tracych0u90

New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN
I. Việc làm và tạo việc làm
1. Việc làm.
a) Khái niệm và phân loại.
b) Các đặc trưng của việc làm
c. Các chỉ tiêu đo lường
2. Tạo việc làm.
a) Khái niệm
a) Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo việc làm.
b) Các chính sách tạo việc làm.
II. XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
1. Khái niệm và nội dung.
a) Khái niệm.
b) Nội dung
2. Các hình thức xuất khẩu lao động.
3. Đặc điểm của xuất khẩu lao động.
a) Xuất khẩu lao động là một hoạt động kinh tế đồng thời cũng là hoạt động mang tính xã hội cao.
b) Xuất khẩu lao động là một hoạt động mang tính cạnh tranh mạnh.
c) Không có sự giới hạn theo không gian đối với hoạt động xuất khẩu lao động.
d) Xuất khẩu lao động thực chất cũng là việc mua_bán một loại hàng hoá đặc biệt vượt ra phạm vi biên giới quốc gia.
4) Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu lao động.
a)Nhóm nhân tố khách quan.
b) Nhóm nhân tố chủ quan.
5) Rủi ro và hạn chế trong xuất khẩu lao động.
a) Rủi ro trong xuất khẩu lao động.
6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động xuất khẩu lao động.
IV. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1. Khái niệm
2. Những thời cơ và thách thức hội nhập kinh tế quốc tế đem lại.
3. Hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu khách quan.
V. MỐI QUAN HỆ GIỮA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG, GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG Ở VIỆT NAM
A. Tình hình lao động và việc làm ở Việt Nam trong thời gian qua.
B. Xuất khẩu lao động Việt Nam thời kỳ 1980- 2003.
I. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
1. Giai đoạn 1980 đến 1990.
2. Giai đoạn 1991 đến 2003.
II. LỢI ÍCH VÀ HẠN CHẾ TỪ XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG.
1.Lợi ích
a) Hiệu quả về kinh tế.
b) Hiệu quả về xã hội.
III. NHỮNG HẠN CHẾ VÀ RỦI RO TRONG XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN NHÂN.
1. Hạn chế.
2. Rủi ro trong xuất khẩu lao động.
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
I, QUAN ĐIỂM VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ, XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẰM GIẢI QUÝÊT VIỆC LÀM .
II. MỤC TIÊU CỦA XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
1. Các biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu trước mắt.
2. Các biện pháp thực hiện mục tiêu lâu dài.
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN

I. Việc làm và tạo việc làm
1. Việc làm.
a) Khái niệm và phân loại.
Đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta đã đưa ra rất nhiều định nghĩa nhằm làm sáng tỏ: “việc làm là gì? ”. Và ở các quốc gia khác nhau do ảnh hưởng của nhiều yếu tố (như điều kiện kinh tế, chính trị, luật pháp…) người ta quan niệm về việc làm cũng khác nhau. Chính vì thế không có một định nghĩa chung và khái quát nhất về việc làm.
• Theo bộ luật lao động_ Điều 13: “ Mọi hoạt động tạo ra thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là việc làm”.
Trên thực tế việc làm nêu trên được thể hiện dưới 3 hình thức:
+ Một là, làm công việc để nhận tiền lương, tiền công hay hiện vật cho công việc đó.
+ Hai là, làm công việc để thu lợi cho bản thân mà bản thân lại có quyền sử dụng hay quyền sở hữu (một phần hay toàn bộ) tư liệu sản xuất để tiến hành công việc đó.
+ Ba là, làm các công việc cho hộ gia đình mình nhưng không được trả thù lao dưới hình thức tiền lương, tiền công cho công việc đó. Bao gồm sản xuất nông nghiệp, hoạt động kinh tế phi nông nghiệp do chủ hộ hay 1 thành viên khác trong gia đình có quyền sử dụng, sở hữu hay quản lý.
Khái niệm trên nói chung là khá bao quát nhưng chúng ta cũng thấy rõ hai hạn chế cơ bản. Hạn chế thứ nhất: hoạt động nội trợ không được coi là việc làm trong khi đó hoạt động nội trợ tạo ra các lợi ích phi vật chất và gián tiếp tạo ra lợi ích vật chất không hề nhỏ. Hạn chế thứ hai: khó có thể so sánh tỉ lệ người có việc làm giữa các quốc gia với nhau vì quan niệm về việc làm giữa các quốc gia có thể khác nhau phụ thuộc vào luật pháp, phong tục tập quán,…Có những nghề ở quốc gia này thì được cho phép và được coi đó là việc làm nhưng ở quốc gia khác lại bị cấm. Ví dụ: đánh bạc ở Việt Nam bị cấm nhưng ở Thái Lan, Mỹ đó lại đựơc coi là một nghề thậm chí là rất phát triển vì nó thu hút khá đông tầng lớp thượng lưu.
• Theo quan điểm của Mac: “Việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao động và những điều kiện cần thiết (vỗn, tư liệu sản xuất, công nghệ,…) để sử dụng sức lao động đó).
Sức lao động do người lao động sở hữu. Những điều kiện cần thiết như vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ,… có thể do người lao động có quyền sở hữu, sử dụng hay quản lý hay không. Theo quan điểm của Mac thì bất cứ tình huống nào xảy ra gây nên trạng thái mất cân bằng giữa sức lao động và điều kiện cần thiết để sử dụng sức lao động đó đều có thể dẫn tới sự thiếu việc làm hay mất việc làm.
Tuỳ theo các mục đích nghiên cứu khác nhàu mà người ta phân chia việc làm thành nhiều loại.
Theo mức độ sử dụng thời gian làm việc ta có việc làm chính và việc làm phụ
+ Việc làm chính: là việc làm mà người lao động dành nhiều thời gian nhất hay có thu nhập cao nhất.
+ Việc làm phụ: là việc làm mà người lao động dành nhiều thời gian nhất sau công việc chính.
Ngoài ra, người ta còn chia việc làm thành việc làm bán thời gian, việc làm đâỳ đủ, việc làm có hiệu quả,..
b) Các đặc trưng của việc làm
Nghiên cứu các đặc trưng của việc làm chính là việc tìm hiểu cơ cấu hay cấu trúc dân số có việc làm theo các tiêu chí khác nhau nhằm làm rõ các khía cạnh của vấn đề việc làm. Bao gồm có:
+ Cấu trúc dân số có việc làm theo giới và tuổi.
Cho biết trong số những người có việc làm thì tỉ lệ nam, nữ là bao nhiêu; độ tuổi nào là lực lượng lao động chính (chiếm phần đông trong lực lượng lao động).
+ Sự thay đổi quy mô việc làm theo vùng (nông thôn- thành thị).
Cho biết khả năng tạo việc làm ở hai khu vực này cũng như tiềm năng tạo thêm việc làm mới trong tương lai.
+ Cơ cấu việc làm theo ngành kinh tế.
Cho biết ngành kinh tế nào trong nền kinh tế quốc dân có khả năng thu hút được nhiều lao động nhất ở hiện tại và tương lai; sự dịch chuyển lao động giữa các ngành này. Trong nền kinh tế quốc dân ngành kinh tế được chia làm 3 khu vực lớn. Khu vực I: ngành nông nghiệp và lâm nghiệp; khu vực II: ngành công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, khai thác mỏ, năng lượng; khu vực III: dịch vụ.
+ Cơ cấu việc làm theo nghề.
Cho biết nghề nào hiện tại đang tạo ra được nhiều việc làm nhất và xu hướng lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của người lao động.
+ Cấu trúc việc làm theo thành phần kinh tế.
Cho biết hiện tại lực lượng lao động đang tập trung nhiều nhất trong thành phần kinh tế nào và xu hướng dịch chuyển lao động giữa các thành phần kinh tế trong tương lai. Thành phần kinh tế được chia dựa trên quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
+ Trình độ văn hoá và đào tạo của dân số theo nhóm tuổi và giới tính, theo vùng.
Sự phân chia ở trên chỉ mang tính chất tương đối với mục đích để người đọc mường tượng được vấn đề. Trong thực tế các đặc trưng trên luôn có tác động qua lại lẫn nhau.Ví dụ: ta có cấu trúc dân số có việc làm theo giới và tuổi ở khu vực thành thị; cấu trúc dân số có việc làm theo giới và tuổi theo vùng, lãnh thổ…
c. Các chỉ tiêu đo lường
• Tỷ lệ người có việc làm: là tỷ lệ % của số người có việc làm so với dân số hoạt động kinh tế.
• Tỷ lệ người có việc làm đầy đủ: là tỷ lệ % của số người có việc làm đầy đủ so với dân số hoạt động kinh tế.
Dân số hoạt động kinh tế (DSHĐKT) là một bộ phận dân số cung cấp hay sẵn sàng cung cấp sức lao động cho sản xuất của cải vật chất và dịch vụ.
DSHĐKT = Những người đang làm việc + những người thất nghiệp.
Những người đang làm việc = Những người trong độ tuổi lao động + ngoài độ tuổi lao động đang tham gia làm việc trong các ngành của nền kinh tế quốc dân.
Những người thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu tìm việc nhưng hiện tại chưa tìm được việc.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

huyentrang96

New Member
Re: [Free] Đề tài Thực trạng xuất khẩu lao động ở Việt Nam - Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

ad ơi.có thể đăng bài này k ạ.e đang cần
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tìm hiểu về bộ chứng từ trong thanh toán xuất nhập khẩu thực trạng và các giải pháp hoàn thiện tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng quản lý chất thải rắn nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và đề xuất giải pháp quản lý Khoa học Tự nhiên 1
D Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện hải hậu Nông Lâm Thủy sản 0
D Phân tích thực trạng xuất khẩu tại công ty TNHH sản xuất thương mại Đức Hân giai đoạn 2005 - 2009 Luận văn Kinh tế 0
D Rủi ro trong sản xuất và xuất khẩu cà phê của Việt Nam - Thực trạng và giải pháp Nông Lâm Thủy sản 0
D đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện thanh oai, thành phố hà nội Nông Lâm Thủy sản 0
D Cạnh tranh không lành mạnh: Thực trạng và những đề xuất xử lý vi phạm ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top