Johnny

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá và Xác định kết quả tiêu thu hàng hoá tại công ty TNHH Tùng Đức





Đối với vật tư, sản phẩm hàng hoá, công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp này, kế toán bán hàng phải theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập- xuất- tồn kho vật tư hàng hoá sau mỗi nhóm hàng tồn kho để phản ánh tình hình biến động hàng hoá. Các khỏn theo dõi gồm TK 151,152,153,155,156

Công ty nộp VAT theo phương pháp khấu trừ. Theo phương pháp này cuối tháng sẽ khấu trừ vào với thuế đầu vào với thuế đầu ra để xác định số VAT đầu vào >VAT đầu ra thì chênh lệch được tiếp tục khấu trừ vào tháng sau. Nếu VAT đầu vào


Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng đã chấp thuận với khách hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thanh toán vào TK 811.
Cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 3 tiểu khoản:
+ TK 5211 - Chiết khấu hàng hoá.
+ TK 5212 - Chiết khấu thành phẩm.
+ TK 5213 - Chiết khấu dịch vụ.
- Trình tự hạch toán:
TK 111,112,131,...
TK 521
TK 811
Các khoản chiết khấu
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển toàn bộ
chiết khấu
3.2. Hàng bán bị trả lại.
- Nội dung: là những hàng hoá đã được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do không phù hợp với yêu cầu của khách.
- Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng hoá đươch xác định là tiêu thụ bị trả lại.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư.
- Trình tự hạch toán.
TK 632
TK 156
TK 111,112,131
TK 531
TK 511
(1)
(3)
(4)
TK 131
(2)
Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại nhập kho.
Phản ánh hàng bán bị trả lại (Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Phản ánh hàng bán bị trả lại (Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hay hàng không chịu thuế GTGT).
Cuối kỳ kết chuyển điều chỉnh giảm doanh thu.
3.3. Giảm giá hàng bán.
- Nội dung: Giản gián hàng bán là những khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu cho bên mua vì những lý do như hàng bán bị kém phẩm chất, khách hàng mua hàng với số lượng lớn...
- Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm hàng bán.
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư.
- Trình tự hạch toán:
TK 111,112,131
TK 532
TK 511
Khoản giảm giá hàng
bán đã chấp nhận trong kỳ
Kết chuyển số giảm
trừ doanh thu
3.4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Công dụng:
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước trong kỳ kế toán.
- Quy định kế toán của TK 333.
+ Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải nộp trên cơ sở các thông báo của cơ quan thế. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Mọi thắc mắc và khiếu nại (nếu có) về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định, không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế.
+ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp và đã nộp.
+ Những doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ, phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.
- Nội dung kết cấu của TK 333.
+ Bên Nợ:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp Nhà nước.
+ Bên Có:
Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước.
+ Số dư bên Có:
Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
Trong trường hợp rất cá biệt TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
- Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2.
+ TK 3331: Thuế GTGT.
+ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu
+ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ TK 3335: Thuế trên vốn
+ TK 3336: Thuế tài nguyên.
+ TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
+ TK 3338: Các loại thuế khác.
+ TK 3339: Phí, lệ phí các khoản nộp khác.
III-Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
1- Khái niệm và phương pháp xác định
Kết quả của hoạt động sản xuất- kinh doanh chính và phụ của doanh nghiệp là kết quả của hoạt động về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Kết quả đó được tính bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là giá vốn hàng tiêu thụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và được biểu hiện qua các chỉ tiêu lãi (hay lỗ) về tiêu thụ.
Như vậy, để xác định được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ, bên cạnh các chỉ tiêu về doanh thu thuần, về giá vốn hàng tiêu thụ, kế toán còn phải tiến hành tập hợp các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
2- Hạch toán chi phí bán hàng.
- Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ bán hàng, quảng cáo...
- Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 cuối kỳ không có số dư và chi tiết thành 7 tiểu khoản.
TK 6411 - Chi phí nhân viên.
TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì.
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415 - Chi phí bảo hành.
TK 6416 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6417 - Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự hạch toán (trang bên)
- Trình tự hạch toán.
TK 334,338
TK 641
TK 911
(1)
TK 152 (611)
(2)
(8)
TK 142
(10)
(9)
TK 214
(3)
TK 153 (611)
(4a)
TK 153
(4b)
TK 142
(5)
TK 133
TK 111,112,331
TK 142
(6b)
(6a)
TK 335
(7b)
(7a)
Chi phí tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng.
Xuất kho vật liệu phục vụ bán hàng.
Trích khấu hao tài sản cố định bộ phận bán hàng.
(4a) Giá trị công cụ công cụ xuất dùng 1 lần.
(4b) Giá trị công cụ công cụ xuất dùng phân bổ nhiều lần.
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài.
(6a) Chi phí bằng tiền thực tế phát sinh.
(6b) Phân bổ chi phí trước.
(7a) Trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ.
(7b) Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế.
(8) Cuối kỳ kết chuyển chi phí tính vào chi phí bán hàng trong kỳ.
(9) Kết chuyển chi phí bán hàng tính vào kỳ sau.
(10) Thực hiện kết chuyển vào kỳ sau.
3- Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà khoong tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
- Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên Nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành:
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426 - Chi phí dự phòng.
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
- Trình tự hạch toán
TK 334,338
Chi phí vật liệu dụng cụ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao Kế toán & Kiểm toán 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm tại huyện hòa an, tỉnh cao bằng Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện chế độ kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định trong tiến trình hội nhập – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch bán hàng của công ty TNHH Ngân Hạnh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top