Em thấy bài này hay nhưng sao ít được quan tâm quá vậy, nên em thay mặt bác nhanhutech post lại cho các bạn xem

Những lệnh hay được dùng trong windows XP:



Trong Windows XP có nhiều lệnh , nhưng thông thường chúng ta hay dùng các lệnh sau ( để chạy những lệnh này bấm Start --> chọn Run --> bấm CMD --> bấm OK ).




bootcfg : xem thiết lập phần tải hệ điều hành ban đầu .


defrag : lệnh này dùng để dồn đĩa cứng .


diskpart : quản lí phân vùng trên đĩa . Chúng ta có thể bấm DISKPART / ? để xem chỉ dẫn cách dùng rõ hơn .


driverquery : nhận danh sách các chương trình Driver và những thuộc tính của chúng .


getmac : nhận địa chỉ MAC ( Media Access Control ) của Card mạng .


gpresult : nhận RSoP , những thiết lập người dùng và những thiết lập của chính sách nhóm.


netsh : công cụ cấu hình mạng . Bấm NETSH / ? để biết thêm rõ hơn . Để thoát khỏi công cụ này gõ lệnh NETSH>


openfiles : cho phép Admin hiển thị hay bỏ kết nối những file đang mở trong XP Pro . Bấm OPENFILES/? để biết thêm về tham số .


recover : khôi phục những thông tin không thể đọc được trên đĩa .


reg : công cụ cho Registry .


schtasks : Admin có thể tạo lịch trình , thay đổi , xoá những nhiệm vụ trên máy trạm hay những máy điều khiển từ xa . SCHTASKS/? để hiển thị những tham số .


sfc : kiểm tra file hệ thống , bảo về và thay thế , sửa chữa những file hệ thống bị hỏng .


shutdown : bạn có thể tắt hay khởi động lại máy tính của mình hay Admin có thể tắt hay khởi động lại những máy tính điều khiển từ xa .


systeminfo : hiển thị những thông tin cấu hình cơ bản .


tasklisk : cho chúng ta biết những chương trình nào đang chạy .


taskkill : tắt những chương trình đang chạy

Một số phím tắt khi dùng chung với phím Window:




Bấm phím Windows để hiển thị menu Start .


Windows + D : Thu nhỏ hay khôi phục tất cả cửa sổ màn hình .


Windows + E : Chạy Windows Explorer .


Windows + F : hiển thị phần tìm kiếm File .


Windows + C + F : hiển thị tìm kiếm Computer .


Windows + F1 : hiển thị Giúp and Support Center .


Windows + R : hiển thị nút của chức năng Run .


Windows + Break : hiển thị System Properties .


Windows + Shift + M : khôi phục trở lại tất cả màn hình vừa thu nhỏ .


Windows + L : khoá hệ thống


Windows + U : mở Utility Manager

10 cách đơn giản nhất tăng tốc XP:




1. Bỏ Indexing Services




* Bấm Start --> chọn Settings --> chọn Control Panel --> chọn Add/Remove Programs .



* Chọn Add/Remove Windows Component --> đỏ đấu tích Indexing services --> bấm Next



2. Tối ưu hoá thiết lập hiển thị



Windows XP có thể nhìn hấp dẫn hơn bằng cách hiển thị những mục rất đẹp mắt nhưng bù lại nó sẽ chiếm tài nguyên của hệ thống . Để tối ưu hoá và giảm bớt những hình thức như vậy nhằm tăng khả năng thực hiện hệ thống chúng ta làm như sau :



* Bấm chuột phải MyComputer --> chọn Properties



* Chọn tab Advanced --> chọn Settings đầu tiên của Performance



* Bạn bỏ dấu tích trong những trường



Show shadows under menus


Show shadows under mouse pointer


Show translucent selection rectangle


Use drop shadows for icons labels on the desktop


Use visual styles on windows and buttons





3. Tăng tốc duyệt Folder



Nếu như bạn chú ý khi chúng ta mở MyComputer để duyệt Folder thì thấy cảm giác bị trễ một chút , đó chính là nguyên nhân Windows XP tự động tìm kiếm những File trên mạng và máy in . Để tăng thời (gian) gian lướt trên các Folder thì bạn làm như sau :



* Bấm chọn MyComputer --> chọn menu Tools --> chọn Folder Options



* Chọn tab View --> bỏ dấu tích ở mục Automatically search for network folders and printers



* Bấm Apply --> bấm OK --> Khởi động lại máy tính





4. Bỏ Performance Counters



Windows XP có ứng dụng luôn chạy theo dõi hiệu suất một vài vùng trên PC của bạn , chúng ta sẽ chạy chương trình để gỡ bor ứng dụng này :



* Bạn tải chương trình Extensible Performance Counter List



* Sau đó chọn mỗi Counter trong cửa sổ ‘Extensible performance counters’ và bỏ dấu tích mục ‘performance counters enabled’ ở hộp bên dưới






5. Nâng cao hiệu quả sử dụng bộ nhớ



Bạn dùng chương trình Cacheman để nâng cao khả năng sử dụng bộ nhớ




6. Tối ưu hoá kết nối Internet của bạn



Đơn giản nhất chúng ta dùng chương trình TCP/IP Optimizer



* Bạn tải chương trình về cài đặt trên máy tính .



* Chọn tab General Settings --> chọn Connection Speed (Kbps)



* Bấm Network Adapter , chọn Card mạng bạn đang dùng để kết nối Internet



* Đánh dấu chọn Optimal Settings --> bấm Apply --> khởi động lại PC



7. Tối ưu hoá bộ nhớ ảo dùng trong Windows



Trong Windows bao giờ cũng đặt kích thước bộ nhớ ảo dùng trong hệ thống cố dịnh , chúng ta có thể đặt lại kích thước này để tăng cường hiệu suất dùng hệ thống .



* Bấm chuột phải MyComputer --> chọn Properties



* Chọn tab Advanced --> chọn Settings đầu tiên của Performance



* Chọn tiếp tab Advanced một lần nữa --> bấm nút Change trong Virtual Memory



* Chọn Initial size (MB) bằng giá trị như Maximum Size




8. Chạy chương trình BootVis để giảm thời (gian) gian khởi động máy tính



* Tải chương trình BootVis và cài đặt vào hệ thống



* Chạy chương trình sau khi cài đặt



* Chọn Trace --> chọn Next Boot và Driver Trace



* Trên màn hình Trace Repetitions --> chọn OK và khởi động lại hệ thống



* Sau khi khởi động xong BootVis tự động kích hoạt , nó phân tích hệ thống cho tới khi kết thúc trong menu tìm tới Trace và chọn Optimize System --> khởi động lại hệ thống .



* Khi PC khởi động lại chờ cho tới khi xuất hiện Optimizing System và chờ cho đến khi hoàn thành .




9. Gỡ bỏ hình ảnh nền của Desktop



* Bấm chuột phải vào điểm bất kì trên màn hình nền --> chọn Properties



* Chọn tab Desktop --> trong cửa sổ Background --> chọn None --> bấm OK




10 . Gỡ bỏ những Font không cần thiết



* Mở Control Panel --> chọn Fonts

Ẩn màn hình Wellcome Screen:



Để ẩn màn hình Welcome Screen trong khi khởi động Windows XP bằng Registry cách thức tiến hành như sau :



1. Bấm Start --> chọn Run --> gõ Regedit --> bấm OK



2. Chúng ta tìm theo đường dẫn sau :



HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\Explorer



3. Tạo DWORD có tên là NoWelcomeScreen với giá trị bằng 1



4. Khởi động lại máy tính


Không cho thay đổi Start Menu.



Các bước thực hiện như sau:



1. Mở Registry Editor.



2. Vào HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curen tVersion\Policies\Explorer.



3. Click phải lên vùng trống bên phải và chọn New > DWORD Value.



4. Đặt tên là NoChangeStartMenu.



5. Double click vào NoChangeStartMenu và nhập 1 vào hộp Value data.



6. Đóng Registry Editor





Về Logon & Authentication



Không cho Screensaver chạy trong khi Logon:


Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái 'không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa' quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng.



User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop


Name: ScreenSaveActive


Type: REG_SZ (String Value)


Value: (0 = disabled, 1 = enabled

)

Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog:


Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy.



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon


Name: ShutdownWithoutLogon


Type: REG_SZ (String Value)


Value: (0 = disabled, 1 = enabled)



Cho phép tự động Logon:


Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động.



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon


Name: ForceAutoLogon


Type: REG_SZ (String Value)


Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ lưu mật (an ninh) khẩu:



User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network


Name: DisablePwdCaching


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: (0 = disabled, 1= enabled)



Bắt buộc mật (an ninh) khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác:



User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.


Name: AlphanumPwds


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: (0 = disabled, 1= enabled)

Ẩn nút Change Password.



User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.


Name: DisableChangePassword


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ khoá nút WorkStation:


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\System


Name: DisableLockWorkstation


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon:



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon


Name: IgnoreShiftOverride


Type: REG_SZ (String Value)


Value: (1 = Ignore Shift)

Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống:



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.


Name: DisableCAD


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable)

Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security:



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon


Name: Welcome


Type: REG_SZ (String Value)


Value: Text to display - nội dung muốn hiển thị

Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng:



User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System


Name: DontDisplayLastUserName


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: (1 = remove username)



Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống:



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon


Name: AutoLogonCount


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: Number of Automatic Logins

Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết:



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount


Type: REG_SZ (String Value)


Value: 0 - 50 (0 = disabled, 10 = default)

Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver:



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon


Name: ForceUnlockLogon


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication

Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon:



Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon


Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon



Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText


Type: REG_SZ (String Value)


- LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề.


- LegalNoticeText: Nội dung của thông báo

.

Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập:



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon


Name: LogonPrompt - nội dung thông báo, lời chào,.....


Type: REG_SZ (String Value)

Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ thống:



User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\System


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System


Name: UndockWithoutLogon


Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Value: (0 = disabled, 1 = enabled)



Tự động Logon vào hệ thống:


Tạo một dòng mới 'DefaultUserName' và set username mà bạn muốn tự động Logon



Tạo một dòng mới 'DefaultPassword' và set password của username vừa nhập vào ở trên



Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.



Tạo một dòng mới có giá trị là 'AutoAdminLogon' and set '1' to enable auto logon or '0' to disable it..



System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoAdminLogon


Type: REG_SZ (String Value)


Value: (0=disable, 1=enable)



Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật (an ninh) khẩu:



User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Network


System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\Network


Name: MinPwdLen


Type: REG_BINARY (Binary Value)


Hiển thị thông tin về BIOS:



Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System


Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate


Type: REG_SZ (String Value)





Hiển thị thông tin về CPU:



Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System\ CentralProcessor\ 0


Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu các chỉ số có giá trị trong chẩn đoán và tiên lượng kết quả điều trị ngoại khoa ung thư tuyến giáp Y dược 0
C Một số vấn đề về việc Sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ trong điều kiện nền kinh tế thị trư Công nghệ thông tin 0
W Thiết kế một công cụ dùng cho việc nhận dạng, phân tích dạng số liệu các phím trên điều khiển từ xa Luận văn Kinh tế 0
N Nghiên cứu các hiệu ứng nhiệt động và phi điều hoà ảnh hưởng lên các tham số cấu trúc của các hợp ki Luận văn Sư phạm 0
H Nghiên cứu tối ưu hóa các điều kiện để tách và xác định một số vitamin B bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) Luận văn Sư phạm 2
K Xác định thế hiệu dụng, hằng số lực, các tham số nhiệt động và cấu trúc với các đóng góp phi điều hò Luận văn Sư phạm 0
B Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian các hằng số điều hòa thủy triều cho vùng biển vịnh Bắc bộ Luận văn Sư phạm 2
D Mô phỏng, đánh giá chất lượng hệ thống truyền tin số sử dụng mã Hamming với các phương thức điều chế Khoa học kỹ thuật 0
M Tác động của chính sách xóa đói giảm nghèo đến đời sống các dân tộc thiểu số thuộc địa bàn có điều k Văn hóa, Xã hội 0
C Nghiên cứu tối ưu hoá các điều kiện để tách và xác định một số Axit amin trong thực phẩm bằng sắc kh Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top