may_bee

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Thương mại TNC





MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CT CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TNC. 6

1.1QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TNC. 6

1.2 ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TNC. 6

1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TNC: 7

1.4 ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 9

1.4.1. Đặc điển tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 9

1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán, chính sách kế toán 10

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CT CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TNC. 14

2.1.NỘI DUNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG, THANH TOÁN TIỀN HÀNG VÀ CÁC CHUẨN MỰC ÁP DỤNG. 14

2.1.1 Nội dung, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty Cổ phần Đầu Tư XD và Thương mại TNC. 14

2.1.2. Các chuẩn mực áp dụng 16

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XD VÀ THƯƠNG MẠI TNC. 18

2.2.1. Hạch toỏn ban đầu. 18

2.2.2. phương pháp hạch toán 40

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG , THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CT CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG & THƯƠNG MẠI TNC 48

3.1. Đỏnh giỏ thực trạng kế toỏn nghiệp vụ mua hàng và thanh toỏn tiền hàng tại Cụng ty. 48

3.1.1 Ưu điểm: 48

3.1.2 Những hạn chế trong kế toỏn nghiệp vụ mua hàng và thanh toỏn tiền hàng: 49

3.2. Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng 50

KẾT LUẬN 55

TÀI LIỆU THAM KHẢO 56

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



+
Chi phí thu mua
Chi phí thu mua: vận chuyển, lưu kho, lưu bói.
+ quản lý về tiền mua hàng, quản lý chặt chẽ các khoản công nợ: Yêu cầu quản lý tiền hàng là rút ngắn thời gian vận động giữa tiền và hàng hoá, đảm bảo thanh toán nhanh gọn, đúng chế độ kế toán, tránh tình trạng chiếm dụng vốn giữa các doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng:
Để tổ chức tốt kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng, kế toán nghiệp vụ này có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Theo dõi ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình mua hàng về số lượng kết cấu, chủng loại, quy cách, chất lượng, giá cả hàng mua và thời điểm mua hàng.
+ Theo dõi, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch mua hàng theo từng nguồn hàng, từng nhà cung cấp và theo từng hợp đồng hay đơn đặt hàng, tình hình thanh toán với nhà cung cấp.
+ Cung cấp thông tin kịp thời tình hình mua hàng và thanh toán tiền hàng cho chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý làm căn cứ đề xuất những quy định trong chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.2. Các chuẩn mực áp dụng
* Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng áp dụng chuẩn mực kế toán số 01- Chuẩn mực chung
- Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng phải tuân thủ các nguyên tắc của kế toán: cơ sở dồn tích; hoạt động liên tục; giá gốc; phù hợp; nhất quán; thận trọng; trọng yếu
- Nợ phải trả:
Việc thanh toán các nghĩa vụ nợ hiện tại có thể được thực hiện bằng nhiều cách như:
+ Trả bằng tiền;
+ Trả bằng tài sản khác;
+ Cung cấp dịch vụ;
+ Thay thế nghĩa vụ này bằng nghĩa vụ khác;
+ Chuyển đổi nghĩa vụ nợ phải trả thành vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện đã qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác.
- Ghi nhận nợ phải trả:
Nợ phải trả được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải được xác định một cách đáng tin cậy.
* Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng áp dụng chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho
- Xỏc định giỏ trị hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tinh theo giỏ gốc. Trường hợp giỏ trị thuần cú thể thực hiện được thấp hơn giỏ gốc thỡ phải tớnh theo giỏ trị thuần cú thể thực hiện được.
- Giỏ gốc hàng tồn kho gồm: Chi phớ mua, chi phớ chế biến và cỏc chi phớ liờn quan trực tiếp khỏc phỏt sinh để cú được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thỏi hiện tại.
- Chi phớ mua: Chớ phớ mua của hàng tồn kho bao gồm giỏ mua, cỏc loại thuế khụng được hoàn lại, chi phớ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quỏ trỡnh mua hàng và cỏc chi phớ khỏc liờn quan trực tiếp đến việc mua hàng tồn kho. Cỏc khoản chiết khấu thương mại và giảm giỏ hàng mua do hàng mua khụng đỳng quy cỏch, phẩm chất được trừ khỏi chớ phớ mua.
- Chi phớ khụng được tớnh vào giỏ gốc hàng tồn kho gồm:
+ Chi phớ nguyờn vật liệu, chi phớ nhõn cụng và cỏc chi phớ sản xuất kinh doanh khỏc phỏt sinh trờn mức bỡnh thường.
+ Chi phớ bảo quản hàng tồn kho trừ cỏc chi phớ bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quỏ trỡnh sản xuất tiếp theo và chi phớ bảo quản quy định ở đoạn chi phớ mua của hàng hoỏ tồn kho.
+ Chi phớ bỏn hàng.
+ Chi phớ quản lý doanh nghiệp.
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty Cổ phần Đầu Tư XD và Thương mại TNC.
Công ty Cổ phần Đầu Tư XD và Thương mại TNC là doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán nghiệp vụ mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.2.1. Hạch toỏn ban đầu.
Cụng ty đó tổ chức hạch toỏn ban đầu căn cứ vào cỏc thụng tin về cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh. Việc hạch toỏn ban đầu đũi hỏi phải trung thực, chớnh xỏc, kịp thời, đầy đủ, hợp phỏp.
Cụng ty Cổ phần Đầu Tư XD và Thương mại TNC đó sử dụng cỏc chứng từ sau trong kế toỏn nghiệp vụ mua hàng:
- Hoỏ đơn giỏ trị gia tăng (GTGT): được giao cho Cụng ty khi Cụng ty mua hàng của cỏc đơn vị kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ. Trờn hoỏ đơn phải ghi đầy đủ những nội dung sau:
+ Giỏ bỏn chưa thuế GTGT
+ Thuế suất thuế GTGT, thuế GTGT
+ Tổng giỏ thanh toỏn
VD:
Ngày 07/01/2007 phòng kế hoạch vật tư trình bảng kê mua một số vật tư, hàng hoá.
CễNG TY Cổ phần Đầu Tư XD và Thương Mại TNC
Số 99 - Khối 5 –Tụ Hiệu – Hà Đụng – Hà Tõy
Bảng kê mua hàng Cú: ..
Ngày 07 thỏng 01 năm 200 7 Nợ:
Họ và tên người mua:
Bộ phận:.
STT
Tên quy cách, phẩm chất hàng hoá
Địa chỉ mua hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
HK006-khoá néo 7 chi tiết
HC094-Cầu chì tự rơi 24KV
HM021- Máy biến áp 180KVA
HT042- Thu lôi van
HG011- ghíp AC70
Bộ
Bộ
Máy
Bộ
Bộ
01
01
01
01
20
116.018
3.000.000
69.300.000
300.000
18.000
116.018
3.000.000
69.300.000
300.000
360.000
Tổng cộng
72.716.018
Tổng số tiền: Bảy mươi hai triệu, bảy trăm mười sáu ngàn, không trăm mười tám đồng/
Người mua kế toán trưởng Người duyệt mua
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên ) ( ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 08/01/2007 Công ty mua một lô hàng gồm máy biến áp cầu chi tự rơi 24KV, khoá néo 07 chi tiết, thu lôi van.. của Công ty CP Thương mại M&C, công ty nhận được một hoá đơn GTGT do Công ty CP thương mại M&C cung cấp như sau:
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT -3LL
Giá trị gia tăng nm/2006b
Liên 2: Giao cho khách hàng 0054322
Ngày 08 tháng 01 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty CP thương mịa M&C
Địa chỉ: 48 hẻm 20 ngõ Trại cá - Trương Định – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 101613290
Họ tên người mua hàng: Công ty CP đầu tư xây dựng và thương mại TNC
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Số 99 – Khối 5 - Đường Tô Hiệu – Hà Đông
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0500561807
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
HK006-khoá néo 7 chi tiết
HC094-Cầu chì tự rơi 24KV
HM021- Máy biến áp 180KVA
HT042- Thu lôi van
HG011- ghíp AC70
Bộ
Bộ
Máy
Bộ
Bộ
01
01
01
01
20
116.018
3.000.000
69.300.000
300.000
18.000
116.018
3.000.000
69.300.000
300.000
360.000
Cộng tiền hàng 72.716.018
Thuế suất GTGT: 05% tiền thuế GTGT: 3.635.800
Tổng cộng thanh toán: 76.351.818
Số tiền viết bắng chữ: Bảy sáu triệu ba trăm năm mươi mốt ngàn tám trăm mười tám đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
- Phiếu nhập kho: Khi hàng hoỏ được vận chuyển đến kho của Cụng ty, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đó ký kết với nhà cung cấp và với hoỏ đơn GTGT (hoỏ đơn bỏn hàng) mà bờn bỏn đó lập và giao, thủ kho so sỏnh hai chứng từ trờn nếu thấy phự hợp thỡ tiến hành kiểm tra hàng hoỏ và cho nhập kho, nhập xong thủ kho ghi ngày thỏng nhập kho, số phiếu nhập kho và cựng với người giao hàng ký vào phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 2 liờn:
+ Một...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top