phan_quynh_thu

New Member
Theo mặc định Windows cung cấp một công cụ rất hữu ích cho việc chẩn đoán những lỗi phát sinh đối với bộ nhớ RAM gọi là Windows Memory Diagnostic và cách hoạt động của công cụ này trên Windows 7, Windows 8 và Windows 8.1 là hoàn toàn tương tự như nhau.

1. Khởi động Windows Memory Diagnostic

► Trong Windows 7

Nếu Windows 7 đang làm việc trơn tru, bạn có thể khởi động Windows Memory Diagnostic bằng cách gõ từ khoá memo hay memory vào trong hộp thoại Search trong menu Start. Sau đó, kích chuột vào kết quả tìm kiếm thích hợp.



Kích hoạt Windows Memory Diagnostic thông qua thanh Search trong menu Start

hay bạn có thể truy cập vào Control Panel->System & Security->Administrative Tools->Windows Memory Diagnostic.



Kích hoạt Windows Memory Diagnostic thông qua thanh Control Panel
► Trong Windows 8 và Windows 8.1

Trong Windows 8, bạn gõ từ khoá memory vào khung Search trên màn hình Start, chọn Settings và sau đó bấm chọn kết quả tìm kiếm Diagnose your computer's memory problems.



Kích hoạt Windows Memory Diagnostic từ màn hình Start của Windows 8

Bạn cũng có thể sử dụng Control Panel và truy cập vào System and Security rồi chọn sau đó Administrative Tools giống như trong Windows 7. Trong đây, bạn sẽ tìm thấy shortcut Windows Memory Diagnostic.



Kích hoạt Windows Memory Diagnostic trong Control Panel trên Windows 8

Trong Windows 8.1, người dùng cũng có thể truy cập vào chức năng Windows Memory Diagnostic trong Control Panel như trên Windows 7 và Windows 8. Sự khác biệt duy nhất là trong màn hình Start, bạn gõ từ khoá memory vào khung Search và sau đó bấm chọn liên kết Diagnose your computer's memory problems, mà không cần lọc các kết quả tìm kiếm, như bạn làm trong Windows 8.

Kích hoạt Windows Memory Diagnostic trên Windows 8.1

2. Kích hoạt Windows Memory Diagnostic nếu Windows không làm việc.

Nếu Windows không hoạt động và bạn không thể kích hoạt công cụ Windows Memory Diagnostic như các cách ở trên, bạn có thể sử dụng đĩa cài đặt Windows, đĩa sửa chữa hệ thống hay sử dụng ổ USB tích hợp công cụ phục hồi.

► Trong Windows 7

Bạn chèn đĩa DVD vào ổ quang và khởi động lại máy tính và chọn boot từ đĩa DVD cài đặt như bình thường. Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt rồi bấm nút Next.



Lựa chọn ngôn ngữ cài đặt và bấm nút Next trong Windows 7




Sang hộp thoại mới, bạn bấm chọn liên kết Repair your computer.


Sau đó kích chọn phân vùng ổ đĩa cài đặt Windows cần sửa lỗi rồi bấm nút Next.



Trong cửa sổ System Recovery Options xuất hiện, bạn bấm chọn công cụ Windows Memory Diagnostic .
► Trong Windows 8 và Windows 8.1

Công cụ này cũng không có trong đĩa cài đặt Windows và không có trên ổ đĩa phục hồi hệ thống bạn tạo ra. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể khởi động Windows Memory Diagnostic theo cách dưới đây.


Khi được yêu cầu chọn một tùy chọn, bạn bấm chọn liên kết Troubleshoot¸rồi bấm chọn tiếp mục Advanced options sau đó chọn Command Prompt để kích hoạt cửa sổ dòng lệnh lên.


Trong cửa sổ dòng lệnh, bạn gõ lệnh mdsched.exe và nhấn Enter.



Gõ lệnh mdsched.exe và nhấn Enter để kích hoạt Windows Memory Diagnostic .

Lập tức Windows Memory Diagnostic sẽ được kích hoạt.

2. Cách sử dụng Windows Memory Diagnostic


Trong cửa sổ Windows Memory Diagnostic xuất hiện, nếu đã sẵn sàng để kiểm tra bạn bấm chọn mục Restart now and check for problems (recommended) để khởi động lại và kiểm tra các vấn đề phát sinh. Tuy nhiên, trước khi bạn làm điều này, hãy chắc chắn rằng tất cả các ứng dụng mà bạn đang làm việc được đóng lại.



Chọn Restart now and check for problems (recommended) để bắt đầu kiểm tra

Sau khi khởi động lại màn hình của Windows Memory Diagnostic sẽ hiển thị như hình dưới đây. Và công cụ này sẽ tiến hành kiểm tra và cố gắng xác định vấn đề với bộ nhớ RAM của máy tính nếu có.



Tiến trình kiểm tra đang được thực hiện

Sau khi quá trình thử nghiệm được thực hiện, máy tính của bạn sẽ khởi động lại. Đăng nhập vào hệ thống, bạn sẽ thấy một bảng thông tin hiển thị dưới thanh tác vụ với thông báo kết quả của thử nghiệm.



Thông báo kết quả quá trình kiểm tra sau khi hoàn tất

Kết quả chi tiết của các bài kiểm tra được thực hiện bởi Windows Memory Diagnostic được lưu trữ trong Event Viewer. Bạn sẽ tìm thấy kết quả chi tiết này tại mục Windows Logs ->System.



Kết quả kiểm tra sẽ được đặt tên là MemoryDiagnostics-Results trong Event Viewer .
3. Sử dụng các tùy chọn nâng cao (Advanced Diagnostic)


Như bạn thấy, trong cửa sổ Windows Memory Diagnostic xuất hiện bạn có thể nhấn F1 ở góc dưới cùng bên trái để có nhiều sự lựa chọn hơn.



Bấm phím F1 trong cửa sổ Windows Memory Diagnostic để truy cập tuỳ chọn nâng cao

Hầu hết mọi người sẽ không cần sử dụng đến tuỳ chọn này và Microsoft cũng khuyến cáo chỉ sử dụng các thiết lập tiêu chuẩn. Tuy nhiên, nếu bạn là người am hiểu các vấn đề của hệ thống và muốn thay đổi một số thông số, bạn có thể bấm phím F1 khi công cụ bắt đầu.


Sự lựa chọn của bạn sẽ là:


- Test Mix - Bạn có thể lựa chọn giữa chẩn đoán Cơ bản (Basic), Tiêu chuẩn (Standard) hay Mở rộng (Extended). Mặc dù các mô tả là khá cơ bản nhưng tuỳ vào chế độ chuẩn đoán bạn lựa chọn mà thời gian của các bài kiểm tra sẽ nhanh hay chậm. Nếu bạn muốn chắc chắn không có vấn đề nào với bộ nhớ RAM, bạn có thể lựa chọn tuỳ chọn chế độ chuẩn đoán Extended, nhưng thời gian của quá trình thử nghiệm sẽ tăng đáng kể.


- Cache - Bạn có thể lựa chọn giữa Default, On hay Off. Nhưng tốt nhất là bạn nên sử dụng thiết lập mặc định và không nên thay đổi ở đây.


- Pass Count - Nhập số lần bạn muốn thử nghiệm được lặp đi lặp lại. Số lượng mặc định là 2 và là đủ tốt cho hầu hết các bài kiểm tra.

Nhấn F10 để lưu lại các thiết lập của bạn và bắt đầu thử nghiệm.



Windows Memory Diagnostic sẽ chạy thử nghiệm Standard theo mặc định
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top