hoasom

New Member

Download miễn phí Đề tài Hướng dẫn kỹ thuật đánh giá lượng phát thải cho công nghiệp sản xuất các sản phẩm bơ sữa





1. Giới thiệu

2. Quá trình sản xuất và phát thải

 2.1. Mô tả quá trình

 2.2. Các nguồn phát thải và công nghệ kiểm soát.

 2.2.1 Sự phát thải vào môi trường không khí:

 2.2.2 Sự phát thải vào môi trường nước

 2.2.3 Sự phát thải vào môi trường đất

3. Kĩ thuật đánh giá sự phát thải (EETs)

 3.1 Phép đo trực tiếp

 3.1.1 Dữ liệu mẫu

 3.1.2 Hệ thống dữ liệu kiểm tra phát thải liên tục (CEMS)

 3.2 Cân bằng khối lượng

 3.3 Tính toán kỹ thuật

 3.3.1 Phân tích nhiên liệu

 3.4 Các nhân tố phát thải

 3.4.1 Công nghiệp- những nhân tố phát thải lớn

 3.4.2 Kiểm tra đoán phát thải (PEM)

4. Kỹ thuật đánh giá lượng phát thải: Độ tin cậy và thay đổi

có thể chấp nhận được

 4.1 Phép đo trực tiếp

 4.2 Cân bằng khối lượng

 4.3 Kỹ thuật tính toán

 4.4 Nhân tố phát thải

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Nhóm 3: Nguyễn Thị Hoài
Bùi Sỹ Hoàng
Đặng Văn Huân
Nguyễn Thị quỳnh Hương
Lê Thị Thanh Hường
Đào Minh Kiên
Đặng Thị Loan
Hà Nội, 11- 2007
KIỂM TOÁN CHẤT THẢI QUỐC GIA
HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT
ĐÁNH GIÁ LƯỢNG PHÁT THẢI
CHO
CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM BƠ SỮA
Tháng 7/ 1999
MỤC LỤC
1. Giới thiệu
2. Quá trình sản xuất và phát thải
2.1. Mô tả quá trình
2.2. Các nguồn phát thải và công nghệ kiểm soát.
2.2.1 Sự phát thải vào môi trường không khí:
2.2.2 Sự phát thải vào môi trường nước
2.2.3 Sự phát thải vào môi trường đất
3. Kĩ thuật đánh giá sự phát thải (EETs)
3.1 Phép đo trực tiếp
3.1.1 Dữ liệu mẫu
3.1.2 Hệ thống dữ liệu kiểm tra phát thải liên tục (CEMS)
3.2 Cân bằng khối lượng
3.3 Tính toán kỹ thuật
3.3.1 Phân tích nhiên liệu
3.4 Các nhân tố phát thải
3.4.1 Công nghiệp- những nhân tố phát thải lớn
3.4.2 Kiểm tra đoán phát thải (PEM)
4. Kỹ thuật đánh giá lượng phát thải: Độ tin cậy và thay đổi
có thể chấp nhận được
4.1 Phép đo trực tiếp
4.2 Cân bằng khối lượng
4.3 Kỹ thuật tính toán
4.4 Nhân tố phát thải
1. Giới thiệu
Mục đích của tất cả hướng dẫn kĩ thuật đánh giá phát thải (EET) trong bài viết này là để kiểm kê các cơ sở sản xuất ở Australia, các điều kiện thuận lợi trong công nghiệp và dịch vụ để báo cáo các chất trong bảng liệt kê phát thải của cơ quan kiểm toán chất thải quốc gia (NPI). Bản hướng dẫn này là tài liệu và bản giói thiệu tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính toán phát thải trong sản xuất sản phẩm bơ sữa.
Sổ tay tra cứu EET: Quá trình sản xuất sản phẩm bơ sữa .
Sổ tay : Quá trình sản xuất sản phẩm bơ sữa.
Mã tra cứu : 2121 quá trình sản xuất sữa và kem
2122 quá trình sản xuất kem lạnh
2129 sản xuất san rphaamr bơ sữa (không phân loại)
Tất cả các mã trong nhóm mã 212 ANZSIC.
Những mã tra cứu ANZSIC trên được tham khảo từ các hoạt động :
- Quá trình sản xuất kem và sữa: Danh mục này còn gồm có các điều kiện thuận lợi chủ yếu tham gia vào quá trình lọc và làm lạnh các chất lỏng tươi thành sữa hay kem, hay sản xuất, đóng chai, đóng hộp tiệt trùng sữa. Những chất lỏng có mùi vị hay váng sữa, dịch lỏng váng sữa, kem, kem chua để tạo ra bơ sữa hay sữa chua.
- Quá trình sản xuất kem lạnh: Danh mục này gồm có các điều kiện thuận lợi tham gia vào quá trình sản xuất kem lạnh hay làm đông nước ngọt.
- Quá trình sản xuất bơ sữa : Danh mục này gồm có các điều kiện thuận lợi tham gia vào quá trình sản xuất bơ, phomat cô đặc hay làm bay hơi sữa, sữa bột và những sản phẩm thông thường mà không ở trong bảng phân loại.
Sổ tay tra cứu này được soạn thảo bởi NPI đơn vị của Bộ Môi trường và di sản Queensland thay mặt cho chính phủ cộng hoà. Sổ tay này được hoàn thiện nhờ sự cộng tác giữa tài liệu môi trường của quốc gia và địa phương, và các ngành công nghiệp chủ chốt.
2. Quá trình sản xuất và phát thải
Phần tiếp theo giới thiệu tóm tắt công nghệ sản xuất sản phẩm bơ sữa và đặc điểm của các nguồn phát thải.
2.1. Mô tả quá trình
Quá trình này được chỉ dẫn trong công nghiệp sản xuất bơ sữa:
- Quá trình sản xuất sữa bao gồm cả sữa tươi.
- Quá trình sản xuất sản phẩm bơ bao gồm có xử lý siêu nhiệt sữa (ultra-heat treatment- UHT), bay hơi sữa, cô đặc sữa, váng sữa, bột prôtêin, sữa bột.
- Quá trình sản xuất phomat..
- Sản xuất kem.
- Sản xuất bơ
- Sản xuất sữa chua.
2.2. Các nguồn phát thải và công nghệ kiểm soát.
Các chất có thể phát thải trong quá trình sản xuất sản phẩm bơ sữa bao gồm :
- Axit H3PO4
- Axit HCl
- Axit H2SO4.
- Axit HNO3.
- Cl2.
Thêm vào đó có thể có cả các chất phát thải từ quá trình đốt cháy nhiên liệu.
2.2.1 Sự phát thải vào môi trường không khí:
Sự phát thải khí có thể được phân loại như sau:
Sự phát thải nhất thời
Có nhiều sự phát thải không thông qua một ống khói và cụm ống khói. Ví dụ của sự phát thải nhất thời gồm có sự bay hơi từ các bể, các thùng hở, hay do sự tràn đầy và rò rỉ của thiết bị. Sự làm bay hơi từ những ống khói, những bể chứa và cửa mở của nhà máy cũng như những lỗ thủng của trang thiết bị. Những chỗ rò rỉ ở van hơi và mép cạnh cũng được coi là sự phát thải nhất thời.
Sự phát thải nguồn điểm
Sự phát thải đã được bắt nguồn từ bên trong một ống khói hay cụm ống khói và xả thải từ một nguồn điểm vào trong khí quyển.
Sự phát thải chính từ các sản xuất chế tạo công nghiệp cũng tương tự như sự phát thải từ đốt cháy nguyên liệu chất đốt. Những hợp chất là sản phẩm của quá trình đốt cháy nhiên liệu được tóm tắt như sau:
Carbon monoxide (CO)
Sulful dioxide (SO2)
Asen & những hợp chất
Catmi & những hợp chất
Berili & những hợp chất
Những hợp chất Crom (III)
Những hợp chất Crom (IV)
Đồng & những hợp chất
Những hợp chất Florua
Axit hydrochloric (HCl)
Chì & những hợp chất
Khói Magie oxit (MgO)
Thủy ngân & những hợp chất
Niken & những hợp chất
Niken cacbony (NiCO)
Niken sunfur (NiS)
Vật chất dạng hạt (PM10)
Polychlorinated dioxins & furans
Hợp chất hữu cơ thơm đa vòng (PAHs)
Tổng VOCs
Hướng dẫn EET về sự đốt cháy trong nồi hơi có sẵn ở trang chủ NPI và từ tổ chức chính quyền bảo vệ môi trường tại mỗi địa phương. Những thông tin này rất có ích cho việc kiểm kê sự phát thải từ quá trình đốt cháy.
Những công nghệ kiểm soát sự phát thải như máy lắng tĩnh điện học, máy lọc vải túi lọc và máy lọc hơi đốt ẩm thường được lắp đặt nhằm giảm nồng độ phân tử khí từ quá trình đốt trước khi phát thải qua cụm ống khói. Hiệu quả chọn lọc các thiết bị làm giảm phát thải cần được xem xét tính toán tại nơi được lắp đặt thiết bị làm giảm bớt lượng phát thải, và những nơi có các nhân tố phát thải từ các nguồn không được kiểm soát. Bản hướng dẫn áp dụng những chọn lựa hiệu quả để cân bằng các nhân tố phát thải được cung cấp trong những giai đoạn sau.
Cần quan tâm tới kiểm soát phát thải đối với sự phát thải PM10 (hạt vật chất có bán kính khí động lực học tương đương là 10 micrometres hay nhỏ hơn 10 µm), trong trường hợp thiếu dữ liệu đo lường hay kiến thức về hiệu quả bộ mẫu thiết bị cho dạng hạt, với hiệu quả 90% thì nên sử dụng trong cân bằng nhân tố phát thải để tính toán khối lượng phát thải thực tế. Trường hợp mặc định này chỉ nên sử dụng nếu như không có hiệu quả kiểm soát nào khác có thể thu được giá trị.
2.2.2 Sự phát thải vào môi trường nước
Sự phát thải của các chất có thể được phân loại dựa vào môi trường nhận:
Vùng nước mặt (hồ, sông, đập và cửa sông)
Nước vùng ven biển hay nước biển
Nước mưa từng vùng
Một lượng đáng kể chất gây độc cho môi trường được thải ra môi trường nước. Hầu như các hợp chất được nêu trong danh sách kiểm kê NPI tới kênh rạch đã được quy định phải được tính toán thích hợp hay không gây hại tới môi trường, không vượt quá tiêu chuản đánh giá và quan trắc. Những dữ liệu tương tự hiện nay còn có thể được sử dụng để tính toán sự phát thải hàng năm.
Nếu không có sẵn những dữ liệu quan trắc nước thải, những phát thải tới môi trư...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top