Bronsonn

New Member

Download miễn phí Đề tài Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty xây lắp và thi công cơ giới Sông Đà 9





 

Phần mở đầu 1

Có thể nói xây dựng là ngành kinh tế có truyền thống lâu đời, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó góp phần tạo ra hạ tầng có sở cho xã hội, thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác. Đồng thời xây dựng cũng là ngành đóng góp một phần không nhỏ vào thu nhập quốc dân, tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. 1

Trong những năm gần đây với chính sách đổi mới cơ chế và “Mở cửa”, nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng nói riêng đã có những chuyển biến cả về chất và lượng. Thị trường hàng hoá bắt đầu hình thành và đi kèm với nó là yếu tố cạnh tranh xuất hiện như một tất yếu khách quan và ngày càng trở nên gay gắt. Điều này đòi hỏi các nhà doanh nghiệp cần có sự thay đổi trong sản xuất kinh doanh cũng như quản lý. 1

Và với chức năng là công cụ quản lý, công tác kế toán cũng cần được hoàn thiện. 1

Đặc biệt trong lĩnh vực xây lắp, hiện nay chủ yếu áp dụng cách đấu thầu. Để thắng thầu các doanh nghiệp xây lắp cần tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao nhưng giá thành phải thấp để đảm bảo có lãi. Muốn vậy phải quản lý chặt chẽ chi phí và tính toán chính xác giá thành sản phẩm do kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Thông tin vè chi phí và tính giá thành sản phẩm do kế toán cung cấp sẽ giúp các nhà quản lý phân tích, đánh giá tính hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn và tình hình thực hiện kế hoạch giá thành để từ đó có quyết định phù hợp. 1

Nhận thức rõ vai trò của hoạt động xây lắp, hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tạp tại Công ty Xây Lắp và Thi công cơ giới Sông Đà 9 tôi đã đi sâu nghiên cứu đề tài “Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở công ty xây lắp và thi công cơ giới Sông Đà 9. 1

Chương I: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp . 1

Chương II: Thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp và thi công cơ giới Sông Đà 9. 2

Chương III: Những nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm ở Công ty xây lắp và thi công cơ giới Sông Đà 9. 2

Thời gian nghiên cứu có hạn, chắc chắn Chuyên đề sẽ còn nhiều thiếu sót mong các thầy cô giáo và các bạn góp ý để chuyên đề được hoàn thiện hơn. 2

Chương I 3

Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp 3

1.1 Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp 3

1.1.1 Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản. 3

1.1.2 Yêu cầu quản lý, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp. 4

1.1.3 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 5

1.2 Chí phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp. 6

1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp: 6

1.2.2 Giá thành sản phẩm xây lắp 9

C: tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 9

1.3 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp 11

1.3.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp 11

1.4 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp. 12

1.4.1 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 12

1.4.1.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo phương pháp kê khai thường xuyên. 13

1.4.1.1.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 13

Trị giá NVL xuất kho dùng cho 14

 hoạt động xây lắp 14

Giá trị NVL mua ngoài trực tiếp 14

TK 133 14

Hình 1: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí NVLTT 14

1.4.1.1.2 kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 15

Tiền lương phải trả cho 15

Hình 2: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí NCTT 15

1.4.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công: 16

Trị giá NVL xuất kho sử dụng 18

Trị giá NVL mua ngoài xuất dùng 18

TK 133 18

Thuế VAT 18

TK 111, 112, 331 18

Thuế VAT 18

TK 331, 111 18

Khấu hao xe máy thi công ở 18

đội máy thi công 18

1.4.1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 19

Trị giá NVL dùng cho quản lý đội xe 20

TK 133 20

Chi phí dịch vụ mua ngoài 20

TK 214 20

Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý đội xe 20

TK 214 20

Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, của CN 20

Hình 4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 20

1.4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 20

TK 622 22

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 22

TK 623 22

Kết chuyển chi phí máy thi công trực tiếp 22

TK 627 22

1.4.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: 23

1.4.2.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán: 23

1.4.2.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng hoàn thành tương đương: 24

1.4.2.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán: 24

1.4.3 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp: 25

1.4.3.1 Phương pháp tính giá thành giản đơn ( Phương pháp trực tiếp): 25

1.4.3.2 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng: 26

Số thay đổi định mức = Định mức mới - Định mức cũ 27

Nợ TK 632 27

Chương II 28

Tình hình tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất 28

và giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây lắp 28

và thi công cơ giới sông đà 9 28

2.1 Đặc điểm tình hình chung về Công ty xây lắp và thi công cơ giới Sông Đà 9. 28

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: 28

2.1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ. 29

2.1.3 Đặc điểm về công tác quản lý và tổ chức sản xuất, bộ máy quản lý. 30

2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9: 31

2.2 Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9. 33

2.2.1 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp &TCCG Sông Đà 9: 33

2.2.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp và TCCG Sông Đà 9. 33

2.2.1.2 Giá thành và phân loại giá thành ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9. 34

2.2.2 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9: 34

2.2.2.1 Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 34

2.2.2. Đối tượng tính giá thành của sản phẩm xây lắp. 34

2.2.3 Kế toán tập hợp các khoản mục chi phí sản xuất ở Công ty xây lắp và TCCG Sông Đà 9. 34

2.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 34

Tháng 6 năm 2000 36

2.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 37

2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 39

2.2.3.2.1 Chi phí nhân viên quản lý đội/ công trình/ xí nghiệp: 39

Trích sổ chi tiết tài khoản 6271- Chi phí nhân công 41

2.2.3.2 Chi phí công cụ, dụng cụ: 41

Trích sổ chi tiết tài khoản 6273 - Chi phí công cụ công cụ 43

2.2.3.3.3 Chi phí khấu hao TSCĐ: 43

Trích sổ chi tiết tài khoản 6274 - Khấu hao TSCĐ 44

2.2.3.3.4 Chi phí dịch vụ mua ngoài: 44

Trích sổ chi tiết TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 45

2.2.3.3.5 Chi phí bằng tiền khác: 45

Trích sổ chi tiết Tài khoản 6278 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 46

2.2.3.4 Tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng: 46

Trích sổ chi tiết TK 154 - Chi phí sản xuất KD dở dang 47

Trích nhật ký chung 48

2.2.4 Đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9 49

2.2.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9: 50

Chương III 52

Những nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty xây lắp và thi công cơ giới Sông Đà 9 52

3.1 Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp & TCCG Sông Đà 9: 52

3.1.1 Những ưu điểm : 52

3.1.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây lắp & TCCG Sông Đà 9: 53

3.1.2.1 Phân loại chi phí. 53

3.1.2.2 Chi phí sử dụng máy thi công. 54

Kết luận 56

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ây lắp để ghi.
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận ghi:
Nợ Tk 623 (6238)
Có TK 154
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ ghi:
Nợ TK 623 (6238)
Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ - 1331)
Có TK 333 (Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - 3331)
Có TK 512 (511)
b. Nếu không tổ chức đội máy thi công riêng biệt, hay có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức dế toán riêng biệt thì quá trình tập hợp chi phí sử dụng máy thi công được thể hiện sơ đồ sau (hình 3)
TK 152, 153 TK 623 TK 154
Trị giá NVL xuất kho sử dụng
cho máy thi công
TK 111, 112, 331 Cuối kỳ kết chuyển
chi phí thi công máy
Trị giá NVL mua ngoài xuất dùng
cho thi công
TK 133
Thuế VAT
được khấu trừ
TK 111, 112, 331
Thuế VAT
được khấu trừ
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 331, 111
Tiền lương phải trả cho CN
TK 214
Khấu hao xe máy thi công ở
đội máy thi công
Hình 3: Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công
1.4.1.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung trong từng đội xây lắp bao gồm lương nhân viên quản lý đội thi công; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính theo tỷ lệ quy định của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội, nhân viên điều khiển xe máy thi công; chi phi vật liệu, công cụ công cụ dùng cho quản lý đội; chi phí khấu hao tài sản cố định không phải là máy thi công sử dụng ở đội, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khac bằng tiền.
Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung. tài khoản này cũng được mở các tài khoản cấp 2 để tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng yếu tố.
6271: chi phí nhân công
6272: Chi phí vật liệu
6273: Chi phí công cụ dụng cụ
6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278: Chi phí khác bằng tiền
Quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung được phản ánh qua sơ đồ dưới đây (Hình 4)
TK 152, 111, 112, 331 TK 627 TK 154
Trị giá NVL dùng cho quản lý đội xe
TK 133
TK 111, 112, 331 Phân bổ chi phí SX
chung cho từng đội
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền dùng cho quản lý đội xe
TK 214
Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý đội xe
TK 214
Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, của CN
Hình 4: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
1.4.1.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp này thường áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp có quy mô nhỏ, chỉ tiến hành một hoạt động khác với trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, đối với các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ sử dụng tài khoản 631 (giá thành sản xuất) để tập hợp chi phí sản xuất. Còn tài khoản 154 chỉ dùng để phản ánh giá trị sản phẩm làm dở ( chi phí sản xuất kinh doanh) đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở.
Đối với việc xác định chi phí nguyên vật liệu xuất dùng không căn cứ vào số liệu tổng hợp là các chứng từ xuất kho mà lại căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ, giá thực tế nguyên vật liệu nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính toán.
Trị giá thực tế Trị gía thực tế Trị giá thực tế Trị gía thực tế
= + -
NVL xuất dùng NVL tồn đầu kỳ NVL nhập trong kỳ NVL tồn cuối kỳ
Còn việc tập hợp cũng giống như ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ có thể mô tả trong sơ đồ dưới đây ( Hình 5)
Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
TK 154 TK 631
Kết chuyển giá trị công trình dở dang đầu kỳ
TK 622
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
TK 623
Kết chuyển chi phí máy thi công trực tiếp
TK 611 TK 621
Kết chuyển giá trị NVL, CCDC k/c chi phí NVL
Sử dụng một kỳ trực tiếp
TK 627
k/c chi phí SX chung
Hình 5: Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai định kỳ
1.4.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
Trong doanh nghiệp xây lắp, sản phẩm dở dang có thể là công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành hay khối lượng xây lắp dở dang trong kỳ chưa được bên chủ đầu tư nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính , xác định phần chi phí sản xuất trong kỳ cho khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu. Việc đánh giá chính các sản phẩm dở dang cuối kỳ là cơ sở để xác định chính xác giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Tuy nhiên do tính chất phức tạp của hoạt động xây lắp mà trong doanh nghiệp xây lắp việc đánh giá sản phẩm dở dang là rất phức tạp và khó có thể thực hiện một cách chính xác tuyệt đối. Để đánh giá đúng sản phẩm dở dang cần có sự phối hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật và bộ phận tổ chức lao động xác định mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang một cách chính xác.
Đối với các đơn vị quy định sản phẩm xây lắp chỉ bàn giao thanh toán sau khi đã hoàn thành toàn bộ, trong kỳ kế toán, mọi công trình hay hạng mục công trình chưa bàn giao thanh toán đều được coi là sản phẩm xây lắp dở dang, toàn bộ chi phí đã phát sinh thuộc công trình hay hạng mục công trình đó đều coi là chi phí sản phẩm dở dang. Khi công trình hay hạng mục công trình hoàn thành được bàn giao thanh toán thì toàn bộ chi phí sản xuất đã phát sinh mới được tính vào giá thành sản phẩm.
Nếu những công trình, hạng mục công trình bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn xây dựng, lắp đặt, thì những giai đoạn xây dựng dở dang chưa bàn giao thanh toán là sản phẩm dở dang. Khi đó các doanh nghiệp xây lắp có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để đánh giá sản phẩm dở dang:
1.4.2.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự toán:
Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí thực tế của KLXL
=
=
Chi phí thực tế của KLXL dở + dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của KLXL thực hiện trong kỳ
x
Chi phí dự toán của
KLXL
dở dang cuối kỳ
Chi phí dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ
+
Chi phí dự toán của KLXL dở dang cuối kỳ
Dở dang cuối kỳ
1.4.2.2 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng hoàn thành tương đương:
Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được tính theo công thức:
Chi phí thực tế của LXL
=
Chi phí thực tế của LXL dở + dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của KLXL thực hiện trong kỳ
x
Chi phí dự toán của KLXL dở dang cuối kỳ đã chuyển
dở dang cuối kỳ
Chi phí dự toán của KLXL hoàn thành bàn giao trong kỳ
+
Chi phí dự toán của KLXL dở dang cuối kỳ đã chuyển theo sản lượng hoàn thành tương đương
theo sản lượng hoàn thành tương đương
1.4.2.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo giá trị dự toán:
Theo phương pháp này chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ được tính theo công thức sau:
Chi phí thực tế của KLXL
=
Chi phí thực tế của KLXL dở dang đầu kỳ
+
Chi phí thực tế của KLXL thực hiệ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao sự gắn bó của nhân viên với tổ chức tại công ty pfizer việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Liên hệ thực tiễn công tác tổ chức hoạt động quản trị nhân lực tại Vietravel Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại công ty cổ phần sản xuất thương mại may sài gòn Luận văn Kinh tế 0
D QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY CP CÀ PHÊ MÊ TRANG Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác tổ chức xây dựng chương trình, kế hoạch tại ủy ban nhân dân Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích công tác tổ chức bộ máy và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hasan - Dermapharm Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top