loa4vitinh

New Member

Download miễn phí Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự





MỞ ĐẦU 4

Chương1: Tổng quan về công ty Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự. 6

1.Tổng quan về công ty. 6

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 6

1.2. Chức năng và nhịêm vụ của công ty. 8

1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của công ty. 9

1.4. Môi trường kinh doanh và các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của công ty. 10

2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 11

2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty. 11

2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 15

2.3. Những thuận lợi và khó khăn. 20

3. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới. 22

3.1. Phương hướng sản xuất. 22

3.2.Mục tiêu phấn đấu. 23

3.3.Các dự án đầu tư phát triển và các công trình nghiên cứu. 24

Chương2: Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự . 25

1.Cách tính chi phí giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal tại Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự . 25

1.1 Chi phí nguyên nhiên vật liệu, động lực được công ty quản lý ở các khâu: 26

1.2 Chi phí khấu hao tài sản cố định: 26

1.3 Chi phí thuế vốn nhà nước, vốn lưu động. 28

1.4 Tiền lương và phụ cấp tiền lương. 28

1.5 Chi phí giữa ca: 29

1.6 phí nộp nghĩa vụ. 29

1.7 Quản lý cấp trên. 30

1.8 Chi phí quản lý xí nghiệp bao gồm: 30

1.9 Chi phí hành chính, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác. 30

2. Tình hình thực hiện giá thành sản xuất sản phẩm Bạc Bimêtal tại công 31

2.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm của xí nghiệp Bạc Bimêtal trong các năm gần đây. 31

2.2. Đánh giá các mặt đã đạt được và chưa đạt được trong quá trình thực hiện giá thành sản phẩm của công ty. 44

3. Những thuận lợi và khó khăn trong thực hiện giảm giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal của Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự. 45

3.1 Những thuận lợi đối với công ty. 45

3.2 Những khó khăn đối với công ty. 46

Chương 3. Giải pháp nhằm hạ giá thành sản phẩm bạc Bimêtal tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự. 49

1.Các giải pháp đưa gia nhằm giảm giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal. 49

1.1 Quản lý lao động. 49

1.2 Quản lý tiền lương. 50

1.3 Quản lý vật tư, nguyên vật liệu ( NVL) 51

1.4 Sử dụng hợp lý và tái sử dụng phế liệu phế phẩm. 53

1.5 Đổi mới máy móc trang thiết bị của xí nghiệp. 54

1.6 Nâng cao quản lý công tác kỹ thuật công nghệ- kỹ thuật cơ điện. 56

1.7 Nâng cao công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm. 57

1.8 Đẩy mạnh công tác lập kế hoạch sản xuất và quản lý giá thành sản phẩm. 58

2. Một số kiến nghị với nhà nước và Tổng công ty nhằm hoàn thành công tác hạ giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal của Công ty cơ khí Ngô Gia Tự . 59

2.1 Một số kiến nghị với Nhà Nước 59

2.2 Một số kiến nghị với cơ quan chủ quản. 61

KẾT LUẬN 62

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hận khối lượng vận chuyển của đơn vị mua hàng).
1.2 Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Công ty giao tại thời điểm 01/4/2004.
Nguyên giá tài sản cố định (thiết bị): 4.901.019.338 đồng chia ra:
-Giá trị thiết bị dây chuyền sản xuất Bạc Bimêtal : 4.783.896.324 đồng,
-Giá trị thiết bị lẻ : 82.117.844 đồng.
-Giá trị trang bị văn phòng( 02 máy tính+02 máy in) : 35.005.170 đồng.
* Khấu hao tài sản cố định:
+ Dây chuyền sản xuất Bạc Bimêtal + thiết bị lẻ : 4.866.014.168 đồng tạm tính trong 08 năm.
+Thiết bị văn phòng : 35.005.170 tạm tình trong 03 năm.
Bảng 5:Mức khấu hao trong từng năm được tính như sau:
Đơn vị tính: đồng
Năm
Mức khấu hao dây chuyền sản xuất
Mức khấu hao thiết bị văn phòng
Tổng mức khấu hao
1 năm
1 tháng
1 năm
1 tháng
1 năm
1 tháng
từ 4/2004
202.777.828
22.530.900
11.668.390
972.400
214.46.218
23.503.300
2005
666.176.620
55.514.700
11.668.390
972.400
677.845.010
56.487.100
2006
666.176.620
55.514.700
11.668.390
972.400
677.845.010
56.487.100
2007
666.176.620
55.514.700
666.176.620
55.514.700
2008-3/2012
2.664.706.480
52.249.100
2.66.706.480
52.249.100
Cộng
4.866.014.168
35.005.170
4.901.019.338
Nguồn phòng: TCKT
Khi cần nâng cao năng lực sản xuất, phải đầu tư thêm trang thiết bị, máy móc, khuôn cốixí nghiệp chủ động lập phương án trình công ty duyệt. Sau khi được đầu tư Công ty tiếp tục tính khấu hao theo quy định.
1.3 Chi phí thuế vốn nhà nước, vốn lưu động.
- Chi phí thuế vốn nhà nước:
Chi phí thuế vốn nhà nước theo quy định: 1,8%/năm/nguyên giá TSCD.
Chi phí thuế vốn 1 tháng: 1,8%/năm x 4.901.019.338 đồng :12 tháng =7.351.500 đồng.
-Chi phí vốn lưu động:
Công ty cung cấp vốn lưu động cho xí nghiệp dưới dạng tồn kho vật tư. Chi phí vốn lưu động tính theo mức thuế vốn nhà nước là 1,8%/năm. Tổng số vốn lưu động định mức cho xí nghiệp tối đa là 1 tỷ đồng. Hàng tháng xí nghiệp nộp công ty tỷ lệ 0,15% giá trị vật tư tồn kho( 1,8%/năm:12 tháng). Nếu giá vật tư tồn kho có giá trị lớn hơn 1 tỷ đồng thì xí nghiệp phải trả lãi xuất tiền vay ngân hàng quy định tại từng thời điểm cho phần giá trị vật tư >1 tỷ.
1.4 Tiền lương và phụ cấp tiền lương.
Thực hiện chi phí tiền lương theo đơn giá tiền lương công ty giao: tiền lương/1000đồng doang thu.
Đơn giá tiền lương được xác định trên cơ sở định mức lao động và tiền lương cấp bậc. Có quy định cụ thể kèm theo quản lý lao động và tiền lương theo.
Cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương là kế hoạch tiêu thụ sản phẩm do xí nghiệp xây dựng và được giám đốc phê duyệt.
-Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất:
Đơn giá tiền lương sản phẩm = định mức lao động*tìên lương cấp bậc.
Tiền lương CNSX=tổng (ĐGTL sản phẩm*sản lượng kế hoạch).
-Tiền lương phục vụ = 15%tiền lương công nhân sản xuất.
-tiền lương gián tiếp = 20%( Tiền lương công nhân sản xuất + tiền lương phục vụ)
-Hệ số điều chỉnh: sau khi tính toán tổng tiền lương sản phẩm như trên, Công ty đưa thêm vào hệ số điều chỉnh tiền lương phù hợp với quy định của nhà nước và nghị quyết đại hội công nhân viên chức.
-Tổng tiền lương = Tổng tiền lương sản phẩm *1,8.
-Các phụ cấp.
Phụ cấp chức vụ = 450000*0,5*tháng kế hoạch.
Phụ cấp độc hại theo quy chế của công ty.
Phụ cấp ca3 =35% lương cấp bậc làm đêm thực tế.
-Tổng tiền lương = Tổng tiền lương + phụ cấp.
1.5 Chi phí giữa ca:
Chi phí ăn ca cho lao động tham gia sản xuất công tác thường xuyên theo quy định của công ty từng thời kỳ. Thời điểm hiện nay là 10.000đồng/ngày/người. Nếu xí nghiệp chi cao hơn thì được trích từ lợi nhuận của xí nghiệp.
1.6 phí nộp nghĩa vụ.
Xí nghiệp trích nộp cho công ty chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định cụ thể là:
BHXH: 20% quỹ lương cấp bậc + phụ cấp chức vụ( nếu có) trong đó 15% trích từ giá thành sản phẩm, 5% người lao động đóng góp.
BHYT: 3% quỹ lương cấp bậc + phuj cấp chức vụ( nếu có ) trong đó 2% trích từ giá thành sản phẩm, 1% người lao động đóng góp.
KPCĐ: 3% quỹ lương thực tế trong đó 2% trích từ giá thành sản phẩm và 1% do đoàn viên công đoàn đóng góp.
1.7 Quản lý cấp trên.
Chi phí dùng cho hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành cơ quan, công ty, tổng công ty( theo quy định)
Mức chi phí tình theo doanh thu=4% doanh thu. Trong đó 3%cho công ty và 1% cho tổng công ty.
1.8 Chi phí quản lý xí nghiệp bao gồm:
-Chi phí tiền lương cho bộ máy quản lý và điều hành xi nghiệp.
-Chi phí trang thiết bị văn phòng.
-Chi phí thuê mặt bằng tại COMA7: 743.000.000đồng/ năm. Chi phí 1 tháng là 31.000.000đồng.
1.9 Chi phí hành chính, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.
Chi phí hành chính là chi phí hoa hồng, môi giới, tổ chức hội họp, hội nghị, tiếp tân, khánh tiếtMức chi phí trong 2 năm đầu không vượt quá 7% trên tổng số chi phí thực tế. Trong các năm sau không vượt quá 5% trên tổng số chi phí thực tế.
Chi phí dịch vụ mua ngoài là khoản chi sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài( ưu tiên phân xưởng CĐ-DC thực hiện) tiền nước, điện sinh hoạt, điện thoại, lệ phí cầu phà, bảo hộ lao động
Chi phí khác là chi phí không nằm trong các chi phí được tính ở trên nhưng thực tế phát sinh phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ.
Đối với những trường hợp thưởng năng xuất lao động, sáng kiến, sáng chế, cải tiến, tiết kiệm vật tưxí nghiệp báo cáo công ty. Hội đồng sáng kiến công ty xét duyệt quyết định hay uỷ quyền cho hội đồng sáng kiến xí nghiệp thực hiện.
Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ mới, chế thử sản phẩm mới xí nghiệp tiến hành thực hiện phải báo cáo với công ty xem xét phê duyệt.
Chi phí đào tạo, bồi dưỡng năng cao tay nghề, năng lực quản lý xí nghiệp có kế hoạch báo cáo công ty xem xét phê duyệt.
2. Tình hình thực hiện giá thành sản xuất sản phẩm Bạc Bimêtal tại công ty Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự .
Trong những năm qua Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự không ngừng phấm đấu nhằm hạ giá thành các sản phẩm của công ty sản xuất ra nhằm mục đích đáp ứng được nhu cầu của thị trường nhưng vẫn phải giữ vững và tăng cường lợi nhuận mức cao nhất có thể.
Nằm trong Công ty Cơ Khí Ngô Gia Tự thì xí nghiệp Bạc Bimêtal cũng phải không ngừng nghiên cứu các giải pháp nhằm hạ giá thành các sản phẩm của mình, làm sao để có thể cạnh tranh được các sản phẩm của các nhà sản xuất khác sản xuất cùng loại sản phẩm về chất lượng và về giá nhưng vẫn phải giữ được mức lợi nhuận nhất định để vừa có thể đảm bảo được thu nhập cho công ty vừa có thể đảm bảo trả lương cho cán bộ công nhân viên.
2.1. Tình hình thực hiện giá thành sản phẩm của xí nghiệp Bạc Bimêtal trong các năm gần đây.
2.1.1 Đánh giá khái quát tình hình thực hiện giá thành sản phẩm của công ty trong các năm từ 2004-2006.
Trong quá trình sản xuất các loại sản phẩm của mình thì trong các năm gần đây đặc biệt là 3 năm trở lại đây công ty có những bước phát triển rất mạnh mẽ và công ty đã đầu tư cơ sở vật chất mới nhằm sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng hơn và giá thành sản phẩm thấp hơn. Công ty đã đầu tư một dây truyền sản xuất trị giá 4.664.706.168đ và được tính khấu hao trong vòng 8 năm.
Bảng 6: Bảng giá thành sản phẩm Bạc Bimêtal trong các năm 2004-2006
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên sản ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thực hiện các lĩnh vực quản trị của công ty đầu tư - Xây dựng Hà Nội Kiến trúc, xây dựng 0
D Đánh giá tình hình thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo theo nghị quyết số 30a 2008 NQ CP trên địa bàn huyện mù cang chải tỉnh yên bái Nông Lâm Thủy sản 0
D Chế định mang thai hộ theo luật hôn nhân và gia đình năm 2014 và tình hình thực hiện trên địa bàn thành phố hà nội Luận văn Luật 1
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
D VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ LIÊN HỆ VỚI TÌNH HÌNH THỰC TIẾN Ở VIỆT NAM Luận văn Kinh tế 0
K Phân tích thực trạng và đề xuất biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH HAL Việt Na Luận văn Kinh tế 0
M Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH sản xuất và thương mại Lương Nông Luận văn Kinh tế 0
A Thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp Nidec Tosok Khoa học Tự nhiên 0
C Báo cáo thu hoạch lớp kế toán trưởng với tình hình thực tế kế toán tại Công ty vận tải Thủy Bắc Luận văn Kinh tế 2
A Tình hình thực tế công tác kế toán tài sản cố định tại văn phòng Tổng công ty XDTL 1 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top