socnau515

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC





LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KHOA HỌC KỸ THUẬT GSC 4

1.1.Khái quát chung về Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC 4

1.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC: 4

1.1.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC 6

1.1.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 6

1.1.2.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của các phòng ban như sau: 6

1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 10

1.1.3.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 10

1.1.3.2 Đánh giá sơ bộ kết cấu chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh. 12

1.1.4 Lĩnh vực hoạt động và quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC . 12

1.1.4.1 Lĩnh vực hoạt động: 12

1.1.4.2 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC 13

1.1.4.3 Các báo cáo tài chính của công ty Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC 14

1.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng. 15

1.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 15

1.1.5.2. Chế độ kế toán Công ty đang áp dụng: 18

1.1.7. Đặc điểm về nguồn nhân lực của Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC. 24

CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KHOA HỌC KỸ THUẬT GSC 24

2.1. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC. 25

2.1.1. Tình hình chung về quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC. 25

2.1.2. Tính lương và các khoản phải trả cho người lao động trong Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC 26

2.1.2.1. Tính tiền lương phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, lao động trực tiếp lắp đặt thiết bị: 27

2.1.2.2. Tính lương cho lao động gián tiếp. 33

2.1.3. Tính bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. 34

2.1.4. Lập nhật ký chung và sổ cái TK 334, 338 42

CHƯƠNG III. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KHOA HỌC KỸ THUẬT GSC 47

3.1. Sự cần thiết của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ Thuật GSC 47

3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ Thuật GSC 48

3.2.1. Những điểm mạnh của Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ Thuật GSC trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 48

3.2.2. Những hạn chế trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ Thuật GSC 49

3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC 50

3.3.1. Hoàn thiện công tác xây dựng định mức lao động. 50

3.3.2. Tạo nguồn tiền lương trong doanh nghiệp. 50

3.3.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 51

3.3.3.1. Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ. 51

3.3.3.2. Tổ chức sắp xếp lao động. 51

3.3.4.2. Điều chỉnh cách tính điểm đối với cán bộ quản lý 52

3.4 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC 52

KẾT LUẬN 55

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


úc niên độ ). Lưu trữ các hợp đồng tín dụng và các hồ sơ liên quan đến vay mượn ngân hàng. Lên kế hoạch trả nợ ngân hàng một cách hợp lý nhằm đảm bảo việc thanh toán. Phải chú ý đến số dư của tài khoản tiền mặt, có số dư tiền mặt ngoại tệ thích hợp cho việc thanh toán của các hợp đồng với nghiệp vụ NK thiết bị.
- Kế toán thanh toán, TSCĐ, tiền lương, BHXH, chi phí: Theo dõi tất cả các khoản công nợ phải thu, phải trả với khách hàng và nhà cung cấp. Đảm bảo cho việc thu hồi công nợ, thanh toán cho nhà cung cấp một cách hợp lý, kịp thời, đầy đủ. Tính đúng khấu hao TSCĐ cho từng đối tượng sử dụng, theo dõi bộ phận chi phí quản lý Công ty. Đảm bảo việc thanh toán tiền lương cho CNV đúng quy định của nhà nước và nội quy của Công ty, chi trả BHXH một cách nhanh chóng cho người lao động,
- Kế toán tổng hợp: Tập hợp các nghiệp vụ phát sinh từ các phần hành kế toán để tổng hợp số liệu báo cáo cho Kế toán trưởng. Cuối tháng tổng hợp toàn bộ số liệu, cùng đối chiếu số liệu với kế toán trưởng vào ngày mùng 6 hàng tháng.
- Thủ quỹ: Là người được giao nhiệm vụ bảo quản và theo dõi quản lý các loại tiền hiện có hàng ngày tại Công ty, thực hiện các công việc nhập, xuất tiền khi có lệnh của giám đốc qua các phiếu thu, chi. Lên sổ quỹ, lập báo cáo quỹ trình kế toán tiền mặt.
Việc bố trí sắp xếp nhân sự ở phòng kế toán như vậy đã tạo cho bộ máy kế toán của Công ty hoạt động nhịp nhàng ăn khớp. Đảm bảo cho hoạt động của Công ty theo đúng kế hoạch đã vạch ra. Mỗi phòng ban đều có nhiệm vụ riêng biệt rõ ràng tránh được sự chồng chéo trong công việc, tiết kiệm được thời gian giải quyết các công việc chung, tiết kiệm được lao động, không có sự ỷ lại vào cấp trên,
1.1.5.2. Chế độ kế toán Công ty đang áp dụng:
Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chung, với ưu điểm là có mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động, tiết kiệm được chi phí, thời gian, giảm được khối lượng kế toán thủ công rất phù hợp với quy mô kinh doanh của Công ty.
Là một đơn vị kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có dấu và đặc điểm kế toán riêng, hoạt động dưới sự kiểm tra giám sát của các cơ quan Nhà nước. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
+Chế độ kế toán: Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 theo năm dương lịch của năm đó.
.+Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng VND, ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá của Ngân hàng TW quy định. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá liên Ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.
+Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (theo QĐ/206/2003/QĐ-BTC).
1.1.5.3 Chế độ chứng từ
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ về lao động, tiền lương, hàng tồn kho, tiền tệ, TSCĐ theo đúng quy định của Bộ tài chính. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng các chứng từ do Công ty lập phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được sự cho phép của Bộ tài chính. Một số chứng từ chủ yếu được sử dụng tại công ty: Giấy giới thiệu, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, bảng lương, hóa đơn.
- Nghiệp vụ liên quan đến Hàng tồn kho:
. Hóa đơn mua hàng
. Biên bản bàn giao vật tư
. Phiếu Nhập kho, phiếu Xuất kho
. Thẻ kho
* Một số nghiệp vụ chủ yếu hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a) Khi mua NVL về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan phản ánh giá trị NVL nhập kho.
Nợ TK 152: NVL (giá mua chưa có VAT)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111: Tổng giá thanh toán
b) Trường hợp NVL được hưởng chiết khấu thương mại, Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 152: NVL
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
c) Trường hợp NVL mua về nhập kho nhưng công ty phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng ký kết phải trả lại người bán hay được giảm giá, Kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 331
Có TK 152: NVL (Giá mua chưa VAT)
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- Nghiệp vụ về tiền lương
. Thẻ chấm công
. Bảng chấm công
. Bảng tính và phân bổ tiền lương
. Bảng trích và phân bổ tiền Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn
. Bảng thanh toán tiền lương
. Phiếu chi
* Một số nghiệp vụ chủ yếu hạch toán tiền lương:
a) Tính tiền lương, các khoản phụ cấp theo quy định phải trả cho người lao động, ghi:
Nợ TK 642: Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 154: Chí phí SXK dở dang
Có TK 334: Phải trả cho người lao động
b) Tính tiền BHXH (ốm đau, thai sản. tai nạn..) phải trả cho CNV ghi:
Nợ TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Có TK 334: Phải trả người lao động
-.
1.1.5.4 Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán của công ty.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo đúng chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp trừ một số tài khoản như: TK 631 vì Công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho. Tuy nhiên do đặc điểm của Công ty nên có một số tài khoản mà công ty không sử dụng như:
Công ty không phải đơn vị sự nghiệp nên không sử dụng tài khoản 161, 008
Công ty không có bất động sản đầu tư: không sử dụng tài khoản 217
.
Ngoài ra, Công ty còn mở chi tiết của một số tài khoản như :
TK 111: Tiền mặt TK 331: Phải trả người bán
TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 333:Thuế & các khoản phải nộp NN
TK 131: Phải thu khách hàng TK 341: Vay dài hạn
TK 138: Phải thu khác TK 342: Vay dài hạn
TK 141: Tạm ứng TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
TK 156: Hàng hóa TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
TK 211: TSCĐ hữu hình TK 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi
TK 214: Hao mòn tài sản cố định TK 511: Doanh thu
TK 311: Vay ngắn hạn TK 632: Giá vốn
TK 341: Vay dài hạn TK 641: Chi phí bán hàng
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh TK 642: Chi phí quản lý DN
..
1.1.5.5 Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán của đơn vị
Công ty TNHH Dịch vụ Khoa học Kỹ thuật GSC áp dụng hình thức chứng từ - ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi trình tự thời gian trên Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hay Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hay cả năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Sổ chứng từ Ghi sổ – Sổ nhật ký tài khoản
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Nhật ký tổng quát
- Sổ cái tài khoản - Sổ tổng hợp cho từng tài khoản
- Các sổ, Thẻ Kế toán chi tiết.
Sơ đồ 05: Tổ chức ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top