Wentworth

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Tây Bắc - Bộ Quốc phòng





MỤC LỤC

Phần 1: Tổng quan về Công ty Tây Bắc - Bộ Quốc phòng

1.1. Khái quát chung về Công ty Tây Bắc – Bộ Quốc phòng.

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Tây Bắc – Bộ Quốc phòng

1.1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý:

1.1.2.2. Tổ chức cơ cấu sản xuất

1.1.2.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất

1.1.2.2.2.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm

1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Tây Bắc – Bộ Quốc phòng.

1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán

1.2.2. Hình thức kế toán Công ty tây Bắc – Bộ Quốc phòng áp dụng

Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Tây Bắc - Bộ Quốc phòng

2.1. Đặc điểm lao động và yêu cầu quản lý lao động.

2.1.1. Quy mô và cơ cấu lao động phân loại lao động

2.1.2 Hình thức tiền lương tại Công ty Tây Bắc

2.1.3. Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ

2.2. Quỹ lương và yêu cầu quản lý quỹ lương tại Công ty Tây Bắc.

2.2.1. Quỹ lương

2.2.2. Các thành phần của quỹ lương

2.2.3. Công tác quản lý quỹ lương

2.2. Hạch toán chi tiết tiền lương tại Công ty Tây Bắc -Bộ Quốc phòng.

2.2.1. Tài khoản sử dụng

2.2.2. Chứng từ sử dụng

2.4. Hạch toán tổng hợp tiền lương tại Công ty Tây Bắc

2.5. Hạch toán chi tiết các khoản trích theo lương

2.5.1. Kế toán hu chi BHXH, BHYT và KPCĐ

2.5.2. Các chế độ BHXH

2.6. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương

2.7. Phân tích quỹ lương của Công ty Tây Bắc - Bộ Quốc phòng

Phần 3: Đánh giá thực trạng và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Tây Bắc - Bộ Quốc phòng

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương

3.1.1. Ưu điểm

3.1.2. Nhược điểm:

3.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Kết luận

Danh mục tài liệu tham khảo

Danh mục chữ viết tắt

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Trang

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ười thứ i ( 156 người )
Σ Lđb là tổng số lao động định biên
476,90
Hệ số cấp bậc bình quân = = 3,06
156
- Hệ số các khoản phụ cấp bình quân ( Hpc )
+ Phụ cấp khu vực, hệ số cấp bậc bình quân ( 1,30 : 4 ) = 0,32
1. Lai Châu, Điện Biên, Sơn La: 0,70; 2. Hà Giang: 0,40; 3. Phú Thọ: 0,10; 4. Tuyên Quang: 0,10
Tổng quỹ lương
( 156 x 702.000 x ( 3,06 + 0,32 ) x 12 = 5.786.429.910đ
* Xác định đơn giá tiền lương:
Đơn giá tiền lương trên doanh thu
Công thức tính:
Σ Vkh
Vđg = x 100
Σ Dkh
5.786.429.910
Vđg = = 7,23 %
80.000.000.000
(80.000.000.000: Kế hoạch doanh thu năm 2008)
NHU CẦU LAO ĐỘNG VÀ HỆ SỐ SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
TH
Năm
trước
(2007)
KH
Năm
nay
(2008)
Ghi chú
I
Tổng số lao động hiện có đầu năm KH
Người
156
156
II
Tổng số lao động bình quân trong danh sách ( 1+2+3+4 )
Người
156
156
1
Người hưởng lương từ nguồn ngân sách (nếu có)
Người
a
Từ kinh phí đầu tư XDCB
,,
b
Từ kinh phí công đoàn
,,
c
Từ kinh phí nhà trẻ
,,
d
Khác
,,
2
Số người hưởng từ quỹ DN (nếu có)
Người
a
Từ quỹ đầu tư phát triển
,,
b
Từ quỹ khen thưởng, phúc lợi
,,
c
Từ quỹ khấu hao cơ bản
,,
d
Khác
,,
3
Số người tự lo lương (gồm tự nguyện nghỉ lo lương hay kinh doanh dịch vụ nhưng không tính kết quả vào doanh thu)
Người
4
Số người hưởng lương từ nguồn lương tính vào giá thành sản phẩm.
,,
156
156
Trong đó: - Số lao động làm sản phẩm QP
,,
- Số lao động trực tiếp
,,
125
125
- Tổng số ngày nghỉ phép năm
Ngày
2.340
2.340
- Tổng số ngày hưởng BHXH
Ngày
- Số ngày công LVTT bình quân
Ngày
4.056
4.056
- Độ dài LVTT bình quân
Giờ
8
8
- Tổng số người làm ca đêm
Ng/ca
III
Quỹ lương tính vào giá thành SP ( Vđg )
Ng.đ
3.800.
5.786.
IV
Tổng số người tham gia đóng BHXH
Người
156
156
TỔNG HỢP TÍNH ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG
T
T
Chỉ tiêu
ĐVT
TH
N¨m
tr­íc (2007)
KH
N¨m
Nay (2008)
Ghi chó
I
Lao động
Người
156
156
1
Tổng số lao động bình quân trong danh sách
,,
156
156
2
Số người làm sản phẩm QP (qui đổi từ định mức lao động được duyệt ) nếu có
,,
3
Số người hưởng lương từ nguồn lương tính vào giá thành sản phẩm.
,,
156
156
II
Tiền lương
a
Mức lương cấp bậc công việc bình quân
1.000đ
1.700
2.000
b
Tỷ lệ phụ cấp lương bình quân
%
0,40
0,32
Trong đó: - Phụ cấp QP-AN
%
- Phụ cấp khu vực
%
0,40
0,32
- Phụ cấp trách nhiệm, chức vụ
%
- Phụ cấp làm đêm
%
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
%
- Phụ cấp khác
%
c
Mức lương tổng ngạch bình quân
Tr.đ
III
Doanh thu
Tr.đ
74.835
80.000
Trong đó:
- Tổng chi phí chưa có lương
Tr.đ
71.035
76.200
- Tổng quỹ lương
Tr.đ
3.800
5.786
IV
Lợi nhuận
Tr.đ
813
850
V
Nộp ngân sách
Tr.đ
8.318
8.915
VI
Chỉ tiêu kinh tế để tính đơn giá
1.000đ
74.835.000
80.000.000
VII
Quỹ lương tính đơn giá
1.000đ
3.800.066
5.786.429
VIII
Mức đơn giá tiền lương
%
4,75
7,23
Và hàng năm Công ty cũng có Qui chế trả lương của Công ty:
* Nguyên tắc chung:
- Tiền lương và thu nhập thực lĩnh của người lao động phụ thuộc vào công việc, kết quả lao động của bản thân và hiệu quả kinh doanh của Công ty.
- Khi tăng lương không làm giảm lợi nhuận thực hiện so với năm trước liền kề và các khoản nộp ngân sách so với năm trước liền kề.
- Công ty không có lợi nhuận hay lỗ thì phải phấn đấu có lợi nhuận hay giảm lỗ.
Thang bậc lương của Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng xác định trong bảng lương cấp bậc quân hàm để làm căn cứ để thực hiện chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ hay khi chuyển đổi công tác khác. Còn tiền lương thực lĩnh của họ được trả theo kết quả lao động của từng người lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Đối tượng, phạm vi áp dụng:
- Đối tượng áp dụng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan chiến sỹ và lao động hợp đồng làm việc trong toàn Công ty.
- Đối tượng không thuộc phạm vi áp dụng: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chứce quốc phòng và lao động hợp đồng nhận khoán các công trình, nghỉ chờ việc, nghỉ tìm việc và xin nghỉ để giải quyết việc riêng.
* Cách tính lương, phụ cấp và trợ cấp:
- Để thực hiện chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ hay khi chuyển đổi công tác dụng theo quy định hiện hành.
- Căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, bước đầu xác định đơn giá tiền lương cho các đối tượng thuộc Công ty theo biểu sau:
BIỂU TỔNG HỢP LƯƠNG KẾ HOẠCH CHO TỪNG ĐỐI TƯỢNG NĂM 2008
CHỨC DANH
Tiền lương theo
Số
Tổng hệ
Lương theo
Hệ số
Tổng hệ số
Tiền lương
Tổng quĩ
Lương tháng
Nghị định 205/CP ( T1i )
ngời
số lương
NĐ 205/CP (T1i)
lương tăng
lương tăng
tăng thêm T2i
lương của
của 1 người
HS lương
LTT
Lương 1/ng
m
hi
m x hi
thêm ht
m x ht = Ht
453.800 x Ht
người Ti
lao động
1- Lao động quản lý
Phó giám đốc Công ty
6,31
540.000
3.407.400
4
25,24
13.629.600
8,00
32,00
14.521.600
28.151.200
7.037.800
Trởng phòng, giám đốc XN
5,92
540.000
3.196.800
7
41,44
22.377.600
7,00
49,00
22.236.200
44.613.800
6.373.400
2. Cán sự, kỹ thuật viên
Hệ số 1
1,80
540.000
972.000
-
-
1,80
-
-
Hệ số 2
1,99
540.000
1.074.600
-
-
1,90
-
-
Hệ số 3
2,18
540.000
1.177.200
-
-
2,00
-
-
Hệ số 4
2,37
540.000
1.279.800
1
2,37
1.279.800
2,20
2,20
998.360
2.278.160
2.278.160
Hệ số 5
2,56
540.000
1.382.400
-
-
2,40
-
-
3. Nhân viên văn th, phục vụ
4. Công nhân xây dựng
5. Lái xe, lái máy, thợ sửa chữa
Cộng
85.082.513
156
476,90
257.526.113
163,50
495,10
224.676.380
482.202.493
137.966.313
Ghi chú:
Tổng quỹ lương năm: 482.202.493đ/tháng x 12 tháng = 5.786.429.910đ
Số tiền tăng thêm: (482.202.493 - 257.526.113) / 495,10 = 453.800đ
+ Mức lương xác định theo biểu trên là mức lương cơ bản, còn người lao động làm việc ở công trường nào thì được hưởng thêm phụ cấp ở công trường là: 20.000 đồng/ ngày trong thời gian làm việc tại công trường.
+ Người lao động làm việc ở đơn vị nào thì đơn vị đó thanh toán tiền lương và các khoản phụ cấp theo chế độ.
+ Để đảm bảo công khai trả lương mọi người lao động đều được xếp chuyển lương về cùng một mặt bằng lương chuyên môn nghiệp vụ.
Ngoài chế độ tiền lương, công ty còn tiến hành xây dựng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong công việc nhằm khuyến khích người lao động có nhiều đóng góp hơn cho sự phát triển của công ty.
2.1.3. Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ
Theo quy định BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định (19%) số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên.
Ngoài tiền lương để đảm bảo tái sản xuất sức lao động và cuộc sống lâu dài, bảo vệ sức khoẻ và đời sống tinh thần của người lao động, theo chế độ tài chính hiện hành, doanh nghiệp còn phải tính vào chi phí sản xuất kinh doanh một bộ phận chi phí gồm các khoản trích: bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm y tế (BHYT ) và kinh phí công đoàn (KPCĐ ).
Bảo hiểm xã hội được trích lập để tài trợ cho trường hợp công nhân viên tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như: ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hưu...Đối với người sử dụng lao động hàn...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top