hoanglykhanh

New Member

Download miễn phí Kiến thức cơ bản Hóa 12 - Phần: Vô cơ





I. Vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn

- Kim loại chiếm khoản 90 nguyên tố trong bảng tuầnhoàn

- Gồm nhóm IA IIIA (trừ H, B), một phần của nhóm IVA VIA, nhóm IB VIIIB,họ lan tan

và actini

II. Cấu tạo của nguyên tử kim loại:

1.Cấu tạo nguyên tử

-Các nguyên tử kim loại có 1,2,3e ngoài cùng Ví dụ:Na:[Ne]3s

1

. Mg[Ne]3s

2

. Al[Ne]3s

2

3p

1

- Năng lượng ion hoá tương ñối nhỏ

⇒ Kim loại dễ nhường electron ⇒ Tính chất chung của kim loại là tính KHỬ

2. Câu tạo mạng tinh thể

Ở nhiệt ñộ thường trừ Hg ở trạng thái lỏng

-Các kim loại khác ở trạng thái rắn và có cấu tạo tinh thể.

-Tinh thể kim loại gồm có 3 phần: nguyên tử, ion dương nằm ở nút mạng và các electron chuyển

ñộng tự do trong mạng tinh thể

-Có 3 kiểu mang tinh thể phổ biến:lục,lập phương tâm diên, lập phương tâm khối. (xem các kiểu

mạng tinh thể sgk)

3. Liên kết kim loại

Liên kết kim loại là liên kết ñược hình thành do lực hút giữa các electron chuyển ñộng tự do với các

ion dương trong mạng tinh thể





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iềm có số oxi hóa +1 ( trừ hợp chất hiñrua )
1/ Phản ứng với phi kim:
Kim loại kiềm có tính khử mạnh nên khử dễ dành các phi kim thành ion âm
a/ Phản ứng với oxi: tạo oxit hay peoxit
Natri cháy trong khí oxi tạo ra oxit hay peoxit
Na + O2 nhiệt ñộ thường Na2O ( Natri oxit )
Na + O2 nhiệt ñộ cao Na2O2 ( Natri peoxit )
b/ Tác dụng với khí Clo: tạo muối clorua
2K + Cl2 2KCl
2/ Tác dụng với axit:
KL Kiềm khử mạnh H+ của axit HCl và H2SO4 loãng thành khí H2
VD: Na + HCl  NaCl + H2
Phản ứng rất mãnh liệt. Tất cả KLK ñều gây nổ
3/ Tác dụng với nước: tạo dd bazo và giải phóng H2
KLK tác dụng dễ dàng với nước tạo bazo và giả phóng khí H2 ở nhiệt ñộ thường. Mức ñộ mãnh liệt
của phản ứng tăng từ Li ñến Cs
K + H2O ----- > KOH + ½ H2
=> Do KLK rất dễ phản ứng với O2 và H2O nên ñể bảo quản KLK người ta ngâm vào dầu hỏa
IV: Ứng dụng-trạng thái tự nhiên và ñiều chế:
1/ Ứng dụng:
Kiến thức cơ bản Hóa 12 Phần: VÔ CƠ
Trang 7
-KLK có nhiều ứng dụng trong ñời sống và kĩ thuất
+ Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt ñộ nóng chảy thấp. VD hợp kim K-Na có tnc 70
oC dùng làm chất
trao ñổi nhiệt trong lò hạt nhân
+ Hợp kim Li-Al là họp kim siêu nhẹ dùng sx thiết bị hàng không
+Xesi dùng làm tế bào quang ñiện
2/ Trạng thái TN:
Do có tính khử mạnh nên KLK tồn tại trong TN dưới dạng hợp chất
3/ ðiều chế:
KL kiềm ñược ñiều chế bằng pp ñiện phân nóng chảy: M  Mn+ + ne
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KLK:
I. NATRI HIðROXIT: NaOH
1. Tính chất:
a/ Tính chất vật lí:
Natri hiñroxit (NaOH) hay xút ăn da là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy ( tnc = 322
oC ), hút ẩm
mạnh ( dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt mạnh
b/ Tính chất hoá học:
- Tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion:
NaOH ----- > Na+ + OH—
- Natri hiñroxit là bazo mạnh tác dụng với oxit axit, axit và muối:
*Pt phân tử : NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
Pt ion thu gọn OH- + CO2  CO3
2- + H2O
*Pt phân tử HCl + NaOH  NaCl + H2O
Pt ion thu gọn H+ + OH-  H2O
*Pt phân tử CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4
Pt ion thu gọn Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2
2.Ứng dụng:
NaOH là hóa chất quan trọng hang thứ hai trong các ngành CN. Dùng nấu xà phòng, chế phẩm
nhuộm, tơ nhân tạo, tinh chế quặng nhôm, CN chế biến dầu mỏ
II. NATRI HIðROCACBONAT: NaHCO3
1. Tính chất:
- NaHCO3 là chất bột màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân tạo ra Na2CO3 và khí CO2
2NaHCO3 ----- > Na2CO3 + CO2 + H2O
- NaHCO3 là hợp chất lường tính
NaHCO3 + NaOH ------ > Na2CO3 + H2O
NaHO3 + HCl ------ > NaCl + CO2 + H2O
2.Ứng dụng:
Dùng trong CN dược phẩm và thực phẩm
III. NATRI CACBONAT: Na2CO3
1.Tính chất:
- Na2CO3 là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. ở nhiệt ñộ thường Na2CO3 tồn tại dạng muối
ngậm nước Na2CO3.10H2O, nhiệt ñộ tăng lên mất dẫn nước thành muối kết tinh và nóng chảy ở
850oC
- Na2CO3 là muối của axit yếu có tính chất chung của muối. Tan trong nước cho môi trường kiềm
2. Ứng dụng: Na2Co3 là chất quan trọng trong CN thủy tinh, phẩm nhuộm, giấy sợi
IV: KALI NITRAT: KNO3
1.Tính chất:
KNO3 là tinh thể không màu, bền trong kk, tan nhiều trong nước. Khi ñun ở nhiệt ñộ cao thì bị nhệt
phân
KNO3 ----- > KNO2 + O2
1. Ứng dụng:
KNO3 dùng làm phân bón, và dùng chế tạo thuốc nổ
Phản ứng cháy của thuốc súng:
2KNO3 + 3C + S  N2 + 3CO3 + K2S
Kiến thức cơ bản Hóa 12 Phần: VÔ CƠ
Trang 8
CÂU HỎI:
1/ Tại sao kim loại kiềm lại mềm và có tnc, ts thấp?
2/ Viết cấu hình tổng quát của kim loại kiềm. Dự ñoán tính chất hoá học của KL kiềm
3/ Nguyên nhân tính khử mạnh của KL kiềm
4/ Với tính khử mạnh KL kiềm phản ứng ñược với những ñơn chất và hợp chất nào ?
5/ ðể ñiều chế kim loại Kiềm ta dùng phương pháp nào? Viết cơ chế và pt ñiều chế Na từ NaCl
6/ Nêu tính chất hoá học của NaOH, viết pt chứng minh
7/ Nêu tính chất hoá học cảu NaHCO3. Viết pt chứng minh tính lưỡng tính cảu NaHCO3
8/ Viết pt nhiệt phân NaHCO3 và KNO3
Bài 26 : KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
CỦA KI LOẠI KIỀM THỔ
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
I. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
- Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, gồm các nguyên tố beri (Be), magie (Mg),
canxi (Ca), stronti (Sr), bari (Ba) và rañi (Ra)
- Nguyên tử của các kim loại kiềm thổ ñều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 (n là số thứ tự
của lớp).
Be : [He] 2s2; Mg : [Ne] 3s2 ; Ca : [Ar] 4s2 ; Sr : [Kr] 5s2 ; Ba : [Xe] 6s2
II. Tính chất vật lí
- Các kim loại kiềm thổ có màu trắng bạc, có thể dát mỏng.
- tnc , ts của kim loại kiềm nhưng vẫn tương ñối thấp.
- Khối lượng riêng tương ñối nhỏ, nhẹ hơn nhôm (trừ bari).
- ðộ cứng hơi cao hơn các kim loại kiềm nhưng vẫn tương ñối mềm
- Lưu ý : Nhiệt ñộ nóng chảy, nhiệt ñộ sôi và khối lượng riêng của các kim loại kiềm thổ không
theo một quy luật nhất ñịnh như các kim loại kiềm. ðó là do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng
tinh thể không giống nhau.
III. Tính chất hoá học
- Các nguyên tử kim loại kiềm thổ có năng lượng ion hoá nhỏ, vì vậy kim loại kiềm thổ có tính khử
mạnh. Tính khử tăng dần từ beri ñến bari
M→ M2+ + 2e.
- Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hoá +2.
1. Tác dụng với phi kim
Kim loại kiềm thổ khử các nguyên tử phi kim thành ion âm.
2
0
Mg +
0
2O → 2
+2 -2
MgO
2. Tác dụng với dung dịch axit
a) Với dung dịch axit H2SO4 loãng ,HCl
Kim loại kiềm thổ khử mạnh ion H+ trong các dung dịch H2SO4 loãng, HCl thành khí H2.
0
Mg + 2
+1
HCl→
+2
2MgCl +
0
2H ↑
b) Với dung dịch axit H2SO4 ñặc ,HNO3
Kim loại kiềm thổ có thể khử
+5
N trong HNO3 và
+6
S trong H2SO4 ñặc xuống số oxi hoá thấp hơn
Ví dụ:


3
42 3 2
+ NH NO + 3H O
0 +5 +2
3 lo·ng 34Mg + 10HNO 4Mg(NO )
Kiến thức cơ bản Hóa 12 Phần: VÔ CƠ
Trang 9
+60 +2 2
2 4 2 24 ®Æc
4Mg + 5H SO 4MgSO + H S + 4H O


3. Tác dụng với nước
Ở nhiệt ñộ thường, Be không khử ñược nước, Mg khử chậm. Các kim loại còn lại khử mạnh nước
giải phóng khí hiñro.
→ ↑2 2 2Ca + 2H O Ca(OH) + H
4. ðiều chế: Dùng phương pháp ñiện phân nóng chảy muối Halogenua
MX2 M + X2
B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
1. Canxi hiñroxit: Ca(OH)2
- Canxi hiñroxit (Ca(OH)2) còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Nước vôi
trong là dung dịch Ca(OH)2.
- Ca(OH)2 hấp thụ dễ dàng khí CO2:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H2O
Phản ứng trên thường ñược dùng ñể nhận biết khí CO2.
- Ca(OH)2 là một bazơ mạnh, lại rẻ tiền nên ñược sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp:
sản xuất xút NaOH, amoniac NH3, clorua vôi CaOCl2, ...
2. Canxi cacbonat : CaCO3
• Canxi cacbonat (CaCO3) là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, bị phân huỷ ở nhiệt ñộ
khoảng 10000C.
CaCO3 CaO + CO2
Phản ứng trên xảy ra trong quá trình nung vôi.
• Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng ñá vôi, ñá hoa, ñá phấn và là thành phần chính của
vỏ và mai các loài sò, hến, mực,...
• Ở nhiệt ñộ thường, CaCO3 tan dần trong nước có hoà tan khí CO2 tạo ra canxi hiñrocacbonat
(Ca(HCO3)2), chất này chỉ tồn tại trong dung dịch.
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Khi ñun nóng, Ca(HCO3)2 bị phân huỷ tạo ra CaCO3 kết tủa.
Ca(HCO3)2 →
0t CaCO3 + CO2 + H2O
Các phản ứng trên giải thích sự tạo thành thạch nhũ (CaCO3) trong các hang ñá ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top