hongchau1088

New Member

Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động tín dụng tại sở giao dịch ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn





Lời mở đầu 1

Chương 1: Những vấn đề chung về phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp trong hoạt động tớn dụng ngõn hàng 3

1.1.Hoạt động tớn dụng của ngõn hàng thương mại. 3

1.1.1.Khỏi niệm tớn dụng ngõn hàng. 3

1.1.2. Cỏc hỡnh thức tớn dụng. 4

1.1.3. Đặc trưng của hoạt động tớn dụng. 4

1.2. Phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp trong hoạt động tớn dụng ngõn hàng. 5

1.2.1. Khỏi niệm và mục tiờu phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp. 5

1.2.2. Nội dung phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp. 6

Chương 2:Thực trạng phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp trong hoạt động tớn dụng tại Sở giao dich ngõn hàng 16

đầu tư và phỏt triển Việt Nam 16

2.1. Tổng quan về ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam và SGD Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam. 16

2.1.1. Sơ lược hỡnh thành và phỏt triển của Ngõn hàng ĐT&PT Việt Nam. 16

2.1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của SGD 17

2.1.3. Kết quả kinh doanh. 22

2.2. Thực trạng hoạt động phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp đối với hoạt động tớn dụng tại Sở giao dịch Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Việt Nam. 24

2.2.2. Xếp loại khỏch hàng 31

2.3. Đỏnh giỏ cụng tỏc phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp trong hoạt động tớn dụng tại SGD Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Việt Nam. 35

2.3.1. Những kết quả đạt được. 35

2.3.2. Những khú khăn tồn tại: 39

2.3.3. Nguyờn nhõn tồn tại: 39

Chương 3 : Một số giải phỏp nhằm nõng cao chất lượng phõn tớch tài chớnh doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động tớn dụng của Sở giao dịch Ngõn hàng ĐT & PT Việt Nam 42

3.1. Định hướng và mục tiờu phỏt triển của SGD Ngõn hàng đầu tư và phỏt triển Việt Nam. 42

3.2.Một số giải phỏp nhằm nõng cao chất lượng phõn tớch tài chớnh 43

3.2.1. Nõng cao chất lượng cụng tỏc thu thập và xử lý thụng tin. 43

3.2.2. Nõng cao trỡnh độ của cỏn bộ tớn dụng. 44

3.2.3. Thực hiện đỳng, đầy đủ, nghiờm ngặt quy trỡnh phõn tớch thẩm định khỏch hàng vay vốn. 45

3.2.3. Hoàn thiện hệ thống cỏc chỉ tiờu trung bỡnh đối với từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. 46

3.3. Kiến nghị với cỏc cơ quan hữu quan. 46

3.3.1. Kiến nghị với NHNN 46

3.3.2. Kiến nghị với Ngõn hàng ĐT & PT Việt Nam. 47

Kết luận 49

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


12/1990 của Vụ Tổ chức cán bộ Ngân hàng Nhà nước về tổ chức bộ máy của NH ĐT&PT VN và Quyết định số 76/QĐ/TCCB ngày 28/03/1991 của Tổng giám đốc NH ĐT&PT VN. Theo quyết định này, SGD là đơn vị trực thuộc, là thay mặt pháp nhân của NH ĐT&PT VN có tru sở dặt tại 191 Bà Triệu, là NHTM quốc doanh hoạt động đa năng trong hoạt động kinh doanh tiền tệ trên phạm vi toàn quốc, đặc biệt là trong đầu tư phát triển; là đơn vị xuất sắc trong hệ thống NH ĐT&PT VN, liên tục đi đầu trong một số lĩnh vực như huy động tiền gửi và cho vay phục vụ đầu tư phát triển... Năm 2002, đơn vị đã được cấp chứng chỉ ISO-9001.
SGD là một NHTM trực thuộc NH ĐT&PT VN trực tiếp kinh doanh với nhiệm vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay đầu tư đối với các dự án thuộc các thành phần kinh tế có địa điểm xây dựng trải dài qua nhiều tỉnh, thành phố.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển trong từng giai đoạn, tuỳ tình hình cụ thể mà các cấp quản lý giao cho NH ĐT&PT VN (hoạt động thông qua SGD) những chức năng nhiệm vụ cụ thể. Do vậy mà chức năng nhiệm vụ của SGD trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cũng thay đổi. Quá trình phát triển của SGD có thể chia thành hai giai đoạn như sau:
- Giai đoạn I từ 1991 – 1995: Nhiệm vụ chính trong giai đoạn này là cấp phát vốn Ngân sách cho đầu tư XDCB.
Giai đoạn II từ năm 1995 đến nay: Thực hiện kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ thanh toán, tự cân đối nguồn, tìm dự án cho vay.
2.1.2.2. Nội dung hoạt động của SGD.
SGD thực hiện các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan theo quy định tại điều lệ về tổ chức và hoạt động của NH ĐT&PT VN, cụ thể:
• Huy động vốn:
Huy động vốn dưới các hình thức: nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng VN và bằng ngoại tệ theo quy định của NH ĐT&PT VN.
Thực hiện các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật và của NH ĐT&PT VN.
• Cho vay
Cho vay đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống, các dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội và các nhu cầu hợp pháp khác đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình dưới các hình thức dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng VN và bằng ngoại tệ phù hợp với quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và uỷ quyền của NH ĐT&PT VN.
• Cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
• Chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
• Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài trợ cấp tín dụng theo quy định.
• Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng và các nghiệp vụ tài trợ khác theo quy định của NH ĐT&PT VN.
• Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán Quốc tế và các nghiệp vụ ngân quỹ.
• Thực hiện nghiệp vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn đầu tư cho các dự án, tư vấn đầu tư theo yêu cầu của khách hàng và theo quy định của pháp luật.
• Thực hiện các nghiệp vụ mua bán, chuyển đổi ngoại tệ với các khách hàng và tổ chức trong nước và các dịch vụ ngân hàng đối ngoại theo quy định của Tổng giám đốc NH ĐT&PT VN.
Sở giao dịch được thực hiện các hoạt động dưới đây sau khi được sự chấp thuận cuả Tổng giám đốc NH ĐT&PT VN, hay Tổng giám đốc NH ĐT&PT VN giao, cụ thể:
Vay vốn của tổ chức tín dụng khác hoạt động tại VN và của các tổ chức tín dụng nước ngoài.
Phát hành các chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác trong nước và Quốc tế.
Cho vay, bảo lãnh, đồng tài trợ.
Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh hoạc tái bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp bảo lãnh đối ứng cho các doanh nghiệp nước ngoài tham gia thầu, thực hiện hợp đồng tại VN.
Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp tài sản thế chấp, cầm cố đã chuyển thành tài sản do NH ĐT&PT VN quản lý để sử dụng hay khai thác kinh doanh.
Đầu tư dưới các hình thức góp vốn, liên doanh, mua cổ phần và các hình thức đầu tư khác ra ngoài NH ĐT&PT VN.
Kinh doanh vàng bạc trên thị trường trong nước và quốc tế theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước.
Thực hiện các hoạt động khác thuộc thẩm quyền của NH ĐT&PT VN.
Đầu mối cho các đơn vị trong toàn hệ thống trong một số hoạt động nghiệp vụ của NH ĐT&PT VN.
Thực hiện một số công việc của Hội sở chính theo uỷ quyền của Tổng giám đốc NH ĐT&PT VN.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng giám đốc NH ĐT&PT VN giao.
Bộ máy tổ chức được thực hiện theo mô hình dưới đây:
Ban giám đốc
Khối kinh doanh
Khối hỗ trợ kinh doanh
Khối nội bộ
p. tín dụng 1, 2, 3
p. Thanh toán quốc tế
p. Dv khách hàng dn
p. dv khách hàng cn
Pdg 1, 2, 3
p. kế hoạch nguồn vốn
P. quản lý tín dụng
p. Tiền tệ – kho quỹ
p. tài chính – kế toán
p. hành chính quản trị
p. điện toán
p. kiểm tra nội bộ
p. thẩm định
p. tổ chức cán bộ
Mối quan hệ giữa các phòng
Sự phân chia rõ ràng giữa các phòng chức năng, nhiệm vụ của của từng phòng ban có tác dụng giới hạn nghĩa vụ, quyền hạn trên cơ sở đó thực hiện chuyên môn hoá sâu trên một lĩnh vực hoạt động của SGD. Tuy nhiên sự phân chia là không thể tuyệt đối vì các phòng đều có quan hệ hưu cơ với nhau trong một tổng thể chung, phụ trợ và tăng cường cho nhau.
2.1.3. Kết quả kinh doanh.
Bảng 2.1: Bảng kết quả thực hiện các chỉ tiêu KHKD năm 2006
( Đơn vị: Tỷ đồng )
STT
Chỉ tiêu
2005
KH 2006
31/12/2006
TT so với năm 2006
% KTKH
Tuyệt đối
%
 Chỉ tiêu chính thức
Huy động vốn bình quân
8.703
10.500
11.295
2.592
30%
144%
 Giới hạn DNTD cao nhất (không kể nợ khoanh, CXL, hạch toán ngoại bảng).
5.674
6.000
5.918
244
4%
99%
 Nợ quá hạn
54,15
90,0
48,08
-6,07
-11%
 Tỷ lệ nợ quá hạn
0,95%
1,5%
0,81%
 Nợ xấu (nợ nhóm 3, 4, 5) Điều 6/493
247,54
104,13
-143,41
-58%
 Tỷ lệ nợ xấu
4,36%
3%
1,76%
 Thu dịch vụ ròng
32,79%
41
61,89
29,10
89%
151%
 Lợi nhuận trước thuế
117,07
160
231,07
114,00
97%
144%
 Lũy kế trích DPRR
51
80
45,94
-5,06
-10%
57%
 Định biên LĐ (người)
258
280
279
21
8%
100%
 Chỉ tiêu tham chiếu
 Tổng tài sản
13.976
17.677
3.701
26%
 Tài sản có sinh lời
12.798
16.263
3.465
27%
 Chênh lệch thu-chi (chưa trích DPRR)
168,07
240
277,01
108,94
65%
115%
 Thu nợ ngoại bảng
6,11
8,50
11,01
130%
 Huy động vốn cuối kỳ
10.652
12.550
14.395
3.743
35%
197%
 Dư nợ bình quân
5.120
5.781
661
13%
Nguồn báo cáo thương niên của SGD Ngân hàng ĐT&PT VN.
Năm 2006, Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam đã hoàn thành một cách đồng bộ, toàn diện và vượt trội các chỉ tiêu kế hoạch đề ra với tổng tài sản đạt 167.292 tỷ đồng, tăng 32.13% so với năm 2005; huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt 121.664 tỷ đồng, tăng 37.97%; dư nợ tín dụng đạt 98.607 tỷ đồng, tăng 18.07%, nỗ lực giảm tỷ lệ nợ xấu theo điều 7-Quyết định 493 xuống mức 9,1%; thu dịch vụ ròng đạt 573.7 tỷ đồng, tăng trưởng 92% so với năm 2005; đến thời điểm 31/12/2006 đã thực hiện trích được 2.133 tỷ đồng DPRR; phát hành thành công hai đợt trái phiếu tăng vốn trị giá 3.250 tỷ đồng, triển khai hợp lý các bước thực hiện chương trình cổ phần hóa BIDP và đạt được nhiều thành công trong lĩnh vực đối ngoại và...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại Vietinbank Luận văn Kinh tế 0
D Các giải pháp nâng cao hoạt động đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty TNHH Phú Long Việt Nam Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả của hoạt động chuyển giao công nghệ qua các dự án FDI vào Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0
D Giải pháp nâng cao giá trị thương hiệu PNJ Silver theo định hướng khách hàng tại thị trường Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top