ndanha

New Member
Download miễn phí Đồ án Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Hàm Kiệm II, công suất 5000 m3 /ngày đêm



Đềxuất công nghệxửlý nước thải dựa vào
- Công suất trạm xửlý.
- Chất lượng nước sau xửlý.
- Thành phần, tính chất nước thải khu công nghiệp.
- Những quy định xảvào cống chung và vào nguồn nước.
- Hiệu quảquá trình.
- Diện tích đất sẵn có của khu công nghiệp
- Quy mô và xu hướng phát triển trong tương lai của khu công nghiệp.
- Yêu cầu vềnăng lượng, hóa chất, các thiết bịsẵn có trên thịtrường.

- Hệ thống được điều khiển hoàn toàn tự động, vận hành
đơn giản, ít sửa chữa.
Nhược điểm - Diện tích xây dựng lớn.
- Đòi hỏi nhiều năng lượng trong suốt quá trình hoạt động
Nước thải từ các nhà máy
(tiền xử lý)
Bể thu gom
Bể điều hòa
Hệ điều chỉnh pH,
NaOH, H2SO4
Bể bùn hoạt tính
Bể tách bùn
Bể khử trùng
Nguồn tiếp nhận
Dinh dưỡng N/P
Khí nén
Bể gom bùn
Máy ép bùn
Bánh bùn
Thu gom xử lý
Clo
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN CHÍ HIẾU
Trang 47
- Không đề phòng được sự cố kim loại nặng, dễ gây chết
bùn.
2.5.2 Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (VSIP)
Thông số cơ bản
Lưu lượng dòng thải thiết kế: 6.000 m3/ngày.đêm.
Lưu lượng dòng thải thực tế hiện nay: 2.500 m3/ng.đêm.
Tính chất nước thải đầu vào
COD = 600 mg/l
BOD = 400 mg/l
SS = 400 mg/l
TDS = 400 mg/l
Dầu mỡ = 60 mg/l
Yêu cầu: nước thải đầu ra phải được: Đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN 5945 –
2005)
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN CHÍ HIẾU
Trang 48
Hình 2.8: Sơ đồ công nghệ trạm XLNT khu công nghiệp Việt Nam -
Singapore
Công nghệ chủ đạo: Sử dụng công nghệ vi sinh bám dính (lọc sinh học) kết
hợp với bùn hoạt tính aerotank truyền thống.
Ưu điểm: - Xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học, kết hợp xử lý
bằng vi sinh vật lơ lửng và dính bám vì vậy hiệu quả xử lý rất cao.
- Hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh, nước thải đầu ra đạt
chất lượng tốt
Nhược điểm: - Khá tốn kém do phải thường xuyên thay vật liệu lọc.
- Chi phí đầu tư ban đầu cao, tốn nhiều diện tích xây dựng
- Sử dụng trong trường hợp lưu lượng nước thải không lớn.
2.5.3 Khu công nghiệp Linh Trung 1
Lưu lượng nước thải thiết kế: 5.000m3/ngđ
Tính chất nước thải đầu vào
Bể lắng Bể lắng
Hố thu gom
Bể phân phối
Trống lọc
Bể điều hòa
Hố bơm
Tháp lọc sinhhọc
Bể tuần hoàn
Bể aerotank Bể nén bùn
Máy ép bùn
Nước thải sau xử lý
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN CHÍ HIẾU
Trang 49
BOD5 = 500 mg/l
COD = 800 mg/l
SS = 300 mg/l
Nhiệt độ = 45°C
pH = 5 - 9
Yêu cầu: nước thải đầu ra phải được: Xử lý đạt tiêu chuẩn loại A (TCVN
5945-2005)
Hình 2.9: Sơ đồ công nghệ trạm XLNT khu công nghiệp Linh Trung 1
Công nghệ chủ đạo: Sử dụng công nghệ bùn hoạt tính theo phương pháp
SBR là chủ yếu, có kết hợp cơ học - vật lý.
Ưu điểm: - Khả năng xử lý nước thải có BOD cao, khử Nitơ, tiết kiệm
diện tích, không cần nhiều nhân viên.
- Không tốn chi phí cho việc tuần hoàn bùn.
- Thời gian xử lý có thể điều chỉnh linh hoạt
Bể thu gom
Lưới chắn rác
tinh
Bể điều hòa
Bể SBR
Bể chứa sau xử
lý sinh học Bộ lọc tinh Bể đệm
Bể tiếp xúc
Clorine Đầu ra
Bể lọc than
hoạt tính
Bể nén bùn Máy ép bùn
Polymer
Bánh bùn
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN CHÍ HIẾU
Trang 50
Nhược điểm: - Đòi hỏi người vận hành phải có trình độ cao, vận hành
phức tạp, chi phí xây dựng tốn kém.
- Đòi hỏi nhiều năng lượng để cấp cho máy thổi khí trong
suốt quá trình hoạt động.
- Chi phí đầu tư xây dựng bể lọc than hoạt tính không hợp
lý, tốn kém do phải thay than hoạt tính theo định kì, nước thải có thể không cần qua
giai đoạn này mà vẫn đạt hiệu quả.
2.5.4 Khu Chế Xuất Tân Thuận
Công suất thiết kế: 10.000m3/ngày
Yêu cầu: nước thải đầu ra phải được: Xử lý đạt tiêu chuẩn loại B (TCVN
5945-2005)
Hình 2.10: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCX Tân Thuận
Ưu điểm: - Hệ thống xử lý hoá học là chủ yếu
- Ít tốn diện tích xây dựng
- Không đòi hỏi nhiều năng lượng trong suốt quá trình hoạt
động
Nhược điểm: - Chi phí xử lý cao
- Người điều hành cần có kỹ năng: Theo dõi, kiểm tra các
chỉ tiêu đầu ra thường xuyên.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN CHÍ HIẾU
Trang 51
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH LỰA CHỌN VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ
XỬ LÝ PHÙ HỢP CHO KCN HÀM KIỆM II
3.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ
Đề xuất công nghệ xử lý nước thải dựa vào
- Công suất trạm xử lý.
- Chất lượng nước sau xử lý.
- Thành phần, tính chất nước thải khu công nghiệp.
- Những quy định xả vào cống chung và vào nguồn nước.
- Hiệu quả quá trình.
- Diện tích đất sẵn có của khu công nghiệp
- Quy mô và xu hướng phát triển trong tương lai của khu công nghiệp.
- Yêu cầu về năng lượng, hóa chất, các thiết bị sẵn có trên thị trường.
3.2 THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THẢI TẠI KCN HÀM KIỆM
II
3.2.1 Lưu lượng nước thải
Ở khu công nghiệp, nước thải được kiểm soát bằng lượng nước cấp cho khu
công nghiệp hoạt động. Ước tính có khoảng 90 – 95% nước cấp dùng cho sản xuất,
5 – 10% dùng cho sinh hoạt. Lưu lượng nước thải công nghiệp dao động phụ thuộc
vào lượng nước được sử dụng trong sản xuất biến động theo ngày.
Khu công nghiệp sử dụng nước cấp do công ty cấp nước tỉnh Bình Thuận cung
cấp. Nhu cầu cấp nước cho KCN hoạt động với công suất là 7.200m3/ngàyđêm. Tuy
nhiên, trong giai đoạn đầu đi vào hoạt động các nhà máy, cơ sở sản xuất chưa lấp
đầy KCN nên hiện nay nhu cầu dùng nước khoảng 5.000m3/ngày. Lượng nước thải
tính bằng 80% lượng nước cấp. Từ đó có thể ước tính lượng nước thải hiện nay đây
cũng là. Đây cũng là cơ sở tính toán thiết kế và xây dựng hệ thống xử lý nước thải
tập trung cho KCN trong giai đoạn 1.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN CHÍ HIẾU
Trang 52
3.2.2 Thành phần và tính chất nước thải
Nước thải có thể chứa các chất tan, không tan, các chất vô cơ hay hữu cơ.
Bảng 3.1: Thành phần tính chất nước thải KCN Hàm Kiệm II trước và
sau xử lý
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
đầu vào
QCVN
24:2009/BTNMT
(loại A)
01 Nhiệt độ 0C 40 40
02 pH 6 – 9 6 – 8,5
03 BOD5 (20oC) mg/l 300 30
04 COD mg/l 500 50
05 Chất rắn lơ lửng (SS) mg/l 250 50
06 Độ màu Pt-Co 200 20
07 Asen (As) mg/l 0.1 0.05
08 Cadmi (Cd) mg/l 0.02 0.005
09 Chì (Pb) mg/l 0.5 0,1
10 Clo dư (Cl) mg/l - 1
11 Crom (IV) (Cr4+) mg/l 0.1 0.05
12 Crom (III) (Cr3+) mg/l 1 0.2
13 Dầu mỡ khoáng mg/l 5 5
14 Dầu mỡ thực vật mg/l 20 10
15 Đồng (Cu) mg/l 2 2
16 Kẽm (Zn) mg/l 3 3
17 Mangan (Mn) mg/l 1 0.5
18 Niken (Ni) mg/l 0.5 0.2
19 Phốtpho hữu cơ mg/l 0.5 -
20 Phốt pho tổng số mg/l 6 4
21 Tetracloetylen mg/l 0.005 -
22 Thiếc (Sn) mg/l 1 0.2
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN CHÍ HIẾU
Trang 53
STT Chỉ tiêu Đơn vị Giá trị
đầu vào
QCVN
24:2009/BTNMT
(loại A)
23 Thuỷ ngân (Hg) mg/l 0.01 0.005
24 Tổng Nitơ mg/l 30 15
25 Tricloetylen mg/l 0.1 -
26 Amoniac (NH3) mg/l 10 5
27 Florua (F) mg/l 10 5
28 Phenol mg/l 0.5 0.1
29 Sulfua (S) mg/l 0.5 -
30 Xianua (CN) mg/l 0.1 0.07
31 Coliform MPN/100ml 5.000 3000
32 Tổng hoạt độ phóng xạ Bp/l 0.1 0.1
33 Tổng hoạt độ phóng xạ Bp/l 1 1
(Nguồn: Ban quản lý khu công nghiệp Hàm Kiệm II)
Nhận xét: Bảng thành phần tính chất nước thải trước và sau xử lý cho thấy
sau khi nước thải được xử lý sơ bộ tại các cơ sở sản xuất đã cơ bản đạt chỉ tiêu
nguồn tiếp nhận (Sông Cái) chỉ còn một số thông số như BOD, COD, SS, độ màu,
N tổng, Coliforms còn khá cao. Do đặc thù nước thải tập trung KCN Hàm Kiệm II
là nước thải không độc hại như nước thải xi mạ,dệt ...

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:


Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
 

pidboy1995

New Member
Re: [Free] Thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung công suất 5000 m3 /ngày đêm Có bản vẽ

ad ơi, hình như link down bài với đề tài liệu k giống nhau
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top