dauanvietgroup

New Member

Download miễn phí Nhận biết chất Một số thuốc thử cho hợp chất hữu cơ





2. Anken với các hydrocacbon khác có số liên kết pnhiều hơn : Bằng cách lấy cùng thể tích như nhau của

các hydrocacbon rồi nhỏ từng lượng dung dịch brom (cùng nồng độ) vào. Mẫu nào có thể tích brom bị mất

màu nhiều hơn ứng với hydrocacbon có số liên kết plớn hơn.

3. Axêtylen với các ank-1-in khác: Bằng cách cho những thể tích bằng nhau của các chất thử tác dụng vơí

lượng dư Ag2O trong NH3rồi định lượng kết tủa để kết luận.

HC=CH + Ag2O ???

NH3 AgC=CAg?+ H2O

Hoặc: HC=CH + 2[Ag(NH3)2]OH ??AgC =CAg ?+ 2H2O + 4NH3

2R–C=CH + Ag2O ???

NH3

2R–C=CAg?+ H2O

Hay: R–C=CH + [Ag(NH3)2]OH ??R–C =CAg ?+ H2O + 2NH3





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Nhận biết chất Gv: Nguyễn Cửu Phúc
CHUYÊN HÓA 12-LTĐH Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 1
MỘT SỐ THUỐC THỬ CHO HỢP CHẤT HỮU CƠ
NHẬN BIẾT CHẤT
THUỐC
THỬ
DẤU
HIỆU
PHẢN
ỨNG
KẾT LUẬN VÍ DỤ
mất màu
nâu đỏ


có liên kết C=C hay C≡C
có nhóm –CH=O
CH2=CH–COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
R-CH=O + Br2 + H2O → R- COOH + 2HBr (CTPB)
dung
dịch
brom kết tủa
trắng
• phenol, anilin C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 ↓ + 3HBr
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2(NH2)Br3 ↓ +3HBr
dung
dịch
KMnO4
phai màu
thuốc tím


có liên kết C=C hay C≡C
Ankyl benzen
CH2=CH2 + [O] → CH2OH –CH2OH
C6H5–CH3 +3[O] → C6H5–COOH + H2O
↓ vàng
nhạt
• ankin –1 (R-C≡CH) 2R-C≡CH + Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
2R-C≡CAg↓ + H2O
(CTPB) R–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH ⎯→ R–C ≡ CAg ↓+ H2O + 2NH3
dung
dịch
AgNO3
trong
NH3
↓ Ag kim
loại
(gương
bạc)
• HC có nhóm –CH=O như:
™ andehyt
™ glucoz ,mantozơ ơ.
C6H12O6 ,C12H22O11
™ axit fomic
™ este fomat
R–CHO + Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
R-COOH + 2Ag ↓ hay
R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH ⎯→to R-COONH4 + 2Ag ↓+3 NH3↑ + H2O
C6H12O6 + Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
CH2OH[CHOH]4COOH + 2Ag ↓
HCOOH+ Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
H2O + CO2 + 2Ag ↓
H–CO-OCH3+ Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
HO- CO-OCH3 + 2Ag ↓
dung dịch
xanh lam
(hay xanh
da trời
theo
CTNC)
• Ancol đa chức (1,2- diol)
C
C
OH
OH
+ Cu(OH)2
O C
COH
C
C
OH
O
Cu2 + H2O2
có ↓ đỏ
gạch khi
đun nóng
• HC có nhóm –CH=O như:
™ andehyt
™ glucoz ,mantozơ ơ.
C6H12O6 ,C12H22O11
™ axit fomic
™ este fomat
R–CHO + 2Cu(OH)2 +NaOH →t
o
R-COONa + Cu2O ↓ +2H2O
C6H12O6 +2Cu(OH)2 +NaOH →t
o
CH2OH[CHOH]4COONa+ Cu2O↓ +3H2O
H –COOH + 2Cu(OH)2 +2NaOH →t
o
4H2O + Na2CO3 + Cu2O ↓
HCOOCH3+2Cu(OH)2 +2NaOH →t
o
Na2CO3 + CH3-OH + Cu2O ↓ +3H2O
Cu(OH)2
trong
môi
trường
kiềm
dung dịch
màu xanh
lam nhạt
• Axit cacboxylic
R–COOH
2 R–COOH + Cu(OH)2 → (R-COO)2Cu +2H2O
Na kim
loại
sủi bọt khí •

HC có nhóm –OH
hay –COOH
R–OH + Na → R–ONa + ½ H2 ↑
R–COOH + Na → R–COONa + ½ H2 ↑
Hóa đỏ
• axit CH3COOH CH3COO- + H+
Quỳ tím
Hóa xanh • baz CH3 –NH2 ; C2H5 –NH2
Nhận biết chất Gv: Nguyễn Cửu Phúc
CHUYÊN HÓA 12-LTĐH Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 2
Cáùc Lưu ÝÙ Quan Trọïng
A - GIỮA CÁC HYDROCACBON, ĐỂ PHÂN BIỆT :
1. Ank-1-en với anken khác: Oxyhóa với KMnO4 có xúc tác H2SO4 ,ank-1-en cho khí CO2 làm đục nước vôi
trong
R-CH=CH2 + 5[O] R-COOH + CO2 ↑ + H2O
R-CH=CH-R + 4[O] 2R-COOH
2. Anken với các hydrocacbon khác có số liên kết π nhiều hơn : Bằng cách lấy cùng thể tích như nhau của
các hydrocacbon rồi nhỏ từng lượng dung dịch brom (cùng nồng độ) vào. Mẫu nào có thể tích brom bị mất
màu nhiều hơn ứng với hydrocacbon có số liên kết π lớn hơn.
3. Axêtylen với các ank-1-in khác : Bằng cách cho những thể tích bằng nhau của các chất thử tác dụng vơí
lượng dư Ag2O trong NH3 rồi định lượng kết tủa để kết luận.
HC≡CH + Ag2O ⎯⎯→NH3 AgC≡CAg↓ + H2O
Hoặc: HC≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH ⎯→ AgC ≡ CAg ↓+ 2H2O + 4NH3
2R–C≡CH + Ag2O ⎯⎯→NH3 2R–C≡CAg↓ + H2O
Hay: R–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH ⎯→ R–C ≡ CAg ↓ + H2O + 2NH3
4. Ank-1-in với các ankin khác : Ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3
5. Benzen với đồng đẳng của benzen : Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong khi đồng đẳng
của benzen làm mất màu thuốc tím.
6. C6H5CH2-CH3 với các đồng đẳng khác có nhánh lớn hơn 2 cacbon : C6H5CH2-CH3 bị oxy-hóa trong dung
dịch KMnO4 cho khí CO2 làm đục nước vôi trong .
C6H5CH2-CH3 + 6[O] ⎯⎯⎯→KMnO4 C6H5-COOH + CO2 + 2H2O
B - ĐỐI VỚI HỢP CHẤT NHÓM CHỨC ĐỂ PHÂN BIỆT :
1. Các rượu (ancol) cùng dãy đồng đẳng có sự chênh lệch về phân tử lượng: Lấy cùng khối lượng như
nhau của các mẫu thử (giả sử 1g) cho tác dụng vơí Na dư thu lấy khí hydro theo phương pháp dời chỗ nước.
Thể tích hydro sinh ra tỷ lệ nghịch với phân tử lượng của các rượu.
2. Các rượu (ancol) có bậc khác nhau : Cho hơi rượu (ancol) qua CuO, đun nóng. Thử sản phẩm sinh ra theo
trình tự:
• dung dịch AgNO3 / NH3, nếu thấy có gương bạc ⇒ sản phẩm của rượu (ancol) bậc 1.
• dung dịch NaHSO3 bh, nếu thấy có ↓ ⇒ sản phẩm của rượu (ancol) bậc 2 . ( tính chất mở rộng không có
trong SGK 12)
• còn lại là rượu (ancol) bậc 3
3a. Phân biệt amin các bậc : (Tính chất mở rộng cho CTPB) Phân biệt amin khác bậc nhờ tác dụng với axit
nitrơ (HNO2) :
Phản ứng của amin với HNO2 :
Amin bậc o I: R – NH2 + HO – NO ⎯→ R – OH + N2 ↑ + H2O
( sủi bọt khí)
Anin bậc oII:
R R
NH + HO – NO N – NO + H2O
R’ R’
(amin bậc II) hợp chất nitroso (màu vàng )
Amin bậc oIII không phản ứng , không dấu hiệu.
3b. Giữa phenol với anilin :
dùng NaOH : phenol tạo dung dịch đồng nhất, anilin bị phân lớp.
hay dùng HCl : anilin tan còn phenol không tan nên bị phân lớp
4. Giữa H-CHO và anđehyt khác : Tác dụng lượng dư thuốc thử Ag2O / NH3, tiếp đến thêm HCl vào dung dịch
sản phẩm , mẫu chứa HCHO sẽ giải phóng khí CO2 (do CO2 tạo muối tan với NH3 nên phải dùng HCl để tái tạo
H2CO3 ).
Nhận biết chất Gv: Nguyễn Cửu Phúc
CHUYÊN HÓA 12-LTĐH Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 3
Anđêhit khác : R–CHO + Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
R-COOH + 2Ag ↓
Anđêhit fomic: H–CHO + 2Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
H2O + CO2 + 4Ag ↓
hay : HCHO + 4 [Ag(NH3)2]OH ⎯→to (NH4)2CO3 + 4Ag ↓ + 6 NH3 ↑ +2 H2O
5. H-COOH và axit đơn chức khác : H-COOH cho phản ứng tráng gương còn các axit khác thì không.
H–COOH + Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
H2O + CO2 + 2Ag ↓
hay : H-COOH + 2 [Ag(NH3)2]OH ⎯→to (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 ↑ + H2O (CTNC)
6. Axit oxalic (COOH)2: Dùng thuốc thử Ca(OH)2 cho kết tủa trắng .
(COOH)2 + Ca(OH)2 (COO)2Ca ↓ + 2H2O
7a. Saccaroz với mantozơ : Mantozơ cho phản ứng tráng gương, ( còn saccarozơ làm vôi sữa từ đục hóa
trong) .
7b. Saccarozơ với glixerol : Đun nóng trong dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch sản phẩm = kiềm
rồi đem tráng gương, có gương bạc là dung dịch sản phẩm của saccarozơ ( vì saccaroz bị thủy phân cho sản
phẩm là glucozơ và fructozơ)
8. Glucozơ với fructozơ : Glucozơ làm mất màu nước Brom .
9. Hồ tinh bột với xenluloz : Hồ tinh bột cho màu xanh tím với dung dịch iod
PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT ™ ™
™
™ Thuốc thử chọn để nhận biết thường tạo thành chất kết tủa, khí hay làm thay đổi màu sắc so với mẫu
ban đầu.
™ Phản ứng chọn để nhận biết là phản ứng xảy ra nhanh dễ thực hiện (không gây độc hại) có kèm những
hiện tượng dễ quan sát. Trình bày bài giải cần nêu được 3 ý theo thứ tự :
1-Thuốc thử và điều kiện phản ứng
2- Hiện tượng quan sát kèm theo kết luận hóa chất nào nhận biết được
3-Viết phương trình phản ứng minh họa.
Dạng 1 : Trường hợp không giới hạn thuốc thử
Ví dụ 1 : Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ chứa các chất lỏng : rượu etylic, etanal,
benzen,phenol
Giải : Lấy 4 mẫu hóa chất cho tráng gương, trường hợp có xuất hiện gương bạc là mẫu etanal.
CH3–CHO + Ag2O ⎯→ NH3/to CH3COOH + 2Ag↓
R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH ⎯→to R-COONH4 + 2Ag ↓+ 3NH3↑ + H2O
Tiếp tục cho dung dịch brom vào 3 mẫu hóa chất còn lại, nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng là mẫu chứa
phenol.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 ↓ + 3HBr
Cho Na kim loại vào 2 mẫu còn lại, nếu thấy sủi bọt khí là mẫu chứa rượu (ancol) etylic. Chất còn lại là
benzen.
CH3 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – ONa + ½ H2 ↑
Ví dụ 2 : Nhận biết các chất khí trong dãy hóa chất sau : but-1-in,...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top