angel15vn

New Member

Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Chợ Hôm





LỜI MỞ ĐẦU 1

1. Sự cần thiết của đề tài: 1

2. Mục đích nghiên cứu của khoá luận. 1

3. Đối tượng nghiên cứu. 2

4. Phương pháp nghiên cứu. 2

5. Những nội dung của khoá luận. 2

6. Kết cấu của đề tài. 2

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 3

1.1. Lý luận chung về tín dụng ngân hàng. 3

1.1.1. Khái niệm và đặc trưng của tín dụng ngân hàng. 3

1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng. 3

1.1.1.2. Đặc trưng của tín dụng ngân hàng. 3

1.1.2.Vai trò của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. 5

1.1.3.Phân loại tín dụng ngân hàng. 6

1.1.3.1.Thời hạn tín dụng. 6

1.1.3.2. Đối tượng tín dụng . 6

1.1.3.3.Mục đích sử dụng vốn. 7

1.1.3.4. Mức độ tín nhiệm với khách hàng. 7

1.1.3.5. Phương pháp hoàn trả. 8

1.2.Chất lượng tín dụng. 8

1.2.1. Chỉ tiêu định tính : 8

1.2.2. Chỉ tiêu định lượng: 8

1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng 11

1.2.3.1.Nhân tố khách quan. 11

1.2.3.2.Nhân tố chủ quan. 11

1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM. 13

1.2.4.1. Đối với nền kinh tế 13

1.2.4.2.Đối với sự tồn tại và phát triển của các NHTM 14

1.3. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng các nước trong quản lý chất lượng tín dụng. 14

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT CHỢ HÔM 18

2.1. Vài nột về Chi nhỏnh NHNo&PTNT Chợ Hụm. 18

2.1.1. Sơ lược quá trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Chi nhỏnh NHNN&PTNT Chợ Hụm. 18

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Chợ Hôm. 19

2.1.3 Tỡnh hỡnh kết quả hoạt động kinh doanh 20

2.1.3.1. Tỡnh hỡnh huy động vốn 21

2.1.3.2. Tỡnh hỡnh sử dụng vốn 24

2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại 26

2.1.3.4. Cụng tỏc Thanh toỏn, dịch vụ và tài chớnh. 26

2.2. Thực trạng chất lượng tớn dụng tại Chi nhỏnh NHNNo & PTNT Chợ Hụm. 28

2.2.1. Tỡnh hỡnh nguồn vốn 28

2.2.2. Tỡnh hỡnh dư nợ 31

2.2.3. Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn 32

2.3. Đánh giỏ chất lượng tín dụng tại chi nhánh NHNNo & PTNT Chợ Hụm 32

2.4. Nguyờn nhõn tồn tại cỏc hạn chế 35

2.4.1.Nguyờn nhõn chủ quan thuộc về ngõn hàng. 35

2.4.2. Nguyờn nhõn khỏch quan bờn ngoài ngõn hàng. 37

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NN&PTNT CHỢ HÔM 40

1. Định hướng hoạt động tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT Chợ hôm 40

2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng. 41

2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh. 41

2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn. 43

2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng. 44

2.4. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng. 47

2.5. Coi trọng công tác phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng. 49

2.6. Coi trọng công tác đào tạo cán bộ và bồi dưỡng cán bộ. 56

3. Kiến nghị. 57

3.1. Đối với Nhà nước: 57

3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: 57

3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam: 58

KẾT LUẬN 59

TÀI LIỆU THAM KHẢO 60

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ện cơ bản để Chi nhánh cú thể chủ động trong kinh doanh và tạo điều kiện để phỏt triển cỏc nghiệp vụ và cỏc dịch vụ của ngõn hàng. Đồng thời giỳp NHNNo&PTNT Việt Nam trong việc điều hoà vốn toàn hệ thống ngõn hàng Nông Nghiệp.
2.1.3.2. Tỡnh hỡnh sử dụng vốn
Chi nhánh tiếp tục tập trung đầu tư cho khách hàng truyền thống đồng thời tích cực thực hiện công tác mở rộng thị phần, chủ động tìm kiếm khách hàng mới, tiếp cận nhiều dự án khả thi do vậy dư nợ cho vay tăng trởng nhanh đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, giảm thiểu được rủi ro. Cụ thể:
Doanh số cho vay tăng liên tục qua các năm trong đó cho vay ngắn hạn chiếm phần lớn. Năm 2005 doanh số cho vay đạt 55,694 tỷ đồng tăng so với năm 2004 là 2,93 tỷ trong đó cho vay ngắn hạn chiếm 93,74% tăng so với năm 2004 là 10,505 tỷ. Năm 2006 là năm thắng lợi của chi nhánh trong việc mở rộng tín dụng. Doanh số cho vay đạt 103,761 tỷ đồng tăng so với năm 2005 là 48,067 tỷ trong đó cho vay ngắn hạn đạt 101,343 tỷ đồng chiếm hơn 90% và tăng 49,098 tỷ so với năm 2005. Sở dĩ chi nhánh đạt được doanh số cho vay ngắn hạn cao như vậy là do chi nhánh nằm trong khu vực đông dân cư, nơi tập trung rất đông đúc các DN sản xuất thơng mại, dịch vụ , những doanh nghiệp có qui mô nhỏ, sản xuất mang tính chất thời vụ. Hơn nữa, tín dụng ngắn hạn lại có đặc điểm là vòng quay vốn tín dụng nhanh do đó Ngân hàng có thể sử dụng tìên thu về để cho vay gối tiếp. Cơ cấu tín dụng tại Chi nhánh chưa hợp lý dư nợ trung hạn chiếm tỷ lệ quá thấp so với tổng dư nợ, điều này sẽ gây bất lợi trong hoạt động kinh doanh nguyên nhân do trình độ thẩm định của cán bộ còn nhiều bất cập, công tác marketing tại chi nhánh còn yếu.
Về dư nợ cho vay, từ hoạt động cho vay đơn điệu với lãi suất cứng nhắc, coi người vay cần ngân hàng chứ ngân hàng không cần người vay, quan tâm tới số dư là chính... đến nay chi nhánh đã thay đổi cơ bản hoạt động này, mở rộng cho vay trên nguyên tắc đảm bảo chất lượng đưa ra các hình thức cho vay đa dạng, linh hoạt, chủ động tìm đến với khách hàng, cùng phân tích dự án và tìm kiếm các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh do đó dư nợ tín dụng của ngân hàng liên tục tăng.
Về nợ quá hạn , đây là vấn đề rất đáng quan tâm, nó là chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay của ngân hàng. Từ khi thành lập cho đến năm 2005 Chi nhánh không có nợ quá hạn nhưng sang năm 2006 nợ quá hạn đã tăng 226 triệu.Đó là dấu hiệu không tốt nhưng tất yếu sẽ phải diễn ra.
Bảng 4: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh giai đoạn 2004 - 2006
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Dư nợ
52,756
63,9
103,761
Tổng dư nợ
52,756
63,9
103,761
Phõn theo loại tiền cho vay
52,756
63,9
103,761
Bằng VNĐ
52,756
52
100,345
Bằng ngoại tệ (quy đổi)
0
11,9
3,416
Phõn theo thời gian
52,756
63,9
103,761
Ngắn hạn
49,395
59,9
101,343
Trung hạn và dài hạn
3,361
5
2,418
Theo thành phần kinh tế
52,756
63,9
103,761
Doanh nghiệp nhà nước
1,818
1,62
0
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
51,938
62,28
97,347
Trong đú: Hộ sản xuất
7,724
7,25
6,414
(Nguồn: Bảng tổng kết tài sản NHNo&PTNT )
2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại
Hoạt động kinh doanh đối ngoại tiếp tục được mở rộng, hiện nay Chi nhỏnh NHNo&PTNT Chợ Hụm đó mở rộng quan hệ trung gian trong thanh toỏn quốc tế, phỏt triển dịch vụ thu đổi ngoại tệ kể cả nhõn dõn tệ, thanh toỏn biờn mậu nhằm bảo đảm thuận lợi cho khỏch hàng cú quan hệ mua bỏn với Trung Quốc, doanh số hoạt động kinh doanh đối ngoại tăng trưởng nhanh.
Doanh số mua ngoại tệ năm 2006 tăng mạnh đạt 705.000 usd gần đạt kế hoạch đề ra (kế hoạch là 710.000 usd), doanh số bỏn ngoại tệ đạt 693.000 usd tăng 193.000 usd so với kế hoạch đề ra.
Đồng thời trong năm 2006 Chi nhỏnh NHNo&PTNT Chợ Hụm cũng mở được 7 L/C nhập với số tiền là 115.000 usd; chi trả kiều hối được 57 mún với số tiền đạt $61.000. Điều này khẳng định khả năng của chi nhỏnh trong lĩnh vực kinh doanh ngoại hối đó được nâng cao đỏnh dấu bước phỏt triển mới trong nghiệp vụ tớn dụng. Đõy cũng là một trong những dịch vụ mà chi nhỏnh đang tập trung phỏt triển trong thời gian tới.
2.1.3.4. Cụng tỏc Thanh toỏn, dịch vụ và tài chớnh.
Với khối lượng nguồn vốn lớn của cỏc doanh nghiệp cú quan hệ rộng trờn phạm vị địa bàn hoạt động của mỡnh nờn cụng tỏc thanh toỏn vốn trong những năm qua ngày càng phức tạp, tuy nhiờn Chi nhỏnh NHNNo & PTNT Chợ Hụm đó tổ chức tốt cụng tỏc thanh toỏn vốn đặc biệt vào những dịp cuối năm đối với doanh nghiệp cú nguồn vốn lớn khụng để chậm trễ hay sai sút, đảm bảo uy tớn của chi nhỏnh đối với khỏch hàng.
Đạt được điều đú chi nhỏnh rất quan tõm, đổi mới cụng nghệ hiện đại ỏp dụng trong cụng tỏc Kế toỏn. Chỳ trọng năng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cấn bộ Kế toỏn, ngõn quỹ
Về triển khai dịch vụ và kết quả tài chớnh: Trong những năm qua cựng với việc huy động vốn, mở rộng đầu tư vốn, đẩy mạnh cụng tỏc thu nợ, thu lói đến hạn, chi nhỏnh đó mở rộng cỏc loại hỡnh dịch vụ tiện ớch nhằm tăng tỷ lệ thu dịch vụ trong tổng thu, những dịch vụ triển khai như: Chuyển tiền nhanh, thu đổi ngoại tệ, dịch vụ Phonebankinh, dịch vụ thu chi tiền mặt tại đơn vị, tại nhà đối với khỏch hàng cú số tiền gửi lớn, dịch vụ bảo lónh, mua bỏn ngoại tệ, thu hộ chi hộ, thanh toỏn XNK, cầm cố chứng từ, thanh toỏn biờn mậu, Ngoài cỏc loại hỡnh dịch vụ tiện ớch trờn, chi nhỏnh đó triển khai dịch vụ ATM, hiện nay chi nhỏnh đó được trang bị 01 mỏy ATM.
Hiện nay, chi nhỏnh NHNo&PTNT Chợ Hụm triển khai cỏc loại hỡnh dịch vụ sau:
- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Cho vay ngắn hạn và trung hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Cho vay uỷ thỏc theo cỏc chương trỡnh đầu tư của Chớnh phủ trong và ngoài nước.
- Thực hiện nghiệp vụ thỏnh toỏn trong và ngoài nước, mua bỏn ngoại tệ, tài trợ ngoại thương, bảo lónh và tỏi bảo lónh.
- Thực hiện dịch vụ thanh toỏn chuyển tiền nhanh qua mạng vi tớnh trong phạm vi toàn quốc và qua hệ thống mạng Swift trờn toàn thế giới.
- Thực hiện dịch vụ chi trả kiều hối, giao nhận tiền tận nơi cho đơn vị, thu, chi ngõn phiếu, tiền mặt và thực hiện cỏc nghiệp vụ khỏc.
- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tớn dụng.
- Dịch vụ Western Union.
- Dịch vụ vấn tin qua điện thoại .
Qua phân tích ở trên ta có nhận xét sau:
-Thứ nhất: Về cơ cấu cho vay, chi nhánh chủ yếu cho vay ngắn hạn, và tăng dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn. Đây cũng là điều hợp lý và phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế của đất nước, khi các doanh nghiệp ngày nay đang có nhu cầu rất lớn về vốn trung dài hạn để đổi mới trang thiết bị và xây dựng cơ sở hạ tầng...
-Thứ hai: Chi nhánh khá thành công trong công tác mở rộng tín dụng, cả doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ hầu như tăng trưởng ổn định qua các năm.
-Thứ ba: Chất lượng của các khoản tín dụng luôn được chi nhánh quan tâm, chọn lọc khách hàng, tuân thủ chặt chẽ qui trình nghiệp vụ tín dụng đặc biệt là khâu thẩm định cho vay do đó đã hạn chế được NQH phát sinh.
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh NHNNo & PTNT Chợ Hôm.
2.2....

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top