classic_season

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Đại Bắc





Công ty TNHH Đại Bắc là đơn vị sản xuất kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ban giám đốc công ty đã năng động, sáng tạo tìm mọi biện pháp đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ hàng hoá nhằm tăng nguồn thu, đảm bảo bù đắp chi phí và đạt lợi nhuận cao. Từ đó tích luỹ và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên.

 Bên cạnh hệ thống quản lí và hệ thống kế toán không ngừng được cải thiện nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng cao của công ty. Hệ thống kế toán của công ty đã được tổ chức gọn nhẹ, khoa học, phân công phù hợp với năng lực và trình độ của từng người. Phát huy thế mạnh của mỗi cá nhân làm cho công việc đạt kết quả tốt nhất. Đội ngũ kế toán là những người trẻ tuổi năng động, nhiệt tình và có trình độ.

 Với hình thức kế toán tập trung tại công ty đã đảm bảo sự thống nhất, kế toán phát huy được đầy đủ vai trò và chức năng của mình.

 Công việc kế toán được áp dụng chủ yếu trên máy tính. Kế toán từng phần hành thực hiện công việc sau đó trình kế toán trưởng duyệt hàng tháng. Sau khi số liệu được nhập vào máy tính, máy tính sẽ tự động chuyển số liệu đến các sổ sách có liên quan. Công ty đã dùng máy tính để hỗ trợ công tác kế toán làm cho công việc trở nên dễ dàng, đơn giản, thuận tiện khi cần thiết.

 Việc tổ chức hệ thống sổ sách và luân chuyển sổ kế toán hợp lý, khoa học trên cơ sở vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán hiện hành và rất phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Có sự chỉ đạo thống nhất của tất cả các đợn vị thành viên nên hạch toán và báo cáo được thực hiện nề nếp, quản lí chặt chẽ về các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết quả tại các đơn vị thành viên.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


7 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Cuối kỳ, kết chuyển để xác định kết quả:
Nợ TK 5111
Có TK 911
Ở cách này, kế toán sử dụng các loại chứng từ và ghi sổ sách như các cách trên nhưng phải mở thêm sổ chi tiết phải thu và sổ chi tiết TK3387, TK 515 để theo dõi và phân bổ lãi trả góp cho số doanh thu chưa thực hiện.
* Kế toán doanh thu theo cách bán hàng qua đại lí ký gửi.
Bán hàng qua đại lí ký gửi là cách mà bên chủ hàng (bên giao đại lí) xuất hàng giao cho bên nhận đại lí (bên đại lí) để bán. Bên nhận đại lí phải bán hàng theo đúng giá bán đã qui định của công ty và được hưởng thù lao đại lí dưới hình thức hoa hồng. Trình tự hạch toán như sau:
+ Tại đơn vị giao đại lí:
Nguyên tắc:
Theo dõi giá vốn của hàng giao đại lí trên cơ sở phiếu xuất kho (phụ lục 01).
Cơ sở ghi là phiếu xuất kho ký gửi (chưa xuất hoá đơn).
Ghi nhận doanh thu giá vốn của hàng gửi đại lí đã bán trên cơ sở bảng kê hoá đơn của bên đại lí gửi.
Thanh toán tiền hàng và hoa hồng đại lí trên cơ sở: Tiền hàng thanh toán trên cơ sở hoá đơn xuất giao cho đại lí; Tiền hoa hồng thanh toán trên cơ sở hoá đơn nhận được của đại lí, phí hoa hồng được ghi vào chi phí bán hàng.
Phương pháp hạch toán:
Ghi giá vốn của hàng giao đại lí.
Nợ TK 157 (giao cho ai? Sản phẩm gì?)
Có TK156
Khi nhận được báo cáo bán hàng kèm hoá đơn bán hàng của bên đại lí thì bên giao đại lí phát hành hoá đơn và ghi:
Doanh thu bán hàng: Nợ TK 131 – Chi tiết đại lí.
Có TK 5111 – Doanh thu bán hàng.
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632
Có TK 157
Hàng giao đại lí không bán được đã nhập lại: Nợ TK 156
Có TK 157
Thanh toán hoa hồng đại lí:
Phí hoa hồng = % hoa hồng x Tổng giá + 10% Phí hoa hồng
đại lí phải trả thanh toán
Nếu thanh toán bù trừ:
Nợ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài (hoa hồng chưa có thuế)
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá
Có TK 131
Nếu thanh toán riêng hoa hồng:
Nợ TK 6417
Nợ TK 1331
Có TK 111,112
Thanh toán tiền hàng:
Số tiền thực nhận = Tổng doanh số bán đại lí (cả thuế) – Phí hoa hồng có thuế
Nếu thanh toán bù trừ: Nợ TK 111,112
Số còn lại
Có TK 131
Nếu thanh toán riêng: Nợ TK 111,112
Tổng doanh số bán hàng
Có TK 131
Trình tự hạch toán được khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 04: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN BÁN HÀNG TẠI CƠ SỞ GAO ĐẠI LÍ
TK 156 TK 157 TK 632
Giao đại lí Hàng đã tiêu thụ
Nhận lại hàng
TK 5111 TK 131 - đại lí TK 6417
Hoa hồng đại lí
Doanh thu
bán hàng TK 1331
Doanh số VAT
TK 33311 bán
TK 111, 112
VAT Tiền thu hàng bán từ đại lí
+ Tại cơ sở đại lí:
Sử dụng TK 003 – hàng nhận bán đại lí kí gửi
Hàng nhận bán đại lí:
Nợ TK 003: Hàng gì? (Số lượng, chủng loại, tình trạng?); Ai gửi? (chủ giao hàng?); Thể hiện bằng giá bán.
Tổ chức bán hàng: Phát hành hoá đơn bán hàng để bán hàng rồi thanh toán tiền.
Nợ TK 111,112,131 – Tổng tiền hàng đã bán
Có TK 3388 – Chủ đại lí, giá bán chưa VAT (x1)
Có TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp (x2)
Đồng thời ghi: Có TK 003 – Doanh số bán đại lí.
Khi nhận được hoá đơn bán hàng của chủ giao đại lí gửi đến đòi tiền hàng bên nhận đại lí ghi:
Nợ TK 3388 – Tiền hàng phải thu chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – VAT của số hàng bán tại đại lí
Có TK 331 – Chủ giao đại lí, ghi doanh số bán hàng đại lí (x1 +x2)
Căn cứ hoá đơn đòi tiền hoa hồng trên số hàng đã tiêu thụ tại đại lí, kế toán ghi doanh thu hoa hồng và thuế:
Nếu thanh toán bù trừ, ghi:
Nợ tài khoản 331 – Chủ đại lí (Tổng tiền hoa hồng + Thuế)
Có TK 5113 – Hoa hồng chưa thuế
Có TK 3331 – VAT phải nộp của hoa hồng
Nếu thanh toán riêng, ghi:
Nợ TK 111,112
Có TK 5113 – Hoa hồng chưa thuế
Có TK 3331 – VAT của hoa hồng
Thanh toán tiền hàng cho chủ đại lí (toàn bộ hay số còn lại)
Nợ TK 331 – Chủ đại lí
Có TK 111,112 – Số tiền thực trả
Trình tự hạch toán được khái quát bằng sơ độ sau:
Sơ đồ 05: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TẠI CƠ SỞ ĐẠI LÍ
TK 003
Nhận Bán
Trả lại
Số dư
chưa bán
TK 5113 TK 331-giao đại lí TK 3388-giao đại lí TK 111, 112, 131
Hoa hồng chưa VAT Doanh số Doanh số Bán hàng hoá
bán bán chưa VAT
TK 33311 TK 33311
VAT VAT
TK 111, 112 TK 1331
Thanh toán tiền VAT
3. Kế toán khoản giảm trừ doanh thu.
Là công ty TNHH với mục tiêu kinh doanh là chủ yếu nên Đại Bắc có những chính sách ưu đãi đối với khách hàng. Các khoản làm giảm trừ doanh thu của công ty hiện nay gồm có:
+ Chiết khấu thương mại
+ Hàng bán bị trả lại
+ Giảm giá hàng bán
a. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản giảm trừ cho khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán ngay theo điều kiện của công ty. Trong trường hợp này, nếu khách hàng thanh toán ngay sẽ được hưởng chiết khấu 2% cho đơn đặt hàng có giá trị dưới 2 triệu VNĐ và 3% cho đơn hàng có giá trị từ 2 triệu trở lên. Kế toán sử dụng TK 521 để phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Hàng bán bị trả lại: Là số háng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như sau: Vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém chất lượng; không đúng chủng loại, quy cách
Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn:
Trị giá số hàng bị tră lại = Số lượng hàng bị trả lại x Đơn giá bán
Các chi phí phát sinh khi trả lại hàng do bên mua chịu trách nhiệm.
Kế toán sử dụng tài khoản 531 để phản ánh trị giá của số hàng bị trả lại.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản trừ tiền được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lí do hàng bán kém chất lượng hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
b. Kế toán các khản trừ doanh thu:
+ Kế toán chiết khấu thương mại.
_ Quá trình hạch toán.
Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 512 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111,112, 131.
Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu.
Nợ TK 5111 – Doanh thu bán hàng
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
_ Quá trình ghi sổ:
Từ chứng từ gốc, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 511 (phụ lục, sổ chi tiết thanh toán với người mua (phụ lục 06), TK 111,112, 3331 nhưng ghi âm giá trị. Cuối kỳ, khi máy tính tính được tổng doanh thu sẽ kết chuyển sang sổ chi tiết TK 911.
+ Kế toán hàng bán bị trả lại.
_ Quá trình hạch toán:
Khi công ty nhận lại số hàng khách trả:
Nợ TK 156 – Nhập kho hàng hoá
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bị trả lại:
Nợ tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311 – VAT của số hàng bị trả lại
Có TK 111, 112, 131
Kết chuyển giảm doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 531
Cuối kỳ xác định doanh thu thuần và kết chuyển:
Nợ TK 5111
Có TK 911
Tổng hợp, kết chuyển giá vốn của số hàng đã bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
_ Quá trình ghi sổ:
Từ chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết TK 511, 131, sổ cái TK 632.
+ Kế toán giảm giá hàng bán.
_ Quá trình hạch toán:
Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng b

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Kế hoạch hằng năm của Công ty Dệt Vĩnh Phú - Thực trạng và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở các doanh nghiệp sản xuất và một vài ý kiến đề xuất Luận văn Kinh tế 0
V Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II Luận văn Kinh tế 0
H Thực trạng và Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Luận văn Kinh tế 0
B Thực trạng công tác hạch toán kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH may nhân đạo Trí Tuệ Luận văn Kinh tế 0
M Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả kế toán cho vay ngắn hạn tại ngân hàng TMCP Mỹ Xuyê Kiến trúc, xây dựng 0
D Thực trạng và đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đư Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top