huongthuy_icb

New Member

Download miễn phí Đề tài Ngành viễn thụng Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế





LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I; Lí THUYẾT VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ VÀ THỂ CHẾ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA NGÀNH VIỄN THễNG 3

1.1 Những khỏi niệm chung và cỏc loại hỡnh hội nhập kinh tế quốc tế 3

1.1.1 Khỏi niệm và vai trũ của hội nhập kinh tế quốc tế 3

1.1.2 Liờn kết kinh tế quốc tế 4

1.1.3 Cỏc loại hỡnh liờn kết kinh tế quốc tế 4

1.2 Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam 6

1.2.1.Hiệp hội các quốc gia Đông nam Á 6

1.2.2 Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bỡnh Dương (APEC) 9

1.2.3 Tổ chức thương mại thế giới 11

1.3. Hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực viễn thụng của Việt Nam 16

1.3.1 Tỡnh hỡnh hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực viễn thụng Việt Nam 16

1.3.2 Đàm phán gia nhập WTO trong lĩnh vực bưu chính viễn thông 23

1.3.3 Những thuận lợi và thỏch thức của ngành viễn thụng Việt Nam trong quỏ trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế 26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGÀNH VIỄN THễNG VIỆT NAM TRONG QUÁ TRèNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 32

2.1. Hiện trạng hạ tầng viễn thụng Việt Nam 32

2.2 Thực trạng cơ quan quản lý nhà nước và môi trường pháp lý về viễn thụng của Việt Nam trong quỏ trỡnh hội nhập KTQT 36

2.2.1 Thực trạng về cơ quan quản lý Nhà nước về viễn thông của Việt Nam 36

2.2.2 Thực trạng về môi trường pháp lý về viễn thụng của Việt Nam 45

2.3 Mở cửa thị trường và năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam 51

2.3.1 Kết quả việc mở cửa thị trường, thúc đẩy cạnh tranh và chống độc quyền viễn thông trong thời gian qua 51

2.3.2 Các vấn đề pháp lý đảm bảo môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông 57

2.3.3 Năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam trong quá trỡnh hội nhập KTQT 69

2.4 Thực trạng môi trường đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực viễn thông của Việt Nam 78

2.4.1 Thực trạng môi trường đầu tư trong lĩnh vực viễn thông 78

2.4.2 Cam kết trong Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ và yêu cầu của WTO về đầu tư trong lĩnh vực viễn thông 80

2.4.3 Tỡnh hỡnh thực hiện cỏc cam kết và tỏc động của các cam kết quốc tế về đầu tư đối với môi trường đầu tư viễn thông của Việt Nam. 84

2.5 Hiện trạng nguồn nhõn lực của ngành viễn thụng Việt Nam trong quỏ trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế 86

2.5.1 Hiện trạng nguồn nhõn lực cụng nghệ thụng tin và truyền thụng (CNTT&TT) 86

2.5.2 Những vấn đề đặt ra đối với nguồn nhân lực CNTT&TT 90

2.5.3 Cỏc mục tiờu phỏt triển nguồn nhõn lực CNTT&TT của Việt Nam 93

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGÀNH VIỄN THÔNG TRONG QUÁ TRèNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ 95

3.1 Các quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển của ngành viễn thụng Việt Nam 95

3.1.1 Quan điểm của Đảng và Nhà nước 95

3.1.2 Mục tiêu của chiến lược phát triển ngành viễn thông Việt Nam 95

3.1.3 Định hướng phát triển các lĩnh vực của ngành viễn thông Việt Nam 96

3.2 Giải pháp và kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước và môi trường pháp lý về viễn thụng của Việt Nam trong quỏ trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế 99

3.2.1 Giải pháp và kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước về viễn thông của Việt Nam 99

3.2.2 Một số kiến nghị để hoàn thiện môi trường pháp lý về viễn thụng của Việt Nam 103

3.3 Các giải pháp và kiến nghị để đảm bảo cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt nam 106

3.3.1 Các giải pháp để thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh trong lĩnh vực viễn thông 106

3.3.2 Các giải pháp và kiến nghị để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam 110

3.4 Giải pháp và kiến nghị đối với vấn đề đầu tư 112

3.4.1 cần tiến hành hoàn thiện, cụ thể hoá, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ quản lý hoạt động viễn thông và CNTT có đầu tư nước ngoài: 112

3.4.2 Nhà nước nên xem xét đa dạng hoá các hỡnh thức đầu tư khác như liên doanh, công ty cổ phần cố vốn nước ngoài 114

3.4.3 Đối với chính sách quản lý ngành, cần sớm xây dựng các lĩnh vực và địa bàn khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực viễn thông: 114

3.3.4 Cần cam kết về xoá bỏ sự phân biệt đối xử về huy động vốn, thành lập và tổ chức quản lý doanh nghiệp đầu tư nước ngoài 115

3.5 Giải phỏp và kiến nghị phỏt triển nguồn nhõn lực CNTT&TT của Việt Nam trong quỏ trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế 115

3.5.1 Tạo cơ sở pháp lý cho xó hội hoỏ đào tạo nguồn nhân lực CNTT&TT 115

3.5.2 Cần có sự chỉ đạo thống nhất về chương trỡnh đào tạo nguồn nhân lực cho CNTT&TT trên quy mô toàn quốc 115

3.5.3 Hoàn thiện hệ thống đánh giá chất lượng đào tạo CNTT &TT, nâng cao chất lượng đào tạo 116

3.5.4 Cú chớnh sỏch thu hỳt cỏc chuyờn gia là Việt Kiều về tham gia giảng dạy CNTT&TT 117

3.5.5 Cần coi trọng đào tạo nguồn nhân lực phục vụ hội nhập 117

3.5.6 Hoàn thiện về mặt tổ chức và quản lý trong lĩnh vực đào tạo CNTT&TT 118

3.5.7 Đối với công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức của Bộ Bưu chính Viễn thông 118

KẾT LUẬN 120

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 122

PHỤ LỤC 1: 124

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


mạng lưới cũng sẽ diễn ra rất nhanh và việc chọn đỳng hướng phỏt triển cho cụng nghệ trong tương lai sẽ tiết kiệm được cỏc khoản đầu tư lớn, trỏnh cho doanh nghiệp khỏi nguy cơ tụt hậu và tạo ra lợi thế cạnh tranh mới. Cỏc doanh nghiệp mới tham gia thị trường chắc chắn sẽ chịu tỏc động mạnh của những khuynh hướng này và sẽ cố gắng tận dụng nú để chiếm lĩnh thị trường.
Nhu cầu của khỏch hàng ngày càng tăng: Với số lượng cỏc nhà cung cấp dịch vụ bưu chớnh viễn thụng ngày càng nhiều và cỏc tiến bộ khụng ngừng của khoa học và cụng nghệ, nhiều loại hỡnh dịch vụ viễn thụng mới ra đời, cỏc khỏch hàng, là những người sử dụng cỏc dịch vụ viễn thụng, sẽ cú nhiều cơ hội hơn để lựa chọn loại hỡnh dịch vụ bưu chớnh viễn thụng sử dụng và lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ bưu chớnh viễn thụng cú chất lượng phục vụ tốt nhất cho mỡnh. Đỏp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của khỏch hàng và thu hỳt sự quan tõm của khỏch hàng đối với dịch vụ bưu chớnh viễn thụng do mỡnh cung cấp là một trong cỏc mục tiờu quan trọng của cỏc doanh nghiệp bưu chớnh viễn thụng trong mụi trường cạnh tranh mới để cú thể nõng cao được thị phần của mỡnh trong thị trường dịch vụ viễn thụng.
Trước cỏc thỏch thức núi trờn, cỏc doanh nghiệp viễn thụng Việt Nam một mặt phải tự nõng cao năng lực cạnh tranh của mỡnh, mặt khỏc phải tận dụng thời cơ hợp tỏc cú hiệu quả với cỏc đối tỏc nước ngoài, tranh thủ vốn, cụng nghệ và kỹ năng quản lý, khai thỏc của cỏc cụng ty viễn thụng nước ngoài để cú thể chiếm lĩnh ưu thế trong cuộc cạnh tranh tại thị trường viễn thụng Việt Nam và khu vực. Bởi lẽ, nếu khụng, doanh nghiệp viễn thụng sẽ rơi vào thế bất lợi trong cạnh tranh khi mà luồng vốn và cụng nghệ nước ngoài đổ vào cỏc đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp đú.
2.3.2 Cỏc vấn đề phỏp lý đảm bảo mụi trường cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thụng
Khi cạnh tranh tồn tại trong cỏc nền kinh tế thị trường, hai hay nhiều nhà cung cấp khỏc nhau đua nhau bỏn hàng hoỏ và dịch vụ cho khỏch hàng. Cỏc nhà cung cấp cạnh tranh cú thể đưa ra cỏc mức giỏ thấp hơn, số lượng và chất lượng dịch vụ cao hơn để thu hỳt khỏch hàng. Cạnh tranh mang lại lợi ớch cho cụng chỳng qua việc làm cho cỏc nhà cung cấp trở nờn hiệu quả hơn và mang lại nhiều lựa chọn hơn về sản phẩm và dịch vụ với mức giỏ thấp hơn.
Thực tế, hầu hết ngành viễn thụng của cỏc nước đó phỏt triển trong mụi trường độc quyền. Khi cạnh tranh được triển khai trong thị trường viễn thụng đó cú những lo ngại về khả năng tiếp tục sử dụng quyền lực thị trường của cỏc nhà khai thỏc chủ đạo. Điều này tạo nờn một dạng đặc biệt của sự thất bại thị trường và đũi hỏi phải được giải quyết bởi cỏc cơ quan quản lý viễn thụng và cỏc cơ quan cú thẩm quyền về cạnh tranh của nhiều nước. Tổ chức Thương mại Thế giới đó thành cụng trong việc mở cửa thị trường dịch vụ viễn thụng cơ bản với việc 69 quốc gia tham gia ký kết Hiệp định Viễn thụng cơ bản vào năm 1997, và hiệp định đó cú hiệu lực vào 01/01/1998.
Vấn đề đảm bảo cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thụng ở đõy, tụi xin được tiếp cận về cỏc vấn đề:
Cỏc biện phỏp bảo đảm cạnh tranh
Kết nối
Phổ cập dịch vụ
Cơ quan điều tiết
Cấp phộp viễn thụng
2.3.2.1 Cỏc biện phỏp bảo đảm cạnh tranh
WTO yờu cầu ỏp dụng cỏc biện phỏp ngăn ngừa hành vi cạnh tranh khụng lành mạnh, tuy nhiờn, vấn đề này khụng cú hướng dẫn cụ thể. Vấn đề bảo vệ cạnh tranh được quy định rừ trong Phụ lục A, Văn bản dẫn chiếu về thể lệ của WTO kốm theo Nghị định thư thứ tư của Hiệp định GATS – Hiệp định về Viễn thụng cơ bản:
Trỏnh cỏc hành vi chống cạnh tranh trong viễn thụng:
Cỏc biện phỏp phự hợp phải được thực hiện nhằm mục đớch ngăn cản cỏc nhà cung cấp chớnh, riờng rẽ hay tập hợp, trong việc tham gia vào hay tiếp diễn cỏc hành vi chống cạnh tranh.
Bảo vệ
Cỏc hành vi chống cạnh tranh nờu ở phần trờn bao gồm cụ thể như sau:
Tham gia vào việc bao cấp chộo mang tớnh chống cạnh tranh;
Sử dụng cỏc thụng tin thu được từ cỏc đối thủ cạnh tranh với mục đớch chống cạnh tranh;
Khụng cung cấp cho cỏc nhà cung cấp dịch vụ khỏc cỏc thụng tin kịp thời về kỹ thuật liờn quan đến cỏc trang thiết bị thiết yếu và cỏc thụng tin liờn quan về thương mại là những thụng tin cần thiết để họ cung cấp dịch vụ.
Về vấn đề này, kinh nghiệm quốc tế cho thấy, cỏc nước quy định rừ cỏc hành vi cạnh tranh khụng lành mạnh trong luật cạnh tranh chung hay trong luật chuyờn ngành về viễn thụng. Một trong những mụ hỡnh về việc cấm đối với việc lạm dụng ưu thế thống trị thị trường được đề cập trong điều 82 – Hiệp ước của Uỷ ban Chõu õu (EC). Điều này tạo một điều cấm chung ở mức luật của Liờn minh Chõu Âu (EU).
Điều 82 quy định rằng: ”Bất kỳ sự lạm dụng của một hay nhiều vụ việc về lợi thế thống trị trong một thị trường chung hay bất kỳ một phần nào lớn của thị trường đú đều bị nghiờm cấm, vỡ điều đú khụng phự hợp với thị trường chung và cú thể ảnh hưởng đến thương mại giữa cỏc nước thành viờn”.
Những điều cấm chung trong Hiệp ước của EC đó được đưa vào luật của cỏc nước thành viờn trong Liờn minh Chõu Âu. Bờn cạnh những yờu cầu ràng buộc của Hiệp định chung Chõu Âu, cỏc nhà khai thỏc viễn thụng cụng cộng của cỏc nước thành viờn EC thường phải tuõn thủ thờm những điều cấm quốc gia đối với sự lạm dụng lợi thế thống trị.
Trong một số thị trường viễn thụng chủ yếu, mọi người quan ngại rằng cỏc nhà khai thỏc viễn thụng chủ đạo sẽ lạm dụng vị thế thống trị của mỡnh bằng cỏch thực hiện bao cấp chộo chống cạnh tranh. Nỗi quan ngại là khi nhà khai thỏc thống trị một thị trường cú thể làm tăng hay duy trỡ mức giỏ cao hơn giỏ thành trờn thị trường đú. Sau đú họ cú thể sẽ sử dụng doanh thu lớn từ thị trường chủ đạo để bao cấp mức giỏ cước thấp hơn trong những thị trường cú tớnh cạnh tranh hơn. Kết quả là, phần lớn những chi phớ cho toàn bộ hoạt động kinh doanh của nhà khai thỏc cú thể được bự đắp từ những thị trường mà nhà khai thỏc đú giữ vị trớ thống trị. Điều này đem lại kết quả là bao cấp chộo giữa cỏc nhúm dịch vụ và đối tượng thuờ bao. Dịch vụ cạnh tranh cao sẽ được bao cấp bởi dịch vụ ớt cạnh tranh. Những bao cấp chộo như vậy cú thể là những rào cản lớn cho cạnh tranh.
Việc xử lý về mặt quản lý đối với việc bao cấp chộo chống cạnh tranh trờn thị trường viễn thụng rất phức tạp do những hỡnh thức về bao cấp chộo của xó hội được hỡnh thành từ trong giai đoạn độc quyền của ngành viễn thụng ở nhiều quốc gia. Tuy nhiờn, những điều cấm đối với bao cấp chộo chống cạnh tranh đó được đưa vào luật và khung phỏp lý của nhiều nước. Những điều cấm của nhà nước đối với bao cấp chộo cú thể thấy ở rất nhiều cấp, bao gồm: luật, thể lệ, văn bản hướng dẫn, quy tắc, lệnh hay giấy phộp.
Về vấn đề bảo vệ cạnh tranh, Việt Nam cũng thể hiện rừ qu...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top