÝnh l­¬ng ph¶i tr¶ cho bé ph©n b¸n hµng
641
9321.453
tinh l­¬ng ph¶i tr¶ cho QLDN
642
11.034.131
TrÝch BHXH theo l­¬ng
338
thanh to¸n l­¬ng cho toµn bé CNV
111
................
...............
.................
..................
iii. céng ph¸t sinh
IIII. sè d­ cuèi kú
2.3.1.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Đổi với bất kỳ một doanh nghiệp nào việc duy trì một khoản chi phí là điều không thể thiếu để duy trì sự tồn tại và phát triển. Và trong doanh nghiệp thương mại khi chức năng lưu chuyển và phân phối hàng hóa là quan trọng thì tất yếu đi kèm với nó là các khoản chi phí phát sinh, tiêu biểu là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a. Chi phí bán hàng
- Khái niệm: là những khoản chi mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động bán hàng trong kỳ. Bao gồm chi phí lưu thông, chi phí tiếp thị phát sinh, chi phí quảng cáo, giao hàng, hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng, chi phí kho bãi, bảo quản hàng hóa
- Căn cứ để xác định chi phí bán hàng là phiếu xuất kho vật liệu, công cụ phục vụ cho bán hàng, bảng thanh toán lương, BHXH cho nhân viên bán hàng, bảng khấu hao TSCĐ, hóa đơn thanh toán các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng.
- Trong quá trình hạch toán kế toán bán hàng, doanh nghiệp sử dụng tài khoản 641” chi phí bán hàng”
TK 641 dùng để tập hợp các chi phí có liên quan đến hoạt động bán hàng. Kết cấu như sau:
+ Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
+ Bên có: kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khỏan 911” Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
+ TK này không có số dư và được chi tiết thành 7 tiểu khoản
Tài khoản 6411” Chi phí nhân viên” là tài khoản phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển bảo quảnthu

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top