phu_cuong

New Member
Download Chuyên đề Tạo động lực lao động cho người lao động tại Công ty TNHH Triều Nhật miễn phí



MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG 2
I. Động lực lao động 2
1. Khái niệm 2
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực lao động 2
2.1. Các yếu tố thuộc cá nhân người lao động 2
2.2 Các yếu tố thuộc về tổ chức 2
2.2.1 Chính sách nhân sự 2
2.2.2 Văn hóa doanh nghiệp 2
II. Các học thuyết về tạo động lực 2
1. Các học thuyết về tạo động lực 2
1.1. Học thuyết nhu cầu của Maslow 2
1.2. Học thuyết về sự công bằng (Stacy Adams) 2
1.3. Học thuyết về sự kỳ vọng (Victor room) 2
1.4. Học thuyết hệ thống hai yếu tố 2
2. Mối quan hệ giữa năng suất lao động, kết quả kinh doanh với động lực lao động. 2
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TRIỀU NHẬT. 2
I. Giới thiệu về công ty TNHH Triều Nhật. 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Triều Nhật. 2
II. Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ các phòng ban của Công ty. 2
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy. 2
2. Sơ đồ tổ chức bộ phận: 2
3. Phòng hành chính nhân sự. 2
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 2
5. Phân công lao động theo chuyên môn nghề nghiệp đào tạo. 2
6. Quản lý chất lượng lao động. 2
7. Sự cần thiết phải tạo động lực tại Công ty TNHH Triều Nhật. 2
7.1 Sự cần thiết phải tạo động lực trong các doanh nghiệp nói chung. 2
7.2 Sự cần thiết phải tạo động lực tại Công ty TNHH Triều Nhật. 2
II. Phân tích thực trạng tạo động lực lao động của Công ty TNHH Triều Nhật. 2
A.Về thu nhập. 2
1. Hệ thống thang, bảng lương. 2
2. Các hình thức trả lương. 2
3. Tiền thưởng. 2
3.1 Khen thưởng thường xuyên 2
3.2. Khen thưởng theo đợt 2
3.3. Đánh giá tạo động lực từ công tác trả thưởng. 2
B. Yếu tố phi vật chất. 2
2.1. Chế độ về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi 2
2.2. Phúc lợi và dịch vụ. 2
2.2.1. Phúc lợi bắt buộc. 2
2.2.2 Phúc lợi tự nguyện. 2
C. Khuyến khích về mặt tinh thần. 2
1. Trang thiết bị. 2
2. Bầu không khí làm việc. 2
3. Sự quan tâm của lãnh đạo. 2
4. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp. 2
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO ĐỘNG LỰC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH TRIỀU NHẬT. 2
I. Mục đích của giải pháp. 2
II. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình tiến hành thực hiện công tác tạo động lực cho người lao động. 2
1. Thuận lợi. 2
2. Khó khăn. 2
2.1 Tiền lương – tiền công. 2
2.2. Các khoản khuyến khích. 2
III. Các giải pháp cụ thể. 2
1. Giải pháp về tiền lương và tiền thưởng. 2
2. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp. 2
3. Giải pháp về phúc lợi xã hội - dịch vụ và các chế độ khác. 2
4 . Xây dựng một chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi hợp lý. 2
KẾT LUẬN 2


Muốn đạt được những mục tiêu về sự phát triển của doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế cao đối với các công ty , doanh nghiệp phải sử dụng những phương pháp gì? hình thức quản lý như thế nào? để phát huy khả năng của người lao động nhằm nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí và đem lại hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh. Một trong những công cụ quản lý hữu hiệu là thông qua công tác quản lý quỹ tiền lương, quỹ tiền thưởng để tạo ra động lực vật chất , tinh thần mạnh mẽ trong lao động, thúc đẩy người lao động tham gia sản xuất có hiệu quả, kích thích doanh nghiệp sử dụng hợp lý các hình thức tạo động lực trong lao động.
Đối với người động, vật chất tinh thần luôn song song tồn tại cùng, đây là hai mặt quan trọng trong động lực của người lao động. Vì nếu mức thu nhập của người lao động càng cao thì mặt tinh thần được cải thiện và nâng lên. Do đó, nếu được kích thích cả về vật chất lẫn tinh thần người lao động sẽ nhiệt tình với công việc hơn và phát huy mạnh mẽ nội lực của bản thân mình cho sự phát triển của công ty. Chính vì vậy các biện pháp tạo động lực cho người lao động trong lao động là khâu quan trọng trong hệ thống quản lý của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Triều Nhật là một Công ty mới thành lập. Chính vì thế mà chính sách về nhân sự cũng như việc tạo động lực cho người lao động là vấn đề còn mới mẻ và chưa được thực sự quan tâm đúng mức theo đúng nghĩa của nó. Với mục đích là đưa ra những kiến thức lý thuyết vào thực tế nhằm đưa ra những giải pháp thích hợp nhất, thúc đẩy cá nhân người lao động ngày càng nâng cao năng suất lao động của mình.
Tóm lại, việc sử dụng các hình thức và phương pháp kích thích nhằm tạo ra động lực vật chất, tinh thần trong lao động cho người lao động là một vấn đề hết sức cần thiết đối với Công ty TNHH TriềuNhật, bởi điều đó không những ảnh hưởng đến chất lượng của lao động mà còn ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty. Nếu công tác tạo động lực vật chất tinh thần trong lao động được thực hiện tốt, tức là người lao động thỏa mãn về nhu cầu vật chất và tinh thần, từ đó nâng cao chất lượng hiệu quả công việc, nâng cao năng suất lao động, giúp cho công ty đạt được lợi nhuận cao nhất.
II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TRIỀU NHẬT.
A.về thu nhập.
1. Hệ thống thang, bảng lương.
Công ty TNHH Triều Nhật trả lương cho người lao động áp dụng hệ thống thang bảng lương do nhà nước ban hành. Nghị định có qui định rất cụ thể về hệ số lương theo từng chức vụ, cấp bậc, ngành nghề làm việc, từ đó Công ty sẽ tính mức lương cơ bản cho người lao động.
Tiền lương tối thiểu theo quy định của nhà nước hiện hành là: 540.000đ. Tiền lương này dùng để lập quỹ tiền lương, ngày nghỉ, lễ, tết, phép, tham quan nghỉ mát, đóng BHXH cho người lao động.
2. Các hình thức trả lương.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian:
Trả lương theo thời gian. Áp dụng cho tất cả nhân viên trong Công ty.
Công thức: TL = MLCB, CV x T LVTT
+ TL:Tiềnlương.
+ MLCB,CV: Mức lương cấp bậc, chức vụ.
+ TLVTT: Thời gian làm việc thực tế.
a. Đối tượng áp dụng .
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho cán bộ công ty và cán bộ làm công tác chuyên môn, làm công tác hành chính, nhân viên phục vụ. Hình thức trả lương này căn cứ vào mức lương cấp bậc hay chức vụ và thời gian làm việc thực tế của người lao động.
b. Chế độ trả lương thời gian đơn giản .
Chế độ trả lương thời gian ở công ty là chế độ trả lương thời gian đơn giản cộng với phần lương trách nhiệm .
Tiền lương thời gian mà mỗi người nhận được là do suất lương cấp bậc và thời gian thực tế làm trong tháng quyết định. Tiền lương thời gian có 3 loại : Lương giờ, lương ngày, lương tháng.
Tiền lương tối thiểu công ty thực hiện là: .
Tiền lương trách nhiệm là phần lương được tính thêm dựa vào các hệ số được quy định như sau :
Giám đốc công ty : 1 .
Phó giám đốc công ty : 0,8 .
Trưởng phòng (tương đương) : 0,6 .
Nhân viên vp : 0,3 .
Số ngày làm việc thực tế trong tháng của từng người được xác định dựa vào bảng chấm công. Việc chấm công do nhân viên nhân sự chấm. Đến ngày 24 hàng tháng cán bộ nhân sự gửi lương chấm công cho trưởng phòng xem và ký duyệt, sau đó trình Ban Giám đốc phê duyệt lần cuối. Căn cứ vào đó kế toán tiền lương tính ra số tiền phải trả cho từng người trong tháng.
Mẫu bảng chấm công có dạng như sau:
BẢNG 3: BẢNG CHẤM CÔNG - PHÒNG NHÂN SỰ - THÁNG 12/2007.
STT
HỌ TÊN
CHỨC DANH
NGÀY TRONG THÁNG
TỔNG CÔNG THƯỜNG
TỔNG CÔNG PHÉP
TỔNG CÔNG TRONG THÁNG
25
26

23
24
1.
Lương Thị Phương Hạnh
TP
1.0
1.0

off
1.0
25
0
25
2.
Nguyễn Thị Thu Huyền
NV
1.0
1.0

off
1.0
25
0
25
3.
Phùng thi Luyến
NV
1.0
1.0

off
1.0
24
1
25
4.
Bùi Thị Hưng
NV
1.0
1.0

off
1.0
23
0
23
5.
Trần Thị Mai Hương
NV
1.0
1.0

off
1.0
24
1
25
6.
….
…..
….




….
….

Để tính lương thời gian ta phải xác định được xuất lương ngày và số ngày làm việc thực tế của người lao động đó .
Tiền lương một ngày công lao động được tính như sau:
Lương ngày = Lương cơ bản/30
Trong đó :
Lương ngày : Suất lương ngày của một lao động .
Lương cơ bản : Lương cấp bậc theo chế độ đã quy định .
Lương cơ bản được xác định như sau :
Lương cơ bản = (540.000) x (Hệ số) lương.
Lương tháng đơn giản sẽ được tính là :
Lương tháng đơn giản = (Lương ngày) x (ngày công thực tế)
Lương trách nhiệm được tính :
Lương trách nhiệm = (Lương tháng cơ bản) x (Hệ số trách nhiệm) .
* Từ đó ta thấy lương thực tế của một lao động nhận được trong tháng :
Lương thực tế = (Lương tháng đơn giản) + (Lương trách nhiệm) + (Phụ cấp)
Ví Dụ : Chị Tạ Thu Hằng trưởng phòng kế toán công ty có hệ số lương là 3,84 số ngày công thực tế là 26 ngày, hệ số lương trách nhiệm là 0,6 .
Suất lương ngày : Lương ngày = (540.000 x 3,84)/30 = 69.120đ .
Lương tháng theo cấp bậc: Lương tháng cơ bản = 69.120 x 26 = 1.797.120đ.
Lương trách nhiệm : Lương trách nhiệm = 1.797.120 x 0,6 =1.078.272đ
Lương thực tế nhận được : Lương thực tế = 1.797.120+1.078.272 = 2.875.392đ
Ngoài phần lương chính hàng tháng người lao động còn được nhận thêm khoản phụ cấp và tiền ăn trưa .
Ví Dụ : Trong tháng 01/2008 chị Hằng được nhận 350.000 đ ăn trưa, 550.000 đ phụ cấp .
Tổng thu nhập của chị trong tháng 01 là :
Tổng thu nhập = 2.875.392 + 350.000 + 550.000 = 3.775.392 đ .
BẢNG 4: BẢNG LƯƠNG CỦA CÁN B


Link download cho anh em:

 

abide3012

Member
Re: [Free] Tạo động lực lao động cho người lao động tại Công ty TNHH Triều Nhật

ad ơi cho em link tài liệu này với ạ
 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top