Download miễn phí Thực trạng công tác tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực tại công ty tnhh nhựa đường petrolimex





CHƯƠNG I: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ TUYỂN MỘ, TUYỂN CHỌN 1

I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM 1

1. Khái niệm tuyển mộ 1

2. Khái niệm tuyển chọn 1

II. NGUỒN TUYỂN MỘ 2

1. Nguồn tuyển mộ bên trong tổ chức 2

2. Nguồn tuyển mộ bên ngoài tổ chức 3

III. CÁC BƯỚC CỦA QUÁ TRÌNH TUYỂN MỘ, TUYỂN CHỌN 4

1. Các bước của quá trình tuyển mộ 4

1.1. Xây dựng chiến lược tuyển mộ 4

1.1.1. Lập kế hoạch tuyển mộ 4

1.1.2. Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ 4

1.1.3. Xác định nơi tuyển mộ 5

1.2. Tìm kiếm người xin việc 5

1.3. Đánh giá quá trình tuyển mộ 6

2. Các bước của quá trình tuyển chọn 6

2.1. Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ 6

2.2. Sàng lọc qua đơn xin việc 7

2.3. Trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn 8

2.4. Phỏng vấn tuyển chọn 9

2.5. Khám sức khoẻ và đánh giá thể lực của các ứng viên 10

2.6. Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp 10

2.7. Thẩm tra các thông tin thu được trong quá trình tuyển chọn 11

2.8. Tham quan công việc 11

2.9. Ra quyết định tuyển chọn 11

IV. ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH TUYỂN CHỌN, TUYỂN MỘ 12

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN MỘ, TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX 13

I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX (CÔNG TY) 13

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 13

2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty 14

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 16

4. Nguồn nhân lực của Công ty 17

5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 18

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN MỘ, TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY 21

1. Tình hình biến động số lượng lao động trong Công ty 22

2. Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn của Công ty 23

2.1. Tiêu chuẩn lao động tuyển dụng vào làm việc tại Công ty 23

2.1.1. Tiêu chuẩn chung 23

2.1.2. Tiêu chuẩn cụ thể 23

2.2. Quy trình tuyển dụng 24

2.2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng 24

2.2.2. Thông báo tuyển dụng 26

2.2.3. Hồ sơ dự tuyển 28

2.2.4. Tiếp nhận hồ sơ dự tuyển 28

2.2.5. Tổ chức thi tuyển 29

3. Ký kết hợp đồng lao động 33

3.1. Ký kết hợp đồng thử việc 33

3.3.1. Nguyên tắc 33

3.1.2. Quy định về Hợp đồng thử việc 34

3.1.3. Quy trình thực hiện 34

3.2.4. Ký kết hợp đồng lao động 35

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TUYỂN MỘ, TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH NHỰA ĐƯỜNG PETROLIMEX 37

I. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI CỦA CÔNG TY 37

1. Những thuận lợi của Công ty 37

2. Những khó khăn của Công ty 38

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP 39

1. Tăng cường các kênh thông tin tuyển dụng 39

1.1. Tăng cường kênh thông tin tuyển dụng bên trong tổ chức. 39

1.2. Tăng cường kênh thông tin tuyển dụng bên ngoài tổ chức 40

2. Hoàn thiện đơn xin việc cho từng vị trí công việc 42

3. Kết hợp giữa tiếp nhận hồ sơ với phỏng vấn sơ bộ 45

4. Bổ xung phần thi trắc nghiệm trong nội dung thi tuyển 46

5. Thực hiện công tác khám sức khoẻ 48

III. KIẾN NGHỊ 48

1. Nâng cao sức hấp dẫn của Công ty trên thị trường lao động 48

2. Thực hiện tốt hơn nữa công tác phân tích công việc 49

KẾT LUẬN 51

TÀI LIỆU THAM KHẢO 52

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


và thâm niên công tác lâu năm. Đội ngũ lái xe bồn chở nhựa đường xá chiếm 22,82%, có kinh nghiệm trong vận chuyển và giao nhận hàng.
Điểm mạnh của Công ty là nguồn nhân lực tương đối tinh gọn, phân bổ hợp lý, lao động dôi dư ít. Đội ngũ lãnh đạo chủ chốt của công ty, chi nhánh và kho được đào tạo cơ bản, có bản lĩnh, kinh nghiệm quản lý và chỉ đạo kinh doanh.
5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
- Chỉ tiêu sản xuất (sản lượng đóng nhựa phuy của từng kho)
Đơn vị: tấn
Chỉ tiêu
KH
TH 2T
TH 7T
TH 9T
TH/KH
Tổng cộng
4.350
2.124
8.972
10.859
82,49%
(Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty)
Thực hiện định hưỡng kinh doanh nhựa đường phuy là đóng phuy từ nhựa nóng nhập khẩu và vỏ phuy cũ thu mua trong nước, không nhập khẩu nhựa đường phuy. Đồng thời dựng cơ chế giá thành và giá bán nhựa đường phuy hợp lý. Do giá vỏ phuy mua vào giảm, cùng với cơ chế giá đang áp dụng, nhựa đường phuy của công ty luôn có giá cạnh tranh thấp hơn giá nhựa đường phuy nhập khẩu của các hãng khác, thậm chí nhiều thời điểm thấp hơn cả giá nhựa đường phuy Iran.
Công ty đã chủ động kế hoạch đóng phuy để điều tiết sức chứa để có thể nhập được các tàu có trọng tải lớn, đảm bảo nguồn hàng theo kế hoạch đặt hàng của các chi nhánh và có dự trữ tồn kho.
Chỉ tiêu sản lượng bán:
TT
Chỉ tiêu
KH 2006
TH 2 tháng
Ước TH 7 tháng
ước TH 9 tháng
Tỷ lệ %
I
Tổng số
70.100
13.045
44.172
56.431
79,22
1
Nhựa đường 60/70 xá
59.700
11.184
38.121
47.953
80,98
2
Nhựa đường 6070 phuy
11.620
1.950
6.155
8.015
70,04
3
Nhựa đường MC
116
116
4
Nhựa đường Nhũ tương
41
41
(Nguồn: Phòng Kinh doanh của Công ty)
Nhu cầu nhựa đường của Việt Nam trong năm 2006 giảm, nguyên nhân do các dự án lớn triển khai chậm hay tạm dừng thi công, do không có vốn; hay không được giải ngân kịp thời; Sau sự cố PMU 18 việc giải quyết khối lượng phát sinh trong thi công không được xem xét kịp thời.
Tuy nhiên, sản lượng nhựa đường tiêu thụ 9 tháng năm 2006 toàn công ty đạt 56.431 tấn, bằng 77,86% so với kế hoạch năm 2006, chiếm lĩnh được koảng 25% thị phần nhựa đường đặc nóng trên toàn quốc. Thị phần nhựa đường đặc nóng tăng chủ yếu ở phía Nam, do chủ trương mở rộng bán cho các trạm trộn tư nhân mà trước đây chúng ta tham gia rất ít.
Trong công cuộc đổi mới hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự phản ứng nhanh, nhạy bén và năng động trước mọi thử thách khắc nghiệt của thị trường, công ty đã từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường trong và ngoài nước, và chính sách chất lượng tự đổi mới công nghệ và cơ sở vật chất, hệ thống quản lý, phương pháp quản lý để hướng tới mục tiêu chất lượng, hiệu quả nâng cao sức cạnh tranh. Hàng năm công ty đã hoàn thành vượt mức kế hoạch đặt ra doanh số bán ngày càng tăng, thu nhập của người lao động cao, đời sống cán bộ công nhân viên ổn định. Cụ thể kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 9 tháng như sau:
Đơn vị tính: tấn, triệu đồng
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
TH 2005
KH 2006
TH 2T/06
Ước TH 7T/06
Ước TH 9T/06
Tỷ lệ so KH
1
Sản lượng tiêu thụ
Tấn
74.329
71.012
13.046
44.187
56.445
79,22
2
Tổng doanh thu
Tr.đ
312.836
413.448
64.927
276.071
340.949
82,04
3
Lao động bình quân
Người
159
174
162
166
166
100,00
4
Tiền lương bình quân
1000đ/
Ng/Th
5.115
5.997
5.100
5.940
5.950
100,00
5
Nộp ngân sách
Tr.đ
30.649
37.443
6.744
25.125
30.899
82,040
(Nguồn: Phòng Kinh doanh của công ty)
Nhìn vào biểu trên ta có thể thấy rằng nhịp độ phát triển của công ty tương đối nhanh và ổn định. Doanh số và lợi nhuận của Công ty tăng lên không ngừng với tốc độ tăng trưởng khá cao. Cùng với việc tăng doanh số, quỹ lương, năng suất lao động và tiền lương bình quân cũng có xu hương tăng trưởng cao, công ty đảm bảo nguyên tắc: "Tốc độ tăng NSLĐ lớn hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân", đây là yếu tố để công ty kiểm soát và điều chỉnh việc tăng giảm lao động của công ty cũng như chính sách lao động phù hợp. Bên cơ sở đạt mức tăng trưởng khá cao và thực hiện tốt chỉ tiêu lợi nhuận, công ty có điều kiện trích phúc lợi và khen thưởng để đảm bảo thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên ổn định và tăng đồng thời có điều kiện để thực hiện các chính sách từ thiện xã hội.
Mặt khác công ty luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước, nộp ngân sách nhà nước không ngừng tăng. Cụ thể như: kỳ thực hiện năm 2005 nộp ngân sách nhà nước là 29.649 triệu đồng, đến năm 2006 số nộp ngân sách này đã là 36.443 triệuđồng tăng gấp 1,3 lần.
Để đạt được các kết quả tốt đẹp như trên có sự nỗ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty.
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN MỘ, TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY
1. Tình hình biến động số lượng lao động trong Công ty
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
2004
2005
2006
1
Số lao động đầu năm
Người
150
156
160
2
Tăng trong năm
Người
3
2
4
3
Tuyển mới từ trường lớp ra
Người
1
1
1
4
Đơn vị khác trong ngành chuyển đến
Người
5
Giảm trong năm
Người
4
5
3
6
Hưu trí trợ cấp hàng tháng
Người
7
Hưu trí trợ cấp 1 lần
Người
1
2
1
8
Chấm dứt hợp đồng lao động
Người
2
1
1
9
Kỷ luật sa thải
Người
1
1
1
10
Chuyển đơn vị khác trong ngành
Người
1
11
Số lao động cuối năm
Người
149
153
161
(Nguồn: Báo cáo lao động của Công ty)
Qua biểu trên ta thấy có thể thấy số lượng lao động của Công ty qua cả năm không có sự biến động đáng kể nhưng có xu hướng tăng dần qua các năm, năm 2004 số lao động là 150 người, đến 2005 số lao động là 156 người tăng 6 người, đến năm 2006 số lao động là 160 người tăng 4 người. Nhìn chung số lao động qua các năm của công ty đều tăng, đây là một tín hiệu đáng mừng đối với công ty vì điều này chứng tỏ công ty đang phát triển mạnh biểu hiện qua nhu cầu về lao động qua các năm đều tăng. Với các biện pháp việc rà soát, sắp xếp lại doanh nghiệp, giải quyết lao động dôi dư, công ty vẫn tiếp tục thực hiện tuyển chọn thêm lao động có trình độ vào làm việc để đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức tinh gọn, năng động, linh hoạt.
2. Quy trình tuyển mộ, tuyển chọn của Công ty
2.1. Tiêu chuẩn lao động tuyển dụng vào làm việc tại Công ty
2.1.1. Tiêu chuẩn chung
- Lý lịch rõ ràng
- Phẩm chất đạo đức và phẩm chất chính trị tốt, trung thực, có ý thức tổ chức kỷ luật, không vi phạm pháp luật, không có tiền án, tiền sự.
- Sức khoẻ tốt, không mắc bệnh truyền nhiễm, tệ nạn xã hội, ngoại hình bình thường.
- Tuổi đời không quá 35 đối với lao động gián tiếp, không quá 30 đối với lao động trực tiếp. Riêng các trường hợp: Chuyên gia đầu gnành, lao động chuyên môn kỹ thuật cao, cán bộ lãnh đạo quản lý hay các trường hợp cá biệt khác Công ty sẽ xem xét trong từng trường hợp cụ thể.
- Có khả năng và điều kiện đi công tác độc lập, đi công tác xa, dài ngày tại các tỉnh trong nước hay nước ngoài.
2.1.2. Tiêu chuẩn cụ thể
* Đối với lao động gián tiếp
- Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp phổ thông hệ 10/10 hay 12/12
-Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học hệ chính quy trở lên, chu...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top