daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tình hình nghiên cứu và phát triển lúa lai trong và ngoài nước
2.1.1 Nghiên cứu và phát triển lúa lai trên thế giới
2.1.2 Nghiên cứu và phát triển lúa lai trong nước
2.2 Sự biểu hiện của ưu thế lai ở lúa
2.2.1 Ưu thế lai về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
2.2.2 Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng
2.2.3 Ưu thế lai về bộ rễ
2.2.4 Ưu thế lai về chiều cao cây
2.2.5 Ưu thế lai về tính chống chịu với ñiều kiện bất thuận
2.2.6 Chất lượng gạo lúa lai
2.3 Các phương pháp chọn giống lúa ưu thế lai
2.3.1 Hệ thống lúa lai “ba dòng”
2.3.2 Hệ thống lúa lai "hai dòng"
2.4 Một số nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật sản xuất hạt lúa lai F1
2.4.1 Nghiên cứu về xác ñịnh thời vụ sản xuất hạt lai F1
2.4.2 Nghiên cứu tỷ lệ hàng bố mẹ
2.4.3 Nghiên cứu mật ñộ và số dảnh cơ bản
2.4.4 Nghiên cứu sử dụng GA3 ñể nâng cao năng suất hạt lai F1 39
2.4.5 Nghiên cứu sử dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác khác 40
2.4.6 Nghiên cứu biện pháp thụ phấn bổ sung vào lúc cao ñiểm 41
2.4.7 Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật ñiều khiển nở hoa trùng khớp 42
PHẦN III VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45
3.1 Nội dung nghiên cứu 45
3.2 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu. 45
3.3 Phương pháp nghiên cứu 45
3.3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát các tổ hợp lúa lai hai dòng mới lai thử
trong ñiều kiện vụ Xuân 2013. 45
3.3.2 Thí nghiệm 2: Thí nghiệm so sánh các tổ hợp có triển vọng ñược
chọn trong thí nghiệm khảo sát ở ñiều kiện vụ Mùa 2013. 47
3.3.3 Thí nghiệm 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến sinh
trưởng phát triển của các dòng bố mẹ tổ hợp lai có triển vọng
trong vụ mùa 2013. 48
3.3.4 Thí nghiệm 4: Sản xuất thử các tổ hợp lai mới và xác ñịnh liều
lượng GA3 phù hợp. 49
3.4 Phương pháp ñánh giá các chỉ tiêu theo dõi. 51
3.5 Phương pháp xử lý số liệu 52
PHẦN 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 52
4.1 Kết quả ñánh giá các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Xuân 2013 52
4.1.1 Kết quả chọn các tổ hợp lai trên ñồng ruộng ở vụ Xuân 2013 52
4.1.2 Một số ñặc ñiểm giai ñoạn mạ của các tổ hợp ñược chọn 53
4.1.3 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai hai
dòng ñươc chọn trong vụ Xuân 2013 54
4.1.4 ðặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lúa lai hai dòng ñược
chọn trong vụ Xuân 2013. 56
4.1.5 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các tổ hợp lúa lai hai dòng ñược
chọn trong ñiều kiện vụ Xuân 2013 59
4.1.6 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lúa
lai ñược chọn trong vụ xuân 2013 61
4.1.7 Kết quả ñánh giá mùi thơm trên lá và nội nhũ của các tổ hợp lúa
lai ñược chọn trong vụ Xuân 2013. 64
4.1.8 Một số chỉ tiêu chất lượng gạo của các tổ hợp lúa lai ñược chọn
trong vụ Xuân 2013 66
4.1.9 Tổng hợp phiếu ñánh giá cảm quan cơm bằng phương pháp cho
ñiểm (Tiêu chuẩn 10 TCN 590-2004). 68
4.1.10 Kết quả tuyển chọn các tổ hợp lúa lai ñược chọn trong vụ Xuân
2013 bằng phần mềm selection index (Nguyễn ðình Hiền -
1996). 71
4.2 Kết quả ñánh giá các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Mùa 2013 73
4.2.1 ðặc ñiểm sinh trưởng ở giai ñoạn mạ của các tổ hợp lúa lai hai
dòng trong vụ Mùa 2013 73
4.2.2. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lúa lai hai
dòng trong vụ Mùa 2013 74
4.2.3 Mức ñộ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ
Mùa 2013 76
4.2.4 ðặc ñiểm hình thái của các tổ hợp lúa lai hai dòng trong vụ Mùa
2013 78
4.2.5 Một số ñặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lúa lai hai dòng
trong vụ Mùa 2013 80
4.2.6 Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lúa lai hai dòng
trong vụ Mùa 2013 81

4.2.7 Một số chỉ tiêu chất lượng gạo của các tổ hợp lúa lai hai dòng
trong vụ Mùa 2013 85
4.2.8 Kết quả tuyển chọn các tổ hợp lúa lai trong vụ Mùa 2013 bằng
phần mềm chọn lọc selection index (Nguyễn ðình Hiền -1996). 87
4.2.9 Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai có triển vọng trong vụ Xuân
và Mùa năm 2013 88
4.3 Kết quả ñánh giá ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến sinh trưởng
phát triển của các dòng bố mẹ tổ hợp lai có triển vọng trong vụ
Mùa 2013 90
4.3.1 Ảnh hưởng của thời vụ gieo ñến thời gian từ gieo ñến trỗ và số lá
của các dòng bố mẹ trong vụ Mùa 2013 90
4.3.2 ðặc ñiểm hạt phấn của dòng bố mẹ trong vụ Mùa 2013 94
4.3.3 ðặc ñiểm thò vòi nhụy của các dòng mẹ trong vụ Mùa 2013 97
4.3.4 ðánh giá sức sống vòi nhụy sau khi nở hoa thông qua tỷ lệ ñậu
hạt của các dòng mẹ trong vụ Mùa 2013 98
4.3.5 ðánh giá mức ñộ nhiễm sâu bệnh tự nhiên của các dòng bố mẹ
trong vụ mùa 2013 99
4.3.6 ðặc ñiểm hình thái của các dòng bố mẹ trong vụ mùa 2013 101
4.4 Kết quả sản xuất thử tổ hợp lai mới và xác ñịnh liều lượng GA3 phù
hợp 102
4.4.1 Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các dòng bố mẹ
trong vụ Mùa 2013 102
4.4.2 ðánh giá trùng khớp ở giai ñoạn phân hóa ñòng và trỗ của các
dòng bố mẹ trong vụ Mùa 2013 104
4.4.3 Ảnh hưởng của liều lượng GA3 ñến một số yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất hạt lai F1 của tổ hợp T10/R19 trong vụ
Mùa 2013 105
4.4.4 Ảnh hưởng của liều lượng GA3 ñến một số yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất hạt lai F1 của tổ hợp T11/R7 trong vụ
Mùa 2013 107
4.4.5 Ảnh hưởng của liều lượng GA3 ñến một số yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất hạt lai F1 của tổ hợp T12/R15 trong vụ
Mùa 2013 108
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 111
5.1 Kết luận 111
5.2 ðề nghị 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Khai thác thành công ưu thế lai ở lúa tại Trung Quốc cuối thế kỷ XX mở
ra hướng mới trong cải tiến giống lúa, hướng khai thác và sử dụng ưu thế lai.
Các giống lai biểu hiện tính vượt trội về nhiều mặt: năng suất cao, chất lượng
tốt, khả năng thích ứng rộng, chống chịu sâu bệnh, chịu lạnh, nóng, hạn, úng,
chống ñổ, chín sớm, sử dụng tiết kiệm nước, phân bón…Nhờ vậy ñã thu hút
các nhà chọn giống lúa mở rộng phạm vi nghiên cứu chọn tạo và cải tiến
giống lúa.
Nghiên cứu lúa lai ở Việt Nam bắt ñầu từ cuối những năm 1970 tại Viện
Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. ðến năm 1991, lúa lai ñược trồng thử
nghiệm tại một số tỉnh phía Bắc với diện tích nhỏ. ðến năm 2012 diện tích lúa
lai thương phẩm ñạt 613 nghìn ha (Cục Trồng trọt, 2012). So với diện tích lúa cả
nước, lúa lai chỉ chiếm 12-15%, tuy nhiên lúa lai ñóng vai trò quan trọng ở phía Bắc
với diện tích chiếm 32-33% trong vụ ñông xuân và khoảng 17-20% trong vụ Hè thu,
vụ Mùa, ñặc biệt ở các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ. Hiện nay lúa
lai không những phát triển ở các tỉnh phía Bắc mà còn ñược mở rộng vào các tỉnh
Duyên hải Nam Trung bộ (DHNTB) và Tây Nguyên (TN) và bước ñầu vào ðồng
bằng sông Cửu Long.
Các nhà khoa học của Việt Nam ñã ñạt ñược những thành tựu lớn trong
việc nghiên cứu và phát triển lúa lai. ðó là thành công trong việc ñã chọn tạo
và sản xuất ñươc các dòng bố, mẹ với nguồn gen trong nước, chẳng hạn như
các dòng mẹ của lúa lai hai dòng 103S, 135S, T1S-96, T7S (Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội), AMS 30S (Viện cây lương thực và cây thực
phẩm). Những dòng này chính là những dòng mẹ của những tổ hợp lai ñang
ñược sử dụng rộng rãi trong sản xuất như VL20, VL24, TH3-3, TH3-4, TH3-
5, TH7-2, HYT103, HYT108, LC212, LC270, HC1, Thanh ưu 3.
Tuy diện tích sản xuất lúa lai tăng nhanh trong khoảng một thập kỷ ñầu
nhưng trong những năm gần ñây diện tích lúa lai có xu hướng chững lại, ñặc
biệt là tỷ lệ “lúa lai nội” còn thấp. ðiều này có thể do một số nguyên nhân sau:
1- Có một số giống lúa thuần mới có năng suất tương ñương, giá thành rẻ
chẳng hạn như Q5, Khang dân 18 vẫn ñược nhiều nông dân tin dùng; nông
dân chuyển ñổi với giống cây có năng suất trung bình nhưng gạo chất lượng
cao và có giá trị cao hơn, chẳng hạn như giống Bắc Thơm 7, RVT; 2- nguồn
cung cấp hạt giống lúa lai không ổn ñịnh cả về số lượng và chất lương.
Việt Nam chưa có nhiều dòng bố mẹ có ñặc ñiểm nông sinh học tốt, có
khả năng kết hợp cao. Năng suất của một số tổ hợp lúa lai chọn tạo trong nước
còn thấp nên chưa thu hút ñược người nông dân tham gia sản xuất hạt giống lúa
lai F1. Các tổ hợp lai chưa phong phú, ñặc biệt còn thiếu các tổ hợp lai chống
chịu với sâu bệnh (nhất là rầy nâu, bạc lá) và ñiều kiện ngoại cảnh không thuận
lợi như mặn, hạn, úng, rét. Các giống lúa lai có chất lượng cao, ñáp ứng nhu cầu
tiêu dùng nội ñịa và xuất khẩu cũng còn ít. Do vậy, các cơ quan nghiên cứu của
chúng ta cần tìm ra nhiều dòng bố mẹ, nhiều tổ hợp lai mới khắc phục ñược
những vấn ñề nêu trên. Góp phần giải quyết vấn ñề ñó, chúng tui thực hiện ñề tài:
“Tuyển chọn tổ hợp lúa lai hai dòng mới và xác ñịnh một số biện pháp kỹ
thuật góp phần xây dựng qui trình sản xuất hạt lai F1”
1.2. Mục ñích ñề tài
Tuyển chọn ñược một số tổ hợp lúa lai hai dòng mới có năng suất cao,
chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng phù hợp, nhiễm nhẹ các loại sâu bệnh và
bước ñầu thiết lập qui trình sản xuất hạt lai F1 của tổ hợp lai có triển vọng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài tập trung khảo sát, so sánh các tổ hợp lúa lai hai dòng do Viện
Nghiên cứu và phát triển cây trồng lai tạo ñể tuyển chọn ñược một số tổ hợp triển
vọng trong vụ Xuân 2013. ðồng thời ñánh giá ñặc ñiểm sinh trưởng phát triển
của các dòng bố mẹ và tìm hiểu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật ñến
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D đánh giá khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng vụ thu đông năm 2012 và vụ Nông Lâm Thủy sản 0
D ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP VÀ TUYỂN CHỌN CÁC TỔ HỢP LAI CÀ CHUA MỚI Nông Lâm Thủy sản 0
C Những biện pháp cải tiến công tác tổ chức tuyển chọn và bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng lực lượng Luận văn Sư phạm 0
N Đề án Hoàn thiện công tác tuyển mộ và tuyển chọn Nhân lực của tổ chức trong giai đoạn hiện nay Tài liệu chưa phân loại 0
C Công tác tuyển mộ và tuyển chọn lao động là hoạt động then chốt của quản trị nhân lực trong tổ chức Luận văn Kinh tế 0
D Đề thi Tin học chọn đội tuyển dự thi HSG quốc gia năm 2019 Luận văn Sư phạm 0
S Nâng cao hiệu quả công tác thu hút và tuyển chọn lao động ở công ty Thạch Bàn Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác tuyển mộ, tuyển chọn lao động tại Xí nghiệp may Minh Hà Luận văn Kinh tế 0
G Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực tại công ty Lắp máy điện nước Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện công tác tuyển mộ, tuyển chọn, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực ở công ty Quảng cáo và Hội chợ Thương mại Vinexad Công nghệ thông tin 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top