daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Ðánh giá Ðộ thuần, khả năng kháng bệnh bạc lá, Ðạo ôn, rầy nâu và chất lượng các dòng g2 bốn giống lúa nếp Ðèo Ðàng, lúa tẻ khẩu dao, ble châu và pude bằng chỉ thị phân tử dna

Phần I. MỞ ðẦU............................................................................................... 1
1.1. ðặt vấn ñề ............................................................................................. 1
1.2 Mục ñích và yêu cầu.............................................................................. 2
1.2.1 Mục ñích ............................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ................................................................................................. 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................... 3
1.3.1 Ý nghĩa khoa học................................................................................... 3
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................... 3
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4
2.1. Khai thác nguồn gen lúa ........................................................................ 4
2.1.1. Nguồn gen lúa quốc tế........................................................................... 4
2.1.2. Nguồn gen lúa trồng Việt Nam.............................................................. 5
2.1.3. Các hướng sử dụng nguồn gen ñịa phương............................................ 5
2.1.4. Nguồn gốc, ñặc ñiểm của 4 giống lúa nghiên cứu ñánh giá ................... 6
2.2. ðánh giá ñộ thuần của lúa ..................................................................... 8
2.2.1. Khái niệm ñộ thuần ............................................................................... 8
2.2.2. Các nguyên nhân làm giảm ñộ thuần ..................................................... 8
2.2.3. Phương pháp, nguyên tắc ñánh giá ñộ thuần........................................ 11
2.2.4. Các chỉ thị phân tử ñược ứng dụng trong xác ñịnh ñộ thuần ................ 12
2.3. Nghiên cứu về bệnh bạc lá, ñạo ôn và rầy nâu hại lúa.......................... 14
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp i
2.3.1. Bệnh bạc lá lúa .................................................................................... 14
2.3.2. Nghiên cứu về bệnh ñạo ôn ................................................................. 16
2.3.3. Nghiên cứu về rầy nâu......................................................................... 21
2.4. Nghiên cứu về chất lượng lúa.............................................................. 25
Phần III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 29
3.1. Vật liệu, ñịa ñiểm, thời gian, nội dung nghiên cứu............................... 29
3.1.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................. 29
3.1.2. ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu............................................................ 29
3.1.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 29
3.2. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 30
3.2.1 Thí nghiệm khảo sát, ñánh giá các ñặc ñiểm nông sinh học................. 30
3.2.2. ðánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá bằng phương pháp lây nhiễm
nhân tạo............................................................................................... 31
3.2.3. Kiểm tra gen kháng bệnh bạc lá, ñạo ôn, rầy nâu các dòng G2 của 4
giống lúa bằng PCR............................................................................. 32
3.2.4. ðánh giá chất lượng của 4 giống lúa.................................................... 36
3.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................... 39
Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................... 41
4.1. Một số ñặc ñiểm hình thái bốn giống lúa............................................. 41
4.2. Kết quả ñánh giá ñộ thuần qua theo dõi một số tính trạng nông sinh học......42
4.2.1. Kết quả ñánh giá các dòng của giống nếp ðèo ñàng ............................ 42
4.1.2. Kết quả ñánh giá các dòng của giống tẻ Pude ...................................... 42
4.1.3. Kết quả ñánh giá các dòng của giống tẻ Ble châu ................................ 43
4.1.4. Kết quả ñánh giá các dòng của giống tẻ Khẩu dao............................... 43
4.3. Kết quả ñánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá, ñạo ôn và rầy nâu ........ 45
4.3.1. Kết quả ñánh giá khả năng kháng bạc lá bằng lây nhiễm nhân tạo ....... 46
4.3.2. Kết quả chạy PCR kiểm tra gen kháng bạc lá, ñạo ôn và rầy nâu......... 48
4.4. ðánh giá các chỉ tiêu về chất lượng gạo............................................... 56
4.4.1. Tỷ lệ gạo lật, gạo xát ........................................................................... 56
4.4.2. Chiều dài, chiều rộng và dạng hình gạo xay ........................................ 57
4.4.3. Dạng nội nhũ và ñộ bạc bụng .............................................................. 58
4.4.4. Hàm lượng amylose............................................................................. 59
4.4.5. Nhiệt ñộ hóa hồ ................................................................................... 60
4.3.6. ðánh giá cảm quan mùi thơm.............................................................. 60
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 62
5.1. Kết luận............................................................................................... 62
5.2. Kiến nghị............................................................................................. 63
Phần I. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thực quan trọng trên thế giới, ñược
trồng phổ biến ở 112 nước. Lúa là nguồn cung cấp lương thực cho hơn 50% dân
số thế giới và là lương thực chính cho phần lớn các quốc gia ở Châu Á, một số
nước ở Châu Phi và Mỹ La tinh (Chang, 2000). Ở Việt Nam, cây lúa là cây
trồng bản ñịa có khả năng thích nghi rộng với các ñiều kiện sinh thái khác nhau.
Lúa vừa cung cấp nguồn lương thực chính, vừa là nông sản xuất khẩu có kim
ngạch lớn ở nước ta (Trần Văn ðạt, 2008). Năng suất và sản lượng lúa của nước
ta không ngừng tăng lên, năm 1990 năng suất lúa ñạt 31,8 tạ/ha; năm 2000: 42,4
tạ/ha; năm 2010: 53 tạ/ha. Sản lượng lúa năm 1990 là 19,2 triệu tấn; năm 2000:
32,5 triệu tấn và năm 2010: 39,9 triệu tấn (Bui Ba Bong, 2010).
ðể ñạt ñược những thành quả trên công tác chọn tạo giống ñóng một vai
trò quan trọng. Một trong những mục tiêu chọn tạo giống lúa hiện nay là tạo ra
các giống lúa vừa có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu ñược nhiều loại
sâu, bệnh hại. Bên cạnh việc tạo các giống lúa mới, công tác bảo tồn, khôi phục
nguồn gen các giống lúa ñịa phương ñang là một yêu cầu cấp thiết. ðây là
nguồn vật liệu khởi ñầu quan trọng ñể các nhà chọn giống tiến hành lai tạo
giống. Việt Nam có ñiều kiện ñịa hình, khí hậu ña dạng, phong phú cùng với sự
ña dạng thành phần các dân tộc nên tài nguyên di truyền lúa thuộc vào loại
phong phú trên thế giới (Chang, 1976). Tập ñoàn các mẫu giống lúa ñịa phương
của nước ta có nhiều ñặc tính ưu việt như khả năng thích ứng rộng, chống chịu
tốt sâu bệnh và các ñiều kiện bất thuận, chất lượng gạo ngon. Tuy nhiên, do sự
phát triển của nền kinh tế trong ñó có nông nghiệp với tốc ñộ nhanh, người dân
ñược tiếp cận với khoa học kỹ thuật tiên tiến, tiếp cận với các giống lúa mới. Do
vậy các giống lúa ñịa phương có chất lượng tốt nhưng năng suất thấp bị thay thế
bởi các giống mới có năng suất cao hơn. Chính ñiều này ñã dẫn ñến nguồn gen
các giống lúa bản ñịa ñang dần mất ñi. Vì vậy chúng ta cần bảo tồn và phát
triển các nguồn gen quý một cách hiệu quả.
Bốn giống lúa ñịa phương nếp ðèo ñàng, tẻ Khẩu dao, Ble châu và Pude
hiện vẫn ñang ñược gieo trồng với diện tích khá lớn, do chúng có những ưu
ñiểm mà nhiều giống lúa mới khác không thể thay thế ñược như: chất lượng cao,
dẻo, thơm lâu, khả năng chống chịu với ñiều kiện ngoại cảnh, kháng sâu bệnh
tốt. Nhưng do trình ñộ canh tác, kỹ thuật lưu giữ giống chưa tốt nên các giống
trên ngày bị thoái hóa, bị mất nhiều ñặc tính tốt làm cho năng suất, chất lượng
của các giống bị suy giảm, diện tích ñang dần bị thu hẹp. Vì vậy cần thiết phải
ñược tách lọc và phục tráng, làm thuần. Chúng tui ñã tiến hành phục tráng và thu
ñược các dòng G1 của 4 giống lúa trên. Các dòng G1 sau khi ñã ñược chọn lọc
cần ñược ñánh giá một cách toàn diện các ñặc ñiểm nông sinh học, chất lượng,
ñộ thuần, và khả năng chống chịu bệnh bạc lá, ñạo ôn và rầy nâu.
Xuất phát từ thực tiễn trên chúng tui tiến hành ñề tài: “ðánh giá ñộ
thuần, khả năng kháng bệnh bạc lá, ñạo ôn, rầy nâu và chất lượng các dòng
G2 bốn giống lúa nếp ðèo ñàng, lúa tẻ Khẩu dao, Ble châu và Pude bằng chỉ
thị phân tử DNA”.
1.2 Mục ñích và yêu cầu
1.2.1 Mục ñích
- ðánh giá ñộ thuần của các dòng G2 chọn lọc từ 4 giống lúa ðèo ñàng,
Khẩu dao, Ble châu, Pude.
- ðánh giá chất lượng, khả năng kháng bệnh bạc lá, ñạo ôn và rầy nâu của
4 giống ðèo ñàng, Khẩu dao, Ble châu, Pude.
1.2.2 Yêu cầu
+ Khảo sát, ñánh giá ñộ thuần của các dòng G2 chọn lọc từ 4 giống lúa:
ðèo ñàng, Khẩu dao, Ble châu, Pude.
+ Tiến hành ñánh giá nhân tạo bệnh bạc lá của 4 giống lúa bằng cách lây

+ Xác ñịnh gen kháng bệnh bạc lá, ñạo ôn và kháng rầy nâu bằng chỉ thị
phân tử.
+ ðánh giá các chỉ tiêu về chất lượng.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.3.1 Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần hoàn thiện qui trình phục tráng
bốn giống lúa Nếp ðèo ñàng, Khẩu dao, Ble châu, Pude.
1.3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- ðánh giá ñộ thuần nhằm chọn lọc ñược các dòng G2 chuẩn, ñúng giống
ñể tiến hành hỗn các dòng, thu ñược các hạt giống lúa siêu nguyên chủng của bốn
giống lúa.
- Việc khảo sát nguồn gen kháng bạc lá, ñạo ôn, rầy nâu và ñánh giá chất
lượng bốn giống lúa nghiên cứu là nền tảng cho việc chọn vật liệu khởi ñầu
trong công tác lai tạo giống và việc ñưa các gen quan trọng vào các giống lúa.
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Khai thác nguồn gen lúa
2.1.1. Nguồn gen lúa quốc tế
Thế giới ñã quan tâm ñến việc bảo tồn quỹ gen cây trồng nói chung và cây
lúa nói riêng từ nhiều thập kỷ trước. Ngay từ năm 1924, Viện nghiên cứu cây trồng
Liên xô cũ (Vir) ñược thành lập mà nhiệm vụ chính của nó là thu thập, ñánh giá và
bảo quản nguồn gen cây trồng. Theo số liệu ñã công bố thì ngân hàng gen của viện
bảo tồn tới 150000 mẫu giống cây trồng và cây dại thân thuộc ñược thu thập và
cung cấp miễn phí cho các chương trình hợp tác, các chương trình chọn tạo giống
của các quốc gia mà những mẫu giống cây trồng quốc gia ñó cần nhưng chưa có
ñiều kiện thu thâp bảo tồn. Trong chương trình hợp tác Việt – Xô giai ñoạn 1983-
1987, VIR ñã ñưa vào Việt Nam 2.259, mẫu giống lúa và nhiều loại cây khác như
ñậu, ñỗ, cà chua, ớt, ñay, bông... (Nguyễn Văn Hiển, 2000).
Viện nghiên cứu lúa Quốc tế IRRI ñược thành lập năm 1962 ñã tiến hành
thu thập nguồn gen cây lúa phục vụ cho công tác cải tiến giống lúa và ñến năm
1977 chính thức khai trương ngân hàng gen cây lúa Quốc tế IRG (International
Rice Genbank). Tại ñây một tập ñoàn lúa từ 110 quốc gia trên Thế giới ñược thu
thập, ñánh giá mô tả, bảo tồn. Trong bộ sưu tập ñó có tới hơn 80000 mẫu, trong
ñó các giống lúa trồng Châu Á O. sativa chiếm tới 95%, Oryzae glaberrima
1.4%, có 21 loài hoang dại chiếm 2.9%. Hiện nay còn 2194 mẫu ñang ở thời kỳ
nhân hạt chuẩn bị ñăng ký vào ngân hàng gen cây lúa (Nguyễn Văn Hiển, 2000).
IRRI ñã hợp tác chính thức với Việt Nam từ năm 1975 trong chương trình
thử nghiệm giống lúa Quốc tế (IRTP) trước ñây và nay là chương trình ñánh giá
nguồn gen cây lúa (INGER). Trong quá trình hợp tác, Việt Nam ñã nhận ñược
297 tập ñoàn giống lúa gồm hàng ngàn mẫu giống mang nhiều ñặc ñiểm nông

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ðánh giá hiện trạng mặn của Ðất nông nghiệp huyện giao thủy, tỉnh nam Ðịnh Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái Ðịnh cư khi nhà nước thu hồi Ðất tại mộ Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá tình hình thực hiện chính sách phát triển rau an toàn tại huyện thanh trì, thành phố hà nội Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá hiện trạng các hệ thống cấp nước sinh hoạt tại huyện luôngphabang, tỉnh luôngphabang, nước Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế trên Ðịa bàn huyện gia lâm, thành phố Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá thực trạng xây dựng bảng giá Ðất trên Ðịa bàn tỉnh lào cai Nông Lâm Thủy sản 0
D ÐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ÐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ÐẤT TẠI MỘ Y dược 0
Y Báo cáo Ðánh giá tác ðộng môi trường dự án nhà máy xi măng Tài liệu chưa phân loại 0
A Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn tại thành phố đông hà tỉnh Quảng trị Khoa học Tự nhiên 0
D Ảnh hưởng của hình ảnh nhà hàng, giá trị cảm nhận đến sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top