tekening_van

New Member

Download miễn phí Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Niềm Tin





Nội dung Trang

Mục lục 2

Phần 1: Giới thiệu chung về doanh nghiệp 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp 3

1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp 3

1.3. Quy trình kinh doanh của doanh nghiệp 6

1.4 Hình thức tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp 6

1.5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 7

Phần 2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 9

2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và công tác Marketing 9

2.2. Phân tích công tác lao động tiền lương 15

2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định trong doanh nghiệp 21

2.4. Phân tích chi phí và giá thành 23

2.5. Phân tích tình hình tài chính 28

Phần 3: Đánh giá chung và định hướng đề tài tốt nghiệp 37

3.1. Đánh giá chung về các mặt quản trị của doanh nghiệp 37

3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp 38

Phụ lục 39

Tài liệu tham khảo 47

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ụ sau bán hàng và tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Mỗi khách hàng ghé thăm website của công ty có thể gặp bảng câu hỏi và yêu cầu trả lời về chất lượng dịch vụ khi cần thiết, được cung cấp thông tin về bộ phận hỗ trợ và phản ánh thông tin của khách hàng tới công ty, mỗi trung tâm kinh doanh đều có Helpdesk office là nhân viên hỗ trợ các công tác liên quan đến kinh doanh, hỗ trợ chăm sóc khách hàng, thu thập các thông tin về thị trường.
- Tiếp cận thị trường qua các kênh bán hàng hay các đại lý, ghi nhận các nhu cầu thị trường về chất lượng, chủng loại sản phẩm, những nhu cầu mới phát sinh để đáp ứng khách hàng một cách tốt nhất.
- Qua các hội nghị khách hàng, hội thảo giới thiệu sản phẩm mới để nắm bắt nhu cầu của thị trường, đối thủ cạnh tranh.
- Các phương tiện khác: viễn thông, các kênh chuyên cung cấp thông tin, các thông tin của các nhà khảo sát thị trường, các hãng sản xuất
Điều này đã được làm khá tốt, ví dụ như: Khi nắm bắt được nhu cầu thị trường về điều khiển tòa nhà ở khu vực phía bắc, công ty đã mạnh dạn đẩy mạnh công tác tiếp thị và kinh doanh sản phẩm cho lĩnh vực này và đến nay đã đạt được rất nhiều thành công.
2.1.7. Đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các công ty họat động kinh doanh trong cùng lĩnh vực hay lĩnh vực có liên quan về về nghành nghề kinh doanh:
- Các công ty kinh doanh về sản phẩm viễn thông,tin học, máy bộ đàm cầm tay, tổng đài điện thoại, thiết bị hội nghị truyền hình: Công ty IEC, công ty VIETTECH,
- Các công ty kinh doanh trong lĩnh vực các dịch vụ kỹ thuật chuyên nghiệp, bảo trì, phần mềm, call center: VMS, VINAPHONE, VINA KINDEN,
- Các công ty kinh doanh trong lĩnh vực điều khiển tòa nhà BMS, SmartHome: Johnson Control, Honeywell, Crestron,
Đặc biệt trong hòan cảnh Việt Nam gia nhập WTO, có rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài tham tham gia vào thị trường Việt Nam, tính cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn mà lợi thế về công nghệ luôn thuộc về các doanh nghiệp nước ngoài.
Các đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Đó là các hãng hay văn phòng thay mặt các hãng cạnh tranh thị trường cung cấp các sản phẩm mà doanh nghiệp đang cung cấp, sẽ thông qua một công ty khác làm thay mặt để cạnh tranh với sản phẩm và dịch vụ mà công ty đang kinh doanh.
2.1.8. Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác Marketing:
- Những thuận lợi:
Công ty là một công ty hàng đầu trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học viễn thông, đã có trên 10 năm kinh nghiệm và trên 1000 khách hàng được phục vụ.
Tài sản rất lớn của công ty là đội ngũ nhân viên tài năng, năng động, nhiệt tình, sáng tạo, được đào tạo cơ bản và chuyên sâu đã biến những tiềm năng của công ty thành hiện thực.
Được sự hỗ trợ và cung cấp đầy đủ các dịch vụ kèm theo sản phẩm của các hãng lớn và uy tín trên thế giới.
Là một trong những công ty đi đầu trong các lĩnh vực mà công ty kinh doanh nên dành được thị trường lớn và sự tín nhiệm cao của khách hàng.
- Những khó khăn:
Thị trường ngày càng biến động liên tục, tính cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt.
Các yêu cầu của khách hàng ngày càng trở nên khắt khe hơn.
- Tình hình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ:
Doanh thu của công ty tăng lên nhiều sau mỗi năm, tỷ trọng của các nhóm sản phẩm kinh doanh thay đổi: nhóm sản phẩm về BMS dần chiếm tỷ trọng cao hơn thay cho nhóm các sản phẩm viễn thông, tin học.
- Công tác marketing:
Chính sách giá: Có các chương trình trình giảm giá cho khách hàng truyyền thống và khách hàng có hợp đồng giá trị lớn, tuy nhiên mục tiêu của chính sách giá là nó phải mang lại ý nghĩ trong kinh doanh, không giảm giá bằng mọi cách, thay vào đó là một dich vụ hoàn hảo với mức giá chấp nhận được.
Khuyến mãi: Thực hiện các chương trình khuyến mãi cho khách hàng như phát lộc đầu xuân của PSC với các dịch vụ bảo trì miễn phí.
Tiếp cận mở rộng thị trường: Ngòai việc phát triển các kênh kinh doanh truyền thống, mở rộng bằng các đại lý cấp dưới qua kênh kinh doanh gián tiếp, phát hiện các thị trường mới: điều khiển tòa nhà BMS, tự động hóa công nghiệp.
2.2. Phân tích công tác lao động tiền lương:
2.2.1. Cơ cấu lao động:
Bảng 2.4: Số lượng lao động
Đơn vị: Người
Trình độ
Năm
2006
2007
Trên ĐH
3
7
ĐH
42
40

5
15
THCN
2
10
THPT
3
3
Tổng
55
75
Nguồn: Phòng nhân sự
Qua bảng trên ta thấy số lượng nhân viên của công ty tăng lên theo từng năm, cơ cấu lãnh đạo tương đối ổn định, số lượng nhân viên lao động trực tiếp tăng đột biến năm 2007 là do mở thêm trung tâm call center giải đáp thắc mắc và tư vấn qua điện thoại với rất nhiều các điện thoại viên.
Bảng 2.5: Cơ cấu lao động theo trình độ. Đơn vị: Người
Trình độ
Năm
2006
2007
Trên ĐH
3
7
ĐH
42
40

5
15
THCN
2
10
THPT
3
3
Tổng
55
75
Nguồn: Phòng nhân sự
Qua bảng cơ cấu lao động theo trình độ ta thấy lực lượng lao động của công ty chủ yếu là các cử nhân, kỹ sư có trình độ đại học, chiếm đại đa số, đối với lao động có trình độ cao đẳng ngày càng tăng lên do phát triển trung tâm tư vấn qua điện thoại call center.
Bảng 2.6: Cơ cấu lao động theo giới tính.
Đơn vị: Người
Giới tính
Năm
2006
2007
Nam
34
45
Nữ
21
30
Tổng
55
75
Nguồn: Phòng nhân sự
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động theo độ tuổi.
Đơn vị: Người
Tuổi
Năm
2006
2007
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
18-20
0
-
2
2.67
21-30
39
70.91
53
70.67
31-40
11
20.00
14
18.67
41-50
3
5.45
4
5.33
>50
2
3.64
2
2.67
Tổng cộng
55
100.00
75
100.00
Nguồn: Phòng nhân sự
Qua bảng cơ cấu nhân sự theo độ tuổi ta thấy lao động của công ty chủ yếu là các lao động trẻ có chức năng động và sáng tạo cao, nhiệt tình và làm việc với hiệu suất, áp lực cao đó là các yếu tố phù hợp với công việc kinh doanh và kỹ thuật.
2.2.2. Định mức lao động
Để xác định định mức lao động công ty dùng phương pháp kinh nghiệm, xác định bằng những trải nghiệm thực tế của những người đi trước để có thể đưa ra định mức phù hợp cho các lao động, ví dụ như: Thời gian cài đặt một tổng đài của nhân viên sau khi đã lắp đặt trung bình là 30 phút. Tuy nhiên trên thực tế điều này chỉ mang tính tương đối vì các công việc liên quan đến kỹ thuật và kinh doanh còn có rất nhiều các yếu tố khác ảnh hưởng đến chúng và hiệu quả, doanh số và chất lượng dịch vụ, sản phẩm mới là yếu tố quyết định.
2.2.3. Tình hình sử dụng thời gian lao động:
- Thời gian làm việc của nhân viên là 44h/tuần, 8h/ ngày, nghỉ chiều thứ Bảy và Chủ nhật
- Thời giờ được tính vào giờ làm việc:
30’ nghỉ trưa với các bộ phận làm việc trực tiếp
Thời gian nghỉ cần thiết trong quá trình lao động theo nhau cầu sinh lý tự nhiên
- Nghỉ hàng năm: 15 ngày phép 1 năm
- Nghỉ Lễ, Tết: 09 ngày theo Quy định của Bộ Luật lao động (Tết Dương lịch: 1 ngày; Tết nguyên đán: 04 ngày; Giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày; Ngày Chiến thắng miền Nam; 1 ngày; Ngày Quốc tế lao động: 1 ngày, Ngày Quốc khánh: 1 ngày).
2.2.4. Năng suất lao động:
Bảng 2.8: Năng suất lao động năm 2006-2007
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm
Tăng/giảm năm 2007 so với năm 2006
2006
2007
Giá trị
Tỷ lệ %
Doanh thu
52,250,066,576
74,424,373,169
22,174,306,593...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top