lam_nguyen450

New Member

Download miễn phí Giáo án Hoá học 12 cơ bản - Năm học 2008 - 2009





Câu 11: Trong các phương pháp điều chế kim loại sau, phương pháp nào không đúng ?

A. Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3

B. Điều chế Ag bằng phản ứng giữa dung dịch AgNO3 với Zn

C. Điều chế Cu bằng phản ứng giữa CuO với CO ở nhiệt độ cao

D. Điều chế Ca bằng cách điện phân dung dịch CaCl2

Câu 12: Hòa tan hết 0,5 gam hỗn hợp gồm: Fe và kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc). Kim loại hóa trị 2 đã dùng là:

A. Ni B. Zn C. Mg D. Be

Câu 13: Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M ( hóa trị 2, đứng trước H2 trong dãy điện hóa) vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 4,8 gam kim loại M thì dùng chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là:

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ột dung dịch bazơ kiềm.
VD: Ca(OH)2 + HNO3 →
Ca(OH)2 + CuSO4 →
Ứng dụng:
SGK
Canxicacbonat: CaCO3
Tính chất:
là chất rắn màu trắng không tan trong nước
là muối của axit yếu nên pư với những axit mạnh hơn
VD: CaCO3 + HCl →
CaCO3 + CH3COOH →
phản ứng với CO2 và H2O:
CaCO3 + CO2 H2O ⇌ Ca(HCO3)2
ứng dụng :
Canxi sunfat: CaSO4
là chất rắn, màu trắng , ít tan trong nước.
tuỳ theo lượng nước kết tinh mà ta có 3 loại:
. CaSO4.2H2O: thạch cao sống
. 2CaSO4. H2O: thạch cao nung
. CaSO4 : thạch cao khan.
2CaSO4 . 2H2O à 2CaSO4.H2O + 3 H2O
* ứng dụng:
HOẠT ĐỘNG 1
Gv: Yêu cầu HS viết các pư nhiệt phân một số hợp chất của KLKT.
HS: viết pư và rút ra nhận xét.
Hỏi: Hãy nghiên cứu bảng tính tan của các chất và cho biết tính tancủa các muối và hidroxit của KLKT ?
HOẠT ĐỘNG 2
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của Ca(OH)2 dựa vào quan sát mẫu Ca(OH)2.
Hỏi: dung dịch Ca(OH)2 có tính chất gì ? hãy nêu những tính chất hoá học đặc trưng và viết pư minh hoạ.
HS:
Ca(OH)2 + CO2 →
GV: hướng dẫn HS lập tỉ lệ: nOH-/nCO2.
Ca(OH)2 + FeCl2 →
Hỏi: hãy cho biết những ứng dụng trong thực tế của Ca(OH)2 mà em biết ?
HS: nghiên cứu SGK và trả lời.
HOẠT DỘNG 3
Hỏi: CaCO3 là muối của axit nào ? hăy nêu những tính chất hoa học của CaCO3 ?
HS: viết ptpư minh hoạ.
GV: CaCO3 phản ưng với CO2 và H2O để tạo ra muối axit, hãy viết phản ứng xảy ra
chiều thuận giải thích sự xâm thực của nứơc mưa đối với đá vôi, chiều nghịch gt sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động, cặn đá vôi trong ấm đun nước.
HOẠT ĐỘNG 4
HS: đọc những ứng dụng của CaCO3
Hỏi: canxicacbonat kết tinh có mấy loại ?
- để có thạch cao nung và thạch cao khan ta phải thực hiện quá trình nào ?
HS: tìm hiểu các ứng dụng của thạch cao.
HOẠT ĐỘNG 5: 1. Củng cố toàn bài
2. cho HS lµm bµi tập 1,2/ sgk
Rót kinh nghiÖm:
Ngµy so¹n: 8/2/2009
tiÕt 45: NƯỚC CỨNG
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết được nước tự nhiên khác với nước cất hay nước mưa lấy trực tiếp, vì sao có chứa cation Ca2+, Mg2+. Sau đó định nghĩa được nước cứng và nước mềm.
- Biết cách phân loại nước cứng, nắm được những anion gốc axit nào có trong mỗi loại nước cứng.
- Tác hại của nước cứng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết cách làm mềm nước cứng, HS nắm được nguyên tắc và phương pháp của việc làm này, viết được phản ứng minh hoạ.
II. Tổ chức các hoạt động dạy học
Nội dung bài học
Hoạt động của GV và HS
Nước cứng:
Nước có vai trò cực kì quan trọng đối với đời sống con người và sản xuất.
Nước thường dùng là nước tự nhiên có hoà tan một số hợp chất của canxi, magie như: Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 ..., CaSO4, MgSO4, CaCl2 ..._ vì vậy nước tự nhiên có chứa các ion Ca2+, Mg2+.
Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước cứng. nước có chứa ít hay không chứa các ion trên gọi là nước mềm.
Phân loại nước cứng:
tuỳ từng trường hợp vào thành phần anion gốc axit có trong nứơc cứng, chia làm 2 loại:
Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion HCO3-. ( của các muối Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 )
Nước cứng vĩnh cửu: là nước cứng có chứa các ion Cl-, SO42- hay cả 2. ( của các muối CaCl2, CaSO4, MgCl2...).
Tác hại của nước cứng:
GV đàm thoại với học sinh các tác hại của nước cứng .
Cách làm mềm nước cứng:
Nguyên tắc: làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng cách chuyển 2 ion tự do này vào hợp chất không tan hay thay thế chúng bằng những cation khác.
] có 2 phương pháp:
Phương pháp kết tủa:
Đối với nước cứng tạm thời:
to
Đun sôi trước khi dùng
M(HCO3)2 →MCO3 $ + CO2 + H2O
lọc bỏ kết tủa được nước mềm.
Dùng nước vôi trong vừa đủ:
M(HCO3)2 + Ca(OH)2→MCO3$ + CaCO3$ + 2H2O
Đối với nước cứng vĩnh cữu:
dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để làm mềm nước.
M2+ + CO32- → MCO3 ↓
3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2 ↓
2. Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion( ionit), chất này hấp thụ Ca2+, Mg2+, giải phóng Na+, H+ →nước mềm .
HOẠT ĐỘNG 1
Hỏi: 1) Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và sản xuất?
2) Nước sinh hoạt hàng ngày lấy từ đâu? Là nguồn nứơc gì?
GV: thông báo
Nước tự nhiên lấy từ sông suối, ao hồ. nước ngầm là nứơc cứng, vậy nước cứng là gì?
Nước mềm là gì? lấy vdụ
HOẠT ĐỘNG 2
GV: tuỳ từng trường hợp vào thành phần anion gốc axit có trong nước cứng , người ta chia làm 2 loại:
GV: Lấy vd các muối trong nước cứng tạm thời
HS: tìm ra đặc điểm của nước cứng tạm thời
HS: Nghiên cứu sgk và cho biết nước cứng tạm thời và nước cưng vĩnh cửu khác nhau ở điểm nào ?
HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: Trong thực tế em đã biết những tác hại nào của nước cứng ?
HS: đọc sgk và thảo luận
HOẠT ĐÔNG 4
Gv: Như chúng ta đã biết nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, vậy theo các em nguyên tắc để làm mềm nước cứng là gì?
Hỏi: Nước cứng tạm thời có chứa những muối nào ? khi đung nóng thì có những phản ứng hoá học nào xảy ra ?
Có thể dùng nước vôi trong vừa đủ để trung hoà muối axit tành muối trung hoà không tan , lọc bỏ chất không tan được nứơc mềm.
Hỏi: Khi cho dung dịch Na2CO3, Na3PO4 vào nước cứng tạm thời hay vĩnh cửu thì có hiện tượng gì xảy ra ? Viết pư dưới dạng ion.
HOẠT ĐỘNG 5
Gv: Dựa trên khả năng có thể trao đổi ion của một số chất cao phân tử tự nhiên hay nhân tạo.
Vd: natri silicat
EChú ý: 5MgCl2 + 6Na2CO3 + 2H2O → 4MgCO3 ↓ + Mg(OH)2 ↓ + 2NaHCO3 + 10NaCl
Mg(OH)2 ít tan hơn MgCO3
Hoạt động 6: 1)Củng cố toàn bài
2)Làm các bài tâp sgk
Rót kinh nghiÖm:
Ngµy so¹n: 9/2/2009
tiÕt 46, bµi 28 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM VÀ KIỀM THỔ
I- MỤC TIÊU CỦA BÀI LUYỆN TẬP:
1. Kiến thức : Ôn tập cũng cố, hệ thống hóa những tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng.
2. Kĩ năng:
– So sánh cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí, năng lượng ion hóa, thế điện cực chuẩn, số oxi hóa của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
Viết các PTHH so sánh tính khử mạnh của kim loại kiềm với kim loại kiềm thổ; so sánh tính baz của oxit, hidroxit cũng như tính chất hóa học của một số muối của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
Vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng hoa học, giải bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.
II- CHUẨN BỊ :
BẢNG 1: SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA
KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ
Kim loại kiềm
( Li, Na, K, Rb, Cs)
Kim loại kiềm thổ
(Be, Mg, Ca, Sr, Ba)
Mức độ tính khử
Tác dụng với nước
Tác dụng với axit
Tác dụng với phi kim
Bảng 2: SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT
KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ.
Kim loại kiềm
(Li, Na, K,Rb, Cs)
Kim loại kiềm thổ
(Be, Mg,Ca,Sr,Ba)
Hidroxit
Muối
Bảng 3: SO SÁNH VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ
Kim loại kiềm
( Li, Na, K, Rb, Cs)
Kim loại kiềm thổ
(Be, Mg, Ca, Sr, Ba)
Nguyên tắc
Phương pháp hóa học
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Hoạt động 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Học sinh trả lời câu hỏi và điền nội dung vào ô trống trong bảng đã chuẩn bị trước.
Mỗi nhóm sẽ chịu trách nhiệm hoàn thiện một nội dung và báo cáo kết quả. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung, hoàn thiện. Giáo viên nhận xét . Kết quả cuối cùng có nội dung cần ghi nhớ như bảng trong SGK .
Cấu hình electron nguyên tử.
Năng lượng ion hóa ( kJ/mol)
Độ âm điện.
Thế điện cục chuẩ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top