Iorwerth

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MUC
LỜI MỞ ĐẦU - 1 -
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 4 -
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CLKD TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 4 -
1. Khái niệm - 4 -
2. Vai trò của CLKD - 5 -
3. Đặc điểm CLKD của doanh nghiệp thương mại - 5 -
II. CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 8 -
1. Chiến lược tăng trưởng - 8 -
1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung - 8 -
1.2. Chiến lược tăng trưởng bằng đa dạng hoá - 9 -
1.3. Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập, lk… - 11 -
2. Chiến lược suy giảm - 12 -
2.1. Chiến lược cắt giảm chi phí - 12 -
2.2. Chiến lược thu lại vốn đầu tư - 12 -
2.3 Chiến lược thu hoạch - 13 -
2.4. Chiến lược giải thể - 13 -
III. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 13 -
1. Phương pháp xây dựng CLKD từ trên xuống - 13 -
2. Phương pháp xây dựng CLKD từ dưới lên - 14 -
3. Phương pháp hỗn hợp, kết hợp 2 phương pháp trên - 15 -
IV. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI - 16 -
1. Phân tích môi trường bên ngoài của doanh nghiệp - 16 -
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô - 16 -
1.1.1. Môi trường kinh tế - 16 -
1.1.2. Môi trường chính trị pháp luật - 17 -
1.1.3. Môi trường công nghệ - 18 -
1.1.4. Môi trường văn hoá xã hội - 18 -
1.1.5. Môi trường tự nhiên - 18 -
1.2. Phân tích môi trường vi mô ( môi trường ngành của DN) - 19 -
1.2.1. Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành - 19 -
1.2.2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng - 20 -
1.2.3. Áp lực từ phía khách hàng - 20 -
1.2.4. Áp lực nhà cung cấp - 21 -
1.2.5. Các sản phẩm dịch vụ thay thế - 22 -
2. Phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp - 22 -
2.1. Yếu tố nguồn nhân lực và tổ chức - 23 -
2.2. Sản phẩm và lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp - 23 -
2.3. Yếu tố tài chính - 24 -
2.4. Yếu tố nghiên cứu phát triển ( R & D) - 24 -
2.5. Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp - 24 -
2.6. Nề nếp văn hoá kinh doanh của doanh nghiệp - 25 -
3. Ma trận SWOT - 25 -
3.1. Tổng hợp phân tích môi trường bên ngoài - 25 -
3.1.1. Cơ hội và xếp hạng cơ hội - 25 -
3.1.2. Thách thức và xếp hạng thách thức - 26 -
3.2. Tổng hợp phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp - 27 -
3.3 Mô hình ma trận SWOT - 28 -
4. Lựa chọn phương án chiến lược để đưa ra các CLKD tối ưu - 29 -
5. Nội dung CLKD của các doanh nghiệp thương mại - 29 -
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CÔNG TY CP KINH DOANH THAN CẨM PHẢ - TKV - 31 -
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP KINH DOANH THAN CẨM PHẢ _ TKV - 31 -
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty - 31 -
1.1. Lịch sử hình thành Công ty - 31 -
1.2. Tên, trụ sở và hình thức hoạt động của Công ty - 32 -
2. Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu - 32 -
3. Cơ cấu tổ chức của Công ty - 34 -
II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THAN CẨM PHẢ-TKV - 38 -
1. Phân tích môi trường bên ngoài công ty - 38 -
1.1. Phân tích môi trường vĩ mô - 38 -
1.1.1. Môi trường kinh tế - 38 -
1.1.2. Công nghệ - 40 -
1.1.3. Văn hoá xã hội - 41 -
1.1.4. Chính trị Pháp luật - 42 -
1.1.5. Tự nhiên - 42 -
1.1.6. Môi trường quốc tế - 43 -
1.2. Phân tích môi trường ngành - 43 -
1.2.1. Đối thủ cạnh tranh hiện tại - 43 -
1.2.2. Đối thủ cạnh tranh tiềm năng - 46 -
1.2.3. Áp lực nhà cung cấp - 47 -
1.2.4. Áp lực khách hàng - 47 -
1.2.5. Sản phẩm dịch vụ thay thế - 48 -
2. Phân tích môi trường bên trong Công ty - 48 -
2.1. Yếu tố nguồn nhân lực và tổ chức - 48 -
2.2. Sản phẩm và lĩnh vực kinh doanh của Công ty - 49 -
2.3. Yếu tố tài chính - 50 -
2.4. Yếu tố nghiên cứu phát triển ( R & D) - 51 -
2.5. Thương hiệu và uy tín của Công ty - 51 -
2.6. Nề nếp văn hoá kinh doanh của Công ty - 52 -
3. Ma trận tổng hợp SWOT - 52 -
3.1. Tổng hợp phân tích môi trường bên ngoài Công ty - 52 -
3.1.1 Cơ hội và xếp hạng cơ hội - 52 -
3.1.2 Thách thức và xếp hạng thách thức - 54 -
3.2. Tổng hợp phân tích môi trường bên trong của Công ty - 55 -
3.3. Ma trận tổng hợp SWOT - 57 -
4. Lựa chọn chiến lược kinh doanh của Công ty. - 61 -
5.Nội dung CLKD của doanh nghiệp thương mại -61-
CHƯƠNG III: CLKD THƯƠNG MẠI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THAN CẨM PHẢ -TKV ĐẾN NĂM 2015 - 62 -
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH THAN CẨM PHẢ TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2015 - 62 -
1. Nhiệm vụ của chiến lược - 62 -
2. Mục tiêu của chiến lược - 62 -
II. NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC - 62 -
Chiến lược 1:. - 62 -
Chiến lược 2: - 64 -
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC - 65 -
1. Giải pháp về công tác quản lý - 65 -
2. Giải pháp phát triển nguồn lực - 66 -
3. Giải pháp về công tác tổ chức sản xuất - 66 -
4. Giải pháp về quản lý nguồn vốn và huy động vốn - 67 -
5. Giải pháp phát triển hài hoà với môi trường, với bạn hàng, với lợi ích của công nhân viên chức và các cổ đông - 67 -
Kết luận - 69 -



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. WTO Tổ chức thương mại thế giới
2. SWOT Mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội, đe doạ
3. UBND Ủy ban nhân dân
4. XNK Xuất nhập khẩu
5. HĐQT Hội đồng quản trị
6. TKV Tập đoàn công nghiệp than khoáng sản Việt Nam
7. PX Phân xưởng
8. CLKD Chiến lược kinh doanh
9. KHZ Kế hoạch giá thành













DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Bảng mô tả đặc trưng các CLKD của doanh nghiệp thương mại - 10 -
Bảng 1.2. Bảng đánh giá tác động của thách thức đối với doanh nghiệp - 26 -
Bảng 1.3. Bảng đánh giá tác động của thách thức đối với doanh nghiệp - 27 -
Bảng 1.4. Bảng đánh giá tác động yếu tố bên trong đối với DN - 28 -
Bảng 1.5. Mô hình ma trận SWOT - 28 -
Bảng 2.1. GDP của Việt Nam từ năm 2006 đến năm 2008 - 38 -
Bảng 2.2. Bảng doanh thu của TKV từ năm 2006 đến năm 2008 - 39 -
Bảng 2.3. Bảng dự báo nhu cầu và khả năng khai thác than của Việt nam - 39-
Bảng 2.4. Bảng dánh giá tác động cơ hội đối với công ty - 53 -
Bảng 2.5. Bảng đánh giá tác động của thách thức đối với công ty - 54 -
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp đánh giá các yếu tố tiềm năng của Công ty - 56 -
Bảng 2.7. Ma trận SWOT - 58 -

Mô hình 1.1 Mô hình liên kết dọc ngược chiều - 11 -
Mô hình 1.2 Mô hình liên kết dọc thuận chiều - 12 -

Sơ đồ 1.1: Phương pháp xây dựng chiến lược từ trên xuống - 14 -
Sơ đồ 1.2: Phương pháp xây dựng chiến lược từ dưới lên - 14 -
Sơ đồ 1.3: Phương pháp xây dựng CLKD hỗn hợp - 15 -
Sơ đồ 1.4 Sơ đồ mô hình 5 lực lượng của Michael Porter - 19 -




LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh hiện nay khi mà xu thế toàn cầu hoá ngày càng phát triển. Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) cùng nhiều tổ chức trong khu vực và quốc tế. Sự khan hiếm các nguồn lực ngày càng trầm trọng, thị hiếu và tiêu dùng của xã hội luôn biến đổi làm cho môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Các doanh nghiệp Việt Nam đã phải thực sự hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thời kỳ hội nhập đầy biến động có tính cạnh tranh gay gắt trên phạm vi toàn cầu.
Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả - TKV là công ty con thuộc khối kinh doanh thương mại của Tập đoàn than - Khoáng sản Việt Nam. Trong thời gian dài công ty là doanh nghiệp nhà nước và chuyển đổi sang công ty cổ phần từ năm 2005. Mọi hoạt động kinh doanh đều dưới sự điều hành, chỉ đạo của Công ty mẹ TKV, thông qua kế hoạch phối hợp kinh doanh hàng năm. Có thể nói trong những năm qua Công ty hoạt động trong môi trường kinh doanh hầu như không có sự cạnh tranh nào đáng kể, với sự phát triển mạnh mẽ của TKV và công ty cũng đồng hành phát triển với tốc độ cao.
Tuy nhiên trong bối cảnh sắp tới, sau khi Việt Nam đã gia nhập WTO, Công ty phải tính đến sự phát triển bền vững do cơ chế chính sách của Nhà nước có sự điều chỉnh và thay đổi, sự bảo hộ của TKV sẽ không còn nữa, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp của Tập đoàn phải có sự chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của chính mình.
Xây dựng chiến lược kinh doanh (CLKD) là một vấn đề không mới đối với bất kì doanh nghiệp nào, nhưng CLKD trong từng giai đoạn phát triển để tiến tới sự bền vững lại khác nhau, cần có sự thay đổi và linh hoạt. Đặc biệt là trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Vì vậy, tui chọn đề tài: Xây dựng CLKD của Công ty cô phần kinh doanh than Cẩm phả-TKV giai đoạn 2009-2015 cho chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề
Nghiên cứu các cơ sở lý luận về xây dựng CLKD của doanh nghiệp thương mại, trên cơ sở lý thuyết áp dụng xây dựng CLKD thương mại cho phù hợp với Công ty cổ phần kinh doanh than CÈm ph¶-TKV trong tình hình mới, vì tuy dưới sự bảo hộ của TKV nhưng mỗi doanh nghiệp trong tập đoàn đòi hỏi phải chủ động sản xuất kinh doanh, duy trì, phát triển thị phần và phát triển sản phẩm, trong hoàn cảnh thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, kinh tế xã hội có nhiều biến đổi.
3. Phương pháp nghiên cứu
• Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các phương pháp xây dựng CLKD của các doanh nghiệp thương mại để lựa chọn ra mô hình phương pháp tối ưu nhất về xây dựng CLKD cho Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Gồm các lĩnh vực kinh doanh thuộc doanh nghiệp thương mại nói chung và của Công ty cổ phần kinh doanh than CÈm ph¶-TKV nói riêng.
• Cách thức giải quyết vấn đề
Để giải quyết các nội dung nghiên cứu nhằm đạt được mục tiêu nêu ra chuyên đề sử dụng tổng hợp các các phương pháp chuyên môn như thống kê, dự báo, phân tích ma trận SWOT, các báo cáo, tạp chí, tài liệu thu thập, tham khảo ý kiến trực tiếp của cán bộ Công ty.

4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của chuyên đề
Kết quả nghiên cứu sẽ tạo thêm cơ sở khoa học có giá trị tham khảo cho các nhà quản trị doanh nghiệp của Công ty, đặc biệt có thể ứng dụng vào thực tế cho việc xây dựng CLKD tại Công ty, nhằm đảm bảo phát triển bền vững của doanh nghiệp.
5. Kết cấu của chuyên đề
Kết cấu nội dung của chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm các chương:
 Chương I: Cơ sở lý thuyết xây dựng CLKD của doanh nghiệp thương mại
 Chương II: Phân tích thực trạng và môi trường kinh doanh Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả- TKV
 Chương III: CLKD thương mại của Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả- TKV đến năm 2015.

LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề tốt nghiệp được hoàn thành tại khoa Kế hoạch và phát triển trường Đại học Kinh tế quốc dân. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn trong chuyên đề này còn nhiều thiếu sót cả về nội dung lẫn hình thức. tui xin chân trọng tiếp thu ý kiến của người đọc chuyên đề.
Nhân dịp này, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn chân thành của mình đến với các thầy cô giáo của nhà trường, Đặc biệt em xin trân trọng Thank người hướng dẫn của mình là THS Nguyễn Thị Hoa đã nhiệt tình hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề này.



CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CLKD TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm
Thuật ngữ chiến lược có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, được hiểu là khoa học hoạch định, điều khiển và nghệ thuật sử dụng các nguồn lực, phương tiện trong các hoạt động quân sự quy mô lớn, có thời gian dài để tạo ra ưu thế nhằm chiến thắng đối thủ, là nghệ thuật khai thác những chỗ yếu nhất và mang lại cơ hội thành công lớn nhất.
Từ lĩnh vực quân sự thuật ngữ chiến lược được sử dụng nhiều trong kinh tế ở cả phạm vi vĩ mô và vi mô: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển các ngành như cơ khí, hoá chất, chiến lược phát triển tổng công ty, công ty…với nội dung xác định những mục tiêu cơ bản dài hạn, chương trình hành động và phân bổ các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu của nền kinh tế, của ngành hay của doanh nghiệp trong tương lai xa.
Đến nay chưa có định nghĩa thống nhất về CLKD của doanh nghiệp. Nhưng theo các học giả trong và ngoài nước, có thể định nghĩa CLKD như sau:
“ CLKD của doanh nghiệp được hiểu là trong điều kiện kinh tế thị trường, căn cứ vào điều kiện khách quan, vào nguồn lực mà doanh nghiệp có thể có, để định ra mưu lược, con đường, biện pháp nhằm đảm bảo cho sự tồn tại, phát triển ổn định, lâu dài theo mục tiêu phát triển mà doanh nghiệp đã đặt ra”
Theo định nghĩa này có thể thấy CLKD của doanh nghiệp có 4 yếu tố:
• Một là, tình hình hiện tại của doanh nghiệp. Vì muốn xác định CLKD thì phải đi sâu tìm hiểu thể trạng của bản thân doanh nghiệp.
• Hai là, mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp. Tức là mục tiêu phát triển mà doanh nghiệp có thể đạt được trong những năm tới.
• Ba là, doanh nghiệp sẽ kinh doanh sản phẩm gì, ở thị trường nào.
• Bốn là, những sách lược mà doanh nghiệp sẽ áp dụng để đạt được mục tiêu chiến lược đã đề ra.
CLKD được nhìn nhận như một nguyên tắc, một tiêu chí trong kinh doanh. Chính vì vậy doanh nghiệp muốn thành công trong kinh doanh thì điều kiện tiên quyết phải có CLKD tốt và tổ chức thực hiện cũng phải tốt.
2. Vai trò của CLKD
CLKD giúp cho các doanh nghiệp định hướng tới mục tiêu trong tương lai bằng nỗ lực của chính mình, giúp doanh nghiệp xác định được mục tiêu cơ bản cần đạt được trong từng thời kỳ, khai thác sử dụng tối ưu các nguồn lực, phát huy những lợi thế và nắm bắt những cơ hội để dành ưu thế trong cạnh tranh.
Quá trình xây dựng CLKD trên cơ sở phân tích yếu tố bên trong bên ngoài doanh nghiệp, nắm bắt được xu thế biến đổi của thị trường, điều đó sẽ giúp doanh nghiệp thích ứng với thị trường và thậm chí còn làm thay đổi cả môi trường hoạt động để chiếm được vị thế cạnh tranh, đạt lợi nhuận cao, tăng năng suất lao động, cải thiện môi trường, cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp trên thị trường tạo uy tín thương hiệu mạnh cho phát triển bền vững.
3. Đặc điểm CLKD của doanh nghiệp thương mại
3.1 Chiến lược của doanh nghiệp thương mại là CLKD hàng hoá và kinh doanh các hoạt động phục vụ khách hàng
Nếu doanh nghiệp sản xuất lấy việc sản xuất ra sản phẩm theo nhu cầu thị trường làm hoạt động chính thì các doanh nghiệp thương mại lấy mua bán hàng hoá và thực hiện các dịch vụ phục vụ khách hàng làm hoạt động chủ yếu, bởi vậy CLKD của doanh nghiệp thương mại trước hết là kinh doanh hàng hoá, chiến lược phát triển các hoạt động dịch vụ theo nhu cầu thị trường.
Sự tồn tại khách quan của các doanh nghiệp thương mại trên thị trường là đơn vị trung gian thực hiện dịch vụ cho người sản xuất và dịch vụ cho người tiêu thụ, bởi vậy trong CLKD của mình doanh nghiệp thương mại phải có chiến lược phát triển tất cả các hoạt động dịch vụ nhằm phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng.
3.2. Nội dung chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp thương mại phong phú, linh hoạt hơn so với doanh nghiệp sản xuất.
Đối với đơn vị sản xuất, trên cơ sở thiết bị, công nghệ và trình độ lao động hiện có chỉ sản xuất ra một vài sản phẩm nhất định. Việc đầu tư đổi mới sản phẩm mới diễn ra khó khăn và chậm chạp. Ngược lại với doanh nghiệp thương mại có thể cùng một lúc tiêu thụ sản phẩm của nhiều đơn vị sản xuất khác nhau. Do đó sản phẩm “đầu vào” và “đầu ra” của doanh nghiệp thương mại phong phú hơn về chủng loại mặt hàng và có thể thay đổi nhanh chóng hơn để thích ứng nhu cầu của thị trường trong một thời gian tương đối ngắn
3.3. Phạm vi chiến lược thị trường của doanh nghiệp thương mại rộng hơn so với doanh nghiệp sản xuất.
Các doanh nghiệp sản xuất thường mua các nguyên liệu từ những nhà cung cấp nhất định, bán sản phẩm cho một số khách hàng nhất định, nên thị trường của doanh nghiệp sản xuất thường có phạm vi hẹp, ít thay đổi. Doanh nghiệp thương mại có thị trường đầu vào và đầu ra rộng lớn, đa dạng hơn.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế thì doanh nghiệp thương mại với chức năng của mình, sẽ có nhiều điều kiện để mở rộng hơn thị trường hàng hoá và dịch vụ của mình. Đồng thời cũng chịu tác động nhanh chóng và trực tiếp hơn của cạnh tranh quốc tế.
3.4. Để đảm bảo hiệu quả “đầu ra” các doanh nghiệp thương mại phải có chiến lược “đầu vào” hợp lý
Kinh doanh thương mại có nghĩa là thực hiện hành vi mua và bán. Mua hàng không phải để tiêu dùng cho bản thân doanh nghiệp mà để phục vụ nhu cầu của khách hàng. Như vậy để đảm bảo đầy đủ, đồng bộ, kịp thời nhu cầu của khách hàng, các doanh nghiệp thương mại cần có tầm nhìn xa trông rộng, xây dựng CLKD nói chung và chiến lược tạo nguồn hàng nói riêng.
3.5. Kinh doanh trong cơ chế thị trường của các doanh nghiệp thương mại phải có chiến lược phòng ngừa rủi ro
Cơ chế kinh doanh mang lại cho doanh nghiệp muôn vàn cơ hội tìm kiếm thuận lợi, nhưng cũng đầy cạm bẫy rủi ro. Hoạt động trong môi trường kinh doanh bất ổn như hiện nay, đòi hỏi doanh nghiệp thương mại phải có chiến lược phòng chống rủi ro và quản trị rủi ro.
Chiến lược phòng ngừa rủi ro một mặt giúp hạn chế bớt các nguy cơ đe doạ, bảo đảm an toàn kinh doanh. mặt khác giúp doanh nghiệp tận dụng tốt hơn những cơ hội thị trường để tăng doanh số bán, giúp doanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các cam kết với khách hàng, tăng uy tín, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Hiện tại: Khai thác tối đa nhu cầu sử dụng vật tư thiết bị mỏ của các công ty sản xuất trong vùng, mở rộng lĩnh vực làm đại lý phân phối vật tư phụ tùng các thiết bị công nghệ mỏ
Đến giai đoạn 2015: Tiến tới là Công ty chuyên kinh doanh nhập khẩu thiết bị mỏ chuyên dùng cho các công ty khai thác mỏ. Mở rộng thêm chức năng kinh doanh xăng dầu để phục vụ nội bộ Công ty và môi trường bên ngoài
4. Về kinh doanh vận tải bộ
Hiện tại: Hàng năm sẽ bổ sung tăng thêm năng lực vận chuyển ô tô với trọng tải tới 20 tấn trở lên, để đáp ứng nhu cầu vận chuyển than, đất đá ngày càng tăng của các đơn vị sản xuất than.
Đến 2015: Đạt 100 xe trọng tải từ 20 đến 30 tấn

Chiến lược 2: Chiến lược phát triển đa dạng hóa để mở rộng kinh doanh lĩnh vực vận tải thủy và hạ tầng bất động sản.
1. Về đầu tư phát triển kinh doanh vận tải thuỷ
Cơ hội tham gia vào lĩnh vực vận tải thuỷ là rất lớn. Đó là phục vụ cho công tác tiêu thụ than của Tập đoàn, phục vụ nhập khẩu than và thiết bị vật tư khi mà nhu cầu ngày càng tăng cao
Do vậy Công ty cần xúc tiến, chuẩn bị khẩn trương thủ tục đầu tư mua sắm phương tiện thuỷ với lộ trình đặt ra:
o Đến năm 2012 là 30.000 tấn phương tiện
o Đến năm 2015 là 45.000 tấn phương tiện
Nguồn: “Kế hoạch đầu tư phát triển đội tàu vận tải biển”
2. Về đầu tư phát triển kinh doanh hạ tầng bất động sản
Hiện nay: Sẽ tập trung đầu tư xây dựng khu trung tâm và căn phòng cho thuê tại khu khu vực văn phòng của Công ty đã được tháo dỡ. Khu trung tâm thương mại được xây dựng với quy mô 9 tầng, tổng diện tích xây dựng là 6000m2, dự kiến đến năm 2010 đưa vào khai thác sử dụng 02 tầng cho văn phòng Công ty hoạt động, còn lại cho thuê để kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, cho thuê văn phòng làm việc và văn phòng thay mặt của các tổ chức trong và ngoài nước.
Đến năm 2015: Sẽ đầu tư mở rộng kinh doanh hạ tầng như: thực hiện các dự án lấn biển để xây dựng khu đô thị dân cư ở khu vực Cẩm Phả, Vân Đồn…

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
Qua quá trình phân tích ở trên đã quyết định các chiến lược được lựa chọn và đảm bảo cho việc thực hiện đạt được hiệu quả mong muốn thì cần đồng thời thực hiện các biện pháp đồng bộ, có sự điều chỉnh giải pháp trong từng thời kỳ nhất định. Các giải pháp đươc thực hiện như sau:
1. Giải pháp về công tác quản lý
Kiện toàn sắp xếp mô hình tổ chức quản lý phù hợp với tình hình đặc điểm mới với những thay đổi về quy trình công nghệ, quy mô sản xuất theo lộ trình kế hoạch tổ chức thực hiện của chiến lược kinh doanh đề ra.
Thường xuyên nghiên cứu, sửa đổi bổ sung các nội qui, qui chế để đáp ứng cơ chế điều hành của TKV và đáp ứng tuân thủ chế độ chính sách pháp luật của Nhà nước trong tình hình mới.
Chú trọng xây dựng, kiểm soát chặt chẽ, thường xuyên bổ sung quản lý hệ thống định mức kinh tế kỹ thuật tiên tiến, phù hợp với tình hình thực tế của Công ty trong từng giai đoạn phát triển cụ thể, để đảm bảo cho việc thực hiện CLKD đạt hiệu quả cao. Hàng năm, duy trì tổ chức phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh để đưa ra những điểm mạnh và điểm yếu, từ đó có biện pháp khắc phục công tác quản lý ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng ngày càng tốt hơn cho các hoạt động của Công ty.


2. Giải pháp phát triển nguồn lực
Qua phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trong của Công ty, thì nhận thấy giải pháp phát triển nguồn lực có vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình thực hiện CLKD của Công ty. Bởi vì nó là giải pháp khắc phục những điểm yếu về nguồn nhân lực quản lý, nguồn nhân lực lao động kỹ thuật, để phục vụ mục tiêu của CLKD đã đề ra. Thực hiện tốt giải pháp về phát triển nguồn nhân xlực thì Công ty sẽ hoàn toàn chủ động bổ sung thêm được nguồn nhân lực, chủ động được chất lượng nguồn nhân lực, đảm bảo thích ứng cả trên phương diện kinh doanh trong giai đoạn mới hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
Nội dung của các giải pháp này cần: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công nhân có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trong nghề cao, am hiểu pháp luật, biết ngoại ngữ, tác phong công nghiệp, nghiệp vụ trong nghề cao, tinh thần trách nhiệm cao, đoàn kết gắn bó với doanh nghiệp để phù hợp với thời kỳ kinh doanh hiện đại và hội nhập quốc tế. Phải đảm bảo tốt số nguồn nhân lực để đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
3. Giải pháp về công tác tổ chức sản xuất
Để đảm bảo mục tiêu cũng như nội dung CLKD đã đưa ra, thì việc phát triển mở rộng qui mô tổ chức kinh doanh của Công ty sẽ phải phát triển đi theo cùng để phù hợp lộ trình mà CLKD đề ra
Theo lộ trình thì đến năm 2015, Công ty phải thực hiện tổ chức sản xuất kinh doanh theo mô hình công ty mẹ - con. Mô hình này với các hệ thống công ty con về tính đảm nhận chuyên kinh doanh từng loại dịch vụ chuyên nghiệp hoá, dưới sự chỉ đạo, định hướng, quản lý của công ty mẹ. Sẽ có hệ thống các công ty con như sau:
o Công ty chế biến kinh doanh than - cảng
o Công ty kinh doanh thương mại - hạ tầng bất động sản
o Công ty kinh doanh vận tải thuỷ bộ
Xây dựng và bố trí hệ thống các trạm kinh doanh, theo dõi và phân bổ tiêu thụ cuối nguồn để đảm bảo công tác kinh doanh đúng lúc, chủ động, thu hồi vốn nhanh tăng hiệu quả trong kinh doanh.
4. Giải pháp về quản lý nguồn vốn và huy động vốn
Công ty phải có lộ trình, có biện pháp cụ thể để bảo toàn nguồn vốn, phát triển nguồn vốn và có huy động vốn để đáp ứng cho công tác đầu tư từng giai đoạn cụ thể. cần xây dựng và nghiêm túc thực hiện các chế độ về quản lý vốn, áp dụng các biện pháp an toàn về tài chính, biện pháp chống rủi ro trong kinh doanh và có kế hoạch sử dụng vốn đầu tư theo lộ trình hợp lý, mang lại hiệu quả cao.
Với đặc thù là công ty thương mại dịch vụ cần chú ý đến luân chuyển hàng hoá, quản lý tốt tồn đọng, tăng cường công tác nghiệm thu hàng hoá và dịch vụ, thu tiền để thực hiện dòng tiền quay vòng với hệ số cao.
Vận dụng triệt để nguồn vốn của TKV về vay ưu đãi cho đầu tư, có kế hoạch cụ thể để báo cáo Tập đoàn. Đa dạng hoá các nguồn vốn như: Phát hành cổ phiếu, vay Tập đoàn, vay của cán bộ công nhân viên, vay thương mại…
5. Giải pháp phát triển hài hoà với môi trường, với bạn hàng, với lợi ích của công nhân viên chức và các cổ đông
• Với môi trường
Yếu tố môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty rất quan trọng và có tầm ảnh hưởng rất lớn đến phát triển bền vững. Do vậy cần thực hiện các biện pháp hữu hiệu để xử lý tối ưu về công tác môi trường trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Xử lý bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển: Sử dụng nước dập bụi, bạt che phủ than,…Xử lý bụi trong quá trình chế biến: nước dập bụi ,tuân thủ kho bãi nghiêm ngặt, tuân thủ quy trình chế biến,…Xử lý nước thải trong quá trình chế biến gia công: xây dựng hệ thống hố tiêu năng thu hồi nước cho lắng đọng, vừa thu hồi được lượng than trôi và lọc trước khi thải ra vịnh Bái Tử Long.
• Với lợi ích của công nhân viên chức và các cổ đông
Hiện nay Công ty đang hoạt động với tư cách là công ty cổ phần chi phối của nhà nước, hoạt động theo luật doanh nghiệp, trực thuộc công ty mẹ TKV. Với vốn điều lệ khi thành lập là 8.3 tỷ đồng. Đến hết năm 2007 tổng số vốn là 49 tỷ đồng. Dự kiến đến năm 2010 tăng lên 50 tỷ đồng vốn điều lệ và năm 2015 là 100 tỷ đồng. Do vậy trong hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cần có sự phát triển cân đối hài hoà giữa lợi ích của cán bộ công nhân viên và của các cổ đông
• Với bạn hàng
Công ty cần chú trọng tới mục tiêu phát triển hài hoà giữa lợi ích của mình và lợi ích của bạn hàng và đối tác. Khẳng định phong cách văn hoá kinh doanh thân thiện cũng như đạt được mục tiêu là phát triển bền vững của công ty. Ngay từ bây giờ công ty phải tính đến xây dựng tốt thương hiệu, phong cách văn hoá kinh doanh để có sự phát triển hài hoà tạo cơ sở phát triển bền vững
cần xác định mục tiêu hàng đầu của kinh doanh là “ thoả mãn nhu cầu của khách hàng”. Bởi vì chỉ có khách hàng mới mang lại lợi ích cho Công ty. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh cần có các chính sách chăm sóc khách hàng, dịch vụ hậu đãi, luôn coi khách hàng là nhân vật quan trọng nhất trong sự.nghiệp của doanh nghiệp. Thường xuyên đáp ứng tốt nhu cầu của bạn hàng và đối tác.



KẾT LUẬN
Trong môi trường kinh doanh đầy biến động và cạnh tranh gay gắt như hiện nay, xây dựng CLKD đối với doanh nghiệp thương mại là một nhiệm vụ vô cùng cần thiết. Lựa chọn ra CLKD phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp phát huy tốt đa điểm mạnh, khắc phục điểm yếu để tận dụng các cơ hội và hạn chế các thách thức do môi trường đem lại. Có như vậy, doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển một cách bền vững.
Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả - TKV đang cùng với Tập đoàn công nghiệp Than – khoáng sản Việt Nam thực hiện cuộc hội nhập với sự cạnh tranh quyết liệt đã đến gần. Vì thế Công ty phải tự mình không ngừng phấn đấu vươn lên và tìm hướng đi thích hợp với môi trường kinh doanh. Những thành quả đã đạt được trong thời gian qua thể hiện sự cố gắng vượt qua những khó khăn nhất định của toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty những năm qua. Trong thời gian tới Công ty cần quyết tâm mạnh mẽ để thực hiện tốt những mục tiêu đặt ra gặt hái được thành quả mong muốn.
Với những kiến thức đã học, trên cơ sở ứng dụng lý luận về chiến lược và xây dựng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại và kiến thức thực tiễn trong quá trình thực tập tại Công ty. Người viết chuyên đề đưa ra những quan điểm của mình trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh thương mại cho Công ty cổ phần kinh doanh than Cẩm Phả - TKV giai đoạn năm 2009 đến năm 2015.




II. CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1. Chiến lược tăng trưởng
Mục tiêu tăng trưởng nhanh chóng, bền vững của doanh nghiệp có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau, đòi hỏi phải có những chiến lược khác nhau.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:

linhtrli

New Member
Mình thấy bài nghiên cứu của bạn rất hữu ích và muốn tải nó. Hi vọng Bạn có thể gửi link download cho mình. Mình cảm ơn!
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top