Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

Lời nói đầu

Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý . Có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh kế. Do đó sự thành công của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng nhờ phần lớn vào hoạt động của bộ máy kế toán.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán như trên em đã tham gia nghiên cứu, tìm hiểu hoạt động của bộ máy kế toán của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường nói chung và của công ty đá quý Việt Nhật nói riêng. Dù mới thành lập được hơn 10 năm, còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn chú trọng đến việc nâng cao tổ chức bộ máy kế toán cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ nhưng có hiệu quả cao. Hệ thống chế đọ kế toán của công ty được thống nhất cả về chế độ chứng từ, sổ, tài khoản và báo cáo tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, điều hành.
Trong những năm qua cùng với sự phát triển kinh tế, sự đổi mới sâu sắc của nền kinh tế Việt Nam và thế giới, công ty đá quý Việt Nhật đã không ngừng hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào sự phát triển chung của đất nước. Để có thể đạt được những mục tiêu kinh tế của mình công ty luôn quan tâm sâu sắc đến người lao động, nhân tố quan trọng nhất trong quá trình sản xuất. Xuất phát từ những quan điểm trên trong quá trình thực tập tại công ty em đã rất chú ý đến việc tổ chức phần hành kế toán "Tiền lương và các khoản trích theo lương" tại công ty. Có thể nói tiền lương chính là đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần hăng hái lao động của công nhân trong quá trình sản xuất, là nhân tố thúc đẩy năng suất lao động tạo nên sự phát triển của toàn công ty.
Quá trình thực tập tại công ty đã tạo cho em rất nhiều những kiến thức thực tế về tổ chức bộ máy quản lý nói chung và bộ máy tổ chức kế toán nói riêng. Qua đó giúp em thấy được mối liên hệ giữa lý luận và thực tiễn từ đó vận dụng vào quá trình học tập một cách có hiệu quả hơn, đông thời để viết báo cáo thực tập phục vụ cho việc nghiên cứu tại trường.
Nội dung báo cáo thực tập kế toán tại công ty đá qúy Việt Nhật gồm 4 phần:
Chương 1: Tổng quan chung về công ty đá quý Việt Nhật.
Chương 2: Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.
Chương 3: Tìm hiểu tổ chức hạch toán phần hành "tiền lương và các khoản trích theo lương" tại công ty đá quý Việt Nhật.

Chương 4: Đánh giá chung về tổ chức hạch toán kế toán tại công ty đá quý Việt Nhật.
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Hữu ánh và tập thể các cô, chú trong các phòng ban của công ty nói chung và bộ phận kế toán nói riêng. Do trình độ hiểu biết còn hạn chế, mặc dù rất cố gắng nhưng báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những sai sót và vậy em mong được sự ủng hộ và đóng góp ý kiến của thầy giáo cô chú cùng các bạn để hoàn thiện báo cáo này.

Chương 1: tổng quan chung về công ty đá quý
Việt nhật

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Trong quá trình phát triển của nền kinh tế thế giới hiện nay, toàn cầu hoá là xu hướng phát triển tất yếu đối với mọi quốc gia mà cụ thể là việc tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, mở cửa thị trường vốn thu hút đầu tư nước ngoài. Chính phủ Việt Nam đã thông qua chiến lược hội nhập với nền kinh tế thế giới được thể hiện bằng nhiều chính sách mở cửa tiến bộ trong đó chủ trương xem xét việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài là yếu tố quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế trong giai đoạn đầu của quá trình hội nhập.
Trên cơ sở chính sách mở cửa và khuyến khích của nhà nước cùng với sự đánh giá nhu cầu của việc tiêu thụ hàng trang sức đá quý của thị trường trong nước và thế giới đang có xu hướng tăng mạnh do đời sống ngày càng tăng, nhu cầu của con người cũng tăng theo dẫn đến việc ra đời của công ty đá quý Việt Nhật. Là một công ty liên doanh giữa Việt Nam và Nhật Bản được thành lập theo giấy phép đầu tư số 697/GP ngày 20/10/1993 của uỷ ban nhà nước về hợp tác và đầu tư ( nay là bộ kế hoạch và đầu tư ), giấy phép điều chỉnh số 697/GP_HNĐC1 ngày 4/8/1999 và giấy phép đầu tư điều chỉnh số 697/GP_HNĐC2 ngày 16/6/2000 của uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội với thời gian hoạt động là 30 năm.
Tổng số vốn pháp định của công ty là: 2.000.000 đô la Mỹ, trong đó:
- Bên Việt Nam: Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam góp 600.000 USD chiếm 30% tổng vốn.
- Bên Nhật Bản: Công ty Kotobuki Holding L.t.d góp 1.400.000 USD chiếm 70% tổng vốn.
Trong quá trình hoạt động sản xuất công ty luôn có sự đổi mới và phát triển. Mặc dù có sự thay đổi về tổ chức khi tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam (là bên Việt Nam góp vốn vào công ty đá quý Việt Nhật) được sát nhập vào tổng công ty khoáng sản Việt Nam theo quyết định số 125/QĐ_TTg ngày 28/01/2003 của thủ tướng chính phủ nhưng không làm ảnh hưởng lớn đến quá trình hoạt động của công ty sau này.
Là một doanh nghiệp hoạt động với mục đích lợi nhuận nhưng công ty luôn chú trọng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên, tham gia tích cực vào các hoạt động phong trào của phường, thành phố như: ủng hộ lũ lụt, người nghèo, tham gia tài trợ cho một số phong trào của phường,...

Công ty luôn thực hiện tốt các nhiệm vụ:
- Tổ chức tốt các hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp ngân sách.
- Bảo đảm hạch toán kinh tế đầy đủ và phù hợp với chế độ tài chính kế toán của nhà nước Việt Nam.
- Tuân thủ các chính sách, chế độ quản lý vốn, lao động, tiền lương,...
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Là một công ty liên doanh đá quý nên hoạt động chính của công ty là gia công, chế tác đá quý, bán đá quý, đồ trang sức có gắn đá quý, nhẫn vàng, dây chuyền,... Đồng thời kinh doanh xuất khẩu các sản phẩm đó là chủ yếu. Tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu của công ty chiếm ít nhất 80% tổng sản phẩm xuất ra.
Công ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng của khách. Tuy nhiên cũng có tự sản xuất để tiêu thụ nhằm tăng doanh thu. Các đơn đặt hàng của công ty chủ yếu là từ Nhật, úc,... ngoài ra còn có đơn đặt hàng từ một số cửa hàng trong nước.
Tình hình phát triển của công ty được thể hiện qua báo cáo kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phần I : Lãi, lỗ đơn vị :VN đồng
STT Chỉ tiêu 2001 2002 2003
Doanh thu bán hàng 13,501,773,616 10,940,001,645 12,498,890,028
Trong đó :DT xuất khẩu 12,412,275,400 10,352,561,698 11,762,804,578
Các khoản giảm trừ : 29,719,138 1,201,000 19,002,000
- Giảm giá hàng bán 21,587,138
- Thuế xuất khẩu 8,132,000 1,201,000 19,002,000
1 Doanh thu thuần 13,472,054,478 10,938,800,645 12,479,888,028
2 Gia vốn hàng bán 9,676,794,827 7,519,544,344 9,201,036,041
3 Lợi nhuận gộp 3,795,259,651 3,419,544,344 3,278,851,987
4 Doanh thu hoạt động tài chính 238,650,940 432,650,375 166,740,148
5 Chi phí tài chính 559,632 80,696 76,074,656
6 Chi phí bán hàng 710,317,251 941,057,447 770,856,756
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,492,178,657 1,568,999,985 1,570,426,465
8 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1,830,955,051 1,342,056,592 1,028,234,258
9 Thu nhập khác 33,700,418 4,145,080
10 Chi phí khác 3,251,468,207
11 Lợi nhuận khác (3,217,767,789) 4,145,080
12 Tổng lợi nhuận trước thuế 1,830,955,051 (1,875,711,197) 1,032,379,338
13 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
14 Lợi nhuận sau thuế 1,830,955,051 (1,875,711,197) 1,032,379,338

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý bộ máy tại công ty đá quý Việt Nhật.
Công ty đá quý Việt Nhật có tổ chức quản lý theo kiểu tham mưu trực tuyến có nghĩa là các phòng ban tham mưu cho giám đốc theo từng chức năng, nhiệm vụ của mình giúp cho ban giám đốc có những quyết đinh kịp hời đúng đắn, có lợi cho công ty.
Vì là công ty liên doanh nên bộ máy hoạt động của công ty có thể được tóm tắt như sau:

Tại công ty lương của công nhân quản lý phân xưởng lại đưa vào chi phí nhân công trực tiếp theo em là không phù hợp. Để đảm bảo đúng nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp, kế toán nên đưa chi phí này vào chi phí sản xuất chung (TK 6271).
Không những thế việc trích KPCĐ tại công ty là không hợp lý, không khấu trừ vào lương mà thu trực tiếp của công nhân với mức thu quy định là như nhau đối với mỗi công nhân. Công ty cần xem xét lại vấn đề này.
Mặt khác nếu như theo quy định chung thì BHXH, BHYT trích nộp nhà nước và khấu trừ lương để lập quỹ BHXH, BHYT tại công ty phải trích (khấu trừ ) theo tỷ lệ tiền lương chính. Nhưng ở công ty việc trích bảo hiểm lại theo mức lương cơ bản., việc tính lương tại công ty tương đối phức tạp.
* Về tính giá thành và tiêu thụ sản phẩm:
Việc tính giá thành ở công ty thường tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành. Do đó, kỳ tính giá thành thường không nhất trí với kỳ báo cáo làm cho việc lập báp cáo của công ty gặp nhiều khó khăn.
Về tiêu thụ sản phẩm: công ty chủ yếu thực hiện bán trực tiếp thông qua các hợp đồng kinh tế mà không qua gửi bán đại lý. Do đó, thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty gặp nhiều khó khăn, công ty chưa tận dụng được hết tiềm năng của thị trường. Công ty không áp dụng hình thức xuất khẩu qua đơn vị uỷ thác
Trên đây là một vài những ưu nhược điểm mà em nhận thấy trong quá trình thực tập kế toán tại công ty. Công ty cũng đang cố gắng phát huy hết những thế mạnh của mình và hạn chế tối đa nhược điểm nhằm mục tiêu phát triển hơn nữa, tăng lợi nhuận. Qua đây em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề xuất chủ quan của mình với mong muốn công ty luôn hoạt động vững mạnh, đạt hiệu quả, năng suất và chất lượng cao.
4.2. ý kiến đề xuất
Việc hoàn thiện cơ chế, bộ máy quản lý nói chung và bộ máy kế toán nói riêng không phải là đơn giản. Do đó công ty cần liên tục đổi mới, tăng cường trang thiết bị hiên đại mới có thể nâng cao hiệu quả hoạt động.
Theo em công ty cần chú trọng hơn nữa đến việc tìm ra cách giải quyết khó khăn xảy ra đối với từng phần hành sản xuất. Về phần TSCĐ công ty nên có cách phân loại cho phù hợp với mục đích quản lý, chẳng hạn TSCĐ nên phân loại theo kết cấu cũng như hình thức sử dụng. Với việc phân loại như thế công ty có thể biết TSCĐ nào đang dùng, TSCĐ nào không dùng và TSCĐ nào chờ thanh lý, từ đó có những biện pháp giải quyết hợp lý.
Về vấn đề tiền lương: đây là một vấn đề rất quan trọng công ty cần có nhiều giải pháp khuyến khích tinh thần hăng say lao động của công nhân viên như tăng tiền thưởng, có những quy định thưởng, phạt rõ ràng. Đặc biệt theo em thì CPCĐ nên thu của mỗi người theo mức tiền lương mà họ làm được không nên thu bình quân ai cũng như nhau. Về trích BHXH, BHYT nên trích theo tiền lương chính đảm bảo tuân theo đúng quy định mặc dù việc trích này có phức tạp.
Về tiêu thụ sản phẩm: công ty nên mở rộng mạng lưới bán hàng bằng nhiều hình thức như: ký gửi đại lý, bán hàng thông qua xuất khẩu uỷ thác. Đồng thời cũng tăng cường hơn nữa việc tiêu thụ sản phẩm trong nước vì doanh thu của công ty từ thị trường này chiếm tỷ lệ rất thấp trong tổng doanh thu toàn công ty. Để tăng cường tiêu thụ sản phẩm công ty có thể thực hiện chiến dịch quảng cáo , tham gia hội chợ giới thiệu sản phẩm.
Trên đây là một số đề xuất của em với hy vọng bộ máy kế toán của công ty ngày một hoạt động hiệu quả hơn .


















Kết luận

Trong quá trình thực tập tại công ty đá quý Việt Nhật đã giúp ích cho em rất nhiều cho việc học tập sau này .Tuy thời gian thực tập không phải là nhiều nhưng đã giúp em hình dung ra việc tổ chức công tác kế toán tại một doanh ngiệp sản xuất kinh doanh là như thế nào qua đó có sự liên hệ giữa lý luận và thực tiễn.
Trước hết điều mà em nhận thấy đó là tầm quan trọng của bộ máy kế toán , đây chính là yếu tố quan trọng cho sự thành công của bất kỳ một doanh nghiệp nào .Tại công ty đá quý Việt Nhật bộ máy kế toán được tổ chức đơn giản ,gọn nhẹ nhưng hiệu quả hoạt động cao,các phần hành kế toán được tổ chức theo đúng quy định của Bộ tài chính ,dễ hiểu tuy nhiên cũng còn một vài vấn đề cầc khắc phục .Nhìn chung đây chính là bộ phận quan trọng giúp ban quản trị công ty ra những quyết định hoạt động nhằm nâng cao khả năng sản xuất , tăng lợi nhuận.
Mặt khác qua việc tìm hiểu về công tác kế toán của công ty em thâý được phần nào công việc của một kế toán viên từ đó định hướng cho mình một phương pháp học phù hợp để có đủ khả năng và biết cách làm việc khi ra trường.Có thể nói việc thực tập rất hữu ích cho những sinh viên như chúng em trong quá trình học tập tại trường .
Trong quá trình thực tập và viết báo cáo em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầygiáo Nguyễn Hữu ánh và tập thể các cô, chú trong các phòng kế toán - tài chính của công ty Đá quý Việt Nhật.
Em xin chân thành Thank !

Hà Nội, tháng 6 năm 2004
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Lớp kiểm toán 43B.


Mục lục

Lời nói đầu
Chương 1: Tổng quan chung về công ty đá quý Việt Nhật ..................
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý bộ máy tại công ty đá quý Việt Nhật...
1.4. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh tại công ty..........
Chương 2: Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty .................................
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................
2.1.1. Mô hình bộ máy kế toán của công ty......................................
2.1.2. Các chính sách kế toán chủ yếu được áp dụng tại công ty......
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty đá quý Việt Nhật..........
2.2. Tổ chức kế toán theo phần hành.....................................................
2.2.1. Phần hành kế toán TSCĐ........................................................
2.2.1.1. Tổ chức chứng từ..............................................................
2.2.1.2. Tổ chức tài khoản.............................................................
2.2.1.3.Tổ chức hạch toán tình hình tăng giảm TSCĐ tại c.ty......
2.2.1.4. Tổ chức sổ kế toán TSCĐ................................................
2.2.2. Tổ chức phần hành kế toán "Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ"......................................................................................................
2.2.2.1. Tổ chức chứng từ..............................................................
2.2.2.2. Tổ chức tài khoản.............................................................
2.2.2.3. Tổ chức sổ sách nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.........
2.2.3. Tổ chức phần hành kế toán "Tiền lương và các khoản trích theo lương"..................................................................................................
2.2.3.1. Tổ chức chứng từ..............................................................
2.2.3.2. Tổ chức tài khoản.............................................................
2.2.3.3. Tổ chức sổ kế toán...........................................................
2.2.4. Tổ chức phần hành kế toán "Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm"..................................................................................................
2.2.4.1. Tổ chức chứng từ..............................................................
2.2.4.2. Tổ chức tài khoản.............................................................
2.2.4.3. Tổ chức sổ........................................................................
2.2.5. Tổ chức phần hành kế toán "Thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh".......................................................
2.2.5.1. Hạch toán thành phẩm.......................................................
2.2.5.2. Hạch toán tiêu thu thành phẩm và xác định kết quả..........
Chương 3: Tìm hiểu tổ chức hạch toán phần hành "tiền lương và các khoản trích theo lương" tại công ty đá quý Việt Nhật...........................
3.1. Tổ chức chứng từ............................................................................
3.2. Tổ chức tài khoản...........................................................................
3.3. Tổ chức sổ......................................................................................
Chương 4: Đánh giá chung về tổ chức hạch toán kế toán tại công ty đá quý Việt Nhật.......................................................................................
4.1. Đánh giá chung về tổ chức các phần hành kế toán.......................
4.1.1. Ưu điểm.................................................................................
4.1.2. Nhược điểm............................................................................
4.2. ý kiến đề xuất ..............................................................................
Kết luận ....................................................................................................
Phụ lục ......................................................................................................
Tài liệu tham khảo

1
3
3
4
5
6
7
7
7
8
10
12
12
13
13
14
17

17
18
19
22

23
24
24
26

27
28
28
30

31
31
32

36
36
39
41

46
46
46
47
48
50
51


















Phụ lục 1: Vận dụng hệ thống tài khoản tại công ty.

Mã TK Tên tài khoản
111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt VNĐ
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi ngân hàng- tiền Việt Nam
11211 TGNH-VNĐ tại MiUHO Corp.bank.HN
11212 TGNH-VNĐ tại VID Public.bank.HN
1122 Tiên gửi ngân hàng -ngoại tệ
11221 TGNH-USD tại MĩUHO Corp.bank,HN
131 Phải thu khách hàng
133 Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu khấu trừ hàng hoá dịch vụ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
13881 Phải thu khác-lãi TGNH
13888 Phải thu khác -khác
141 Tạm ứng
152 Nguyên liệu vật liệu
153 Công cụ, dụng cụ
1531 Công cụ, công cụ
154 Chi phí SXKD dở dang
154 Thành phẩm
154 Hàng gửi bán
154 Tài sản cố định hữu hình
2111 TSCĐHH-Nhà cửa ,vật kiến trúc
2112 TSCĐHH-Máy móc ,thiết bị
2113 TSCĐHH-Phương tiện vận tải truyền dẫn
2114 TSCĐHH-Thiết bị, công cụ quản lý
213 TSCĐ vô hình
2131 TSCĐVH-Quyền sử dụng đất
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Khấu hao TSCĐ hữu hình
2143 Khấu hao TSCĐ vô hình
244 Ký quỹ ,ký cược dài hạn
331 Phải trả cho người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333 Thuế xuất ,nhập khẩu
33331 Thuế nhập khẩu
33332 Thuế xuất khẩu
3338 Các loại thuế khác
33381 Thuế thu nhập của người có thu nhập cao
33383 Thuế môn bài
334 Phải trả công nhân viên
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả ,phải nộp khác
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3388 Phải trả ,phải nộp khác
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn góp phía Việt Nam
4112 Vốn góp phía nước ngoài
414 Quỹ đầu tư phát triển
4141 Quỹ đầu tư phát triển
416 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
421 Lãi chưa phân phối
4211 Lãi năm trước
4212 Lãi năm nay
511 Doanh thu bán hàng
5112 Doanh thu bán thành phẩm
51121 Doanh thu bán thành phẩm trong nước
511211 Doanh thu bán trang sức trong nước
51122 Doanh thu xuất khẩu thành phẩm
511221 Doanh thu xuất khẩu đá quý
511222 Doanh thu xuất khẩu trang sức
515 Doanh thu hoạt động tài chính
5151 Doanh thu HĐTC-Lãi TGNH
621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
627 Chi phí sản xuất chung
6272 Chi phí SX chung -CP vật liệu
6273 Chi phí SX chung -CP công cụ sản xuất
6274 Chi phí SX chung-CP khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí SX chung -CP dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí SX chung -CP bằng tiền khác
632 Giá vốn hàng bán
6321 Giá vốn hàng bán -Bán trong nước
63211 Giá vốn hàng bán -Bán trong nước -Đá quý
63212 Giá vốn hàng bán -Bán trong nước -trang sức
6322 Giá cốn hàng bán -xuất khẩu
63221 Giá vốn hàng bán - xuất khẩu đấ quý
63222 Giá vốn hàng bán -xuất khẩu trang sức
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí bán hàng -nhân viên
6413 Chi phý - công cụ ,đồ dùng
6417 Chi phí bán hàng - công cụ mua ngoài
6418 Chi phí bán hàng -CP bằng tiền
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí quản lý - CP nhân viên quản lý
6423 Chi phí quản lý - đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí quản lý - CP khấu hao TSCĐ
6425 Chi phí quản lý - Thuế, phí, lệ phí
6427 Chi phí quản lý - Dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí quản lý - CP bằng tiền khác
911 Xác định kết quả kinh doanh

Tài liệu tham khảo.


1. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính - NXB tài chính (năm 2003).
2. Hệ thống kế toán doanh nghiệp - NXB tài chính (năm 1995).
3. 201 sơ đồ hạch toán doanh nghiệp - NXB tài chính (năm 2003).
4. Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ xuất nhập khẩu trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh - NXB tài chính (năm 2002).
5. Giáo trình kế toán quản trị - NXB tài chính (năm 2003).
Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam - NXB tài chính (năm 2002).

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương du lịch xanh Nghệ Anh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty TNHH Huy Thông Công nghệ thông tin 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng – Coninco Luận văn Kinh tế 0
T Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Luận văn Kinh tế 2
M Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Tiên Sơn Luận văn Kinh tế 0
X Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dược phẩm Á Châu Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
V Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty dụng cụ cơ khí xuất khẩu Luận văn Kinh tế 2
Q Hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Đại lý vận tải quốc tế phía Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top