daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

ðẶT VẤN ðỀ............................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của ñề tài...................................................................... 1
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài ........................................................... 2
2.1 Mục ñích ............................................................................................ 2
2.2 Yêu cầu .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CẦN NGHIÊN CỨU ........... 3
1.1 Tổng quan về ñất mặn......................................................................... 3
1.1.1 Khái quát chung về ñất mặn................................................................ 3
1.1.2. Nguồn gốc hình thành ñất mặn ........................................................... 3
1.1.3. Quá trình hình thành ñất mặn.............................................................. 6
1.1.4. Nguyên nhân gây mặn ñất .................................................................. 6
1.2 ðất mặn trên thế giới và Việt Nam ..................................................... 9
1.2.1 ðất mặn trên thế giới .......................................................................... 9
1.2.2 ðất mặn ở Việt Nam......................................................................... 11
1.3 ðánh giá, sử dụng và cải tạo ñất mặn................................................ 14
1.3.1. ðánh giá ñộ mặn của ñất .................................................................. 14
1.3.2 Các ảnh hưởng của mặn hóa tới sinh thái và cây trồng ..................... 16
1.3.3 Sử dụng ñất mặn............................................................................... 29
1.3.4 Cải tạo ñất mặn................................................................................. 31
CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 34
2.1 ðối tượng nghiên cứu ....................................................................... 34
2.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 34
2.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 34
2.3.1. Tìm hiểu ñiều kiện tự nhiên và sử dụng ñất nông nghiệp của
huyện Giao Thủy - Tỉnh Nam ðịnh. .................................................34
2.3.2. Phân tích một số chỉ tiêu lý, hoá học của ñất nông nghiệp huyện
Giao Thủy – Tỉnh Nam ðịnh. ........................................................... 34
2.3.3. ðánh giá hiện trạng mặn của ñất nông nghiệp huyện Giao Thủy
– Nam ðịnh. ..................................................................................... 34
2.3.4 thông báo và ñề xuất giải pháp khắc phục mặn ñất nông nghiệp
huyện Giao Thủy.............................................................................. 34
2.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 34
2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................... 34
2.4.2 Lấy mẫu phân tích ........................................................................... 35
2.4.3 Phương pháp phân tích ..................................................................... 36
2.4.4. ðánh giá mức ñộ mặn của ñất:.......................................................... 36
2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu: ............................................................... 37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................38
3.1. Khái quát ñiều kiện tự nhiên và sử dụng ñất nông nghiệp của
huyện Giao Thủy - Tỉnh Nam ðịnh. .................................................38
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ............................................................................ 38
3.1.2. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp .................................................49
3.1.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế xã hội.................................. 50
3.2. Một số chỉ tiêu lý, hoá học của ñất nông nghiệp huyện Giao
Thủy – Tỉnh Nam ðịnh,.................................................................... 53
3.2.1. Với loại hình sử dụng chuyên lúa ..................................................... 54

3.2.2. Loại hình sử dụng ñất chuyên màu ................................................... 54
3.2.3. Loại hình sử dụng NTTS .................................................................. 54
3.2.4. Loại hình sử dụng ñất Rừng ñặc dụng............................................... 55
3.3. Hiện trạng mặn của ñất nông nghiệp trên toàn bộ huyện Giao
Thủy – Nam ðịnh............................................................................. 55
3.3.1. Hiện trạng mặn ñất chuyên lúa ......................................................... 55
3.3.2 Hiện trạng mặn của ñất LUT chuyên màu......................................... 62
3.3.3. Hiện trạng mặn của ñất LUT Nuôi trồng thủy sản............................. 65
3.3.4. Hiện trạng mặn của ñất LUT Rừng ñặc dụng.................................... 70
3.3.5. Tác ñộng của loại hình sử dụng ñất ñến ñộ mặn của ñất ................... 74
3.4. thông báo và ñề xuất giải pháp khắc phục mặn.................................. 75
3.4.1. thông báo mặn với các LUT .............................................................. 75
3.4.2 ðề xuất giải pháp khắc phục mặn ..................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................... 80
1. Kết luận............................................................................................ 80
2. Kiến nghị.......................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 82
ðẶT VẤN ðỀ
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất mặn ven biển ñược hình thành do tác ñộng trực tiếp và thường
xuyên của thủy triều dâng lên, tràn vào hay do nước mạch theo mao quản leo
lên các lớp mặt hay do muối tích lũy trong ñất từ lâu ñời ñến nay còn lại một
phần. ðất mặn ñược coi là một trong những loại ñất có vấn ñề. Theo thống kê,
trên thế giới ñất mặn có khoảng 785 triệu ha, trong ñó có khoảng 351 triệu ha
ñất mặn và 434 triệu ha ñất mặn kiềm (Lê Huy Bá, 2009).
Ở Việt Nam, ñất mặn có diện tích khoảng gần 1 triệu ha trong tổng số
diện tích ñất nông nghiệp 9,53 triệu ha (khoảng hơn 10 %), tập trung chủ yếu
ở hai vùng ñồng bằng lớn là vùng ñồng bằng sông Cửu Long và vùng ñồng
bằng sông Hồng. ðất mặn vùng ñồng bằng sông Hồng tập trung chủ yếu ở các
tỉnh Thái Bình, Nam ðịnh, Ninh Bình…(Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, 2001)
ñược hình thành chủ yếu do bị nhiễm nước mặn bởi thủy triều hay do nước
mặn từ các dòng chảy ngầm di chuyển lên bề mặt ñất.
Trong ñất mặn có một số ñộc tố, trong ñó chủ yếu là Na+ với hàm
lượng rất cao so với mức chịu ñựng của cây. Do hiện tượng ñối kháng ion cây
sẽ giảm hấp thụ các chất dinh dưỡng (K, Ca), sự ức chế hấp thụ và vận
chuyển Ca sẽ hạn chế sinh trưởng của ngọn. Tăng ñộ mặn sẽ ức chế hoạt tính
khử nitrat, làm giảm hàm lượng diệp lục và tốc ñộ quang hợp, tăng tốc ñộ hô
hấp trong cây. Vì vậy cây trồng thường có năng suất thấp và không ổn ñịnh.
Nhu cầu sử dụng ñất mặn phục vụ sản suất nông nghiệp ngày càng trở lên cấp
bách hơn ñối với ñất nước chúng ta việc nghiên cứu cải tạo, hạn chế các yếu
tố ñộc hại, tăng cường các yếu tố dinh dưỡng cho cây trồng trên ñất mặn là
hết sức cần thiết ñể có ñược năng suất cao, ổn ñịnh.
Giao Thuỷ là một huyện ven biển thuộc tỉnh Nam ðịnh chủ yếu sản
suất nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. ðất dùng sản xuất nông nghiệp
thường gặp những khó khăn nhất ñịnh vì ñất thường bị nhiễm mặn, thiếu
nước ngọt ñể tưới cho cây trồng. Do vậy, việc nghiên cứu ñộ mặn qua quá
trình sử dụng là rất cần thiết, ñây là căn cứ ñể sử dụng hợp lý ñất, nhằm ñáp
ứng ñược yêu cầu phát triển của nông nghiệp hiện tại và tương lai.
Với những lý do trên, chúng tui thực hiện ñề tài: “ðánh giá hiện trạng
mặn của ñất nông nghiệp huyện Giao thủy, tỉnh Nam ðịnh”
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1 Mục ñích
ðánh giá hiện trạng mặn ñất nông nghiệp huyện Giao Thủy - tỉnh Nam
ðịnh ñể thông báo và ñề xuất một số giải pháp sử dụng cải tạo ñất hợp lý.
2.2 Yêu cầu
Xác ñịnh ñược mức ñộ và thành phần của ñộ mặn trong ñất nghiên cứu.
Từ ñó làm cơ sở ñể ñề suất các biện pháp sử dụng, cải tạo hợp lý nhằm bảo vệ
tính bền vững ñất nông nghiệp huyện Giao Thủy, Tỉnh Nam ñịnh
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về ñất mặn
1.1.1 Khái quát chung về ñất mặn
Ở nước ta, ñất mặn phân bố chủ yếu ở ñồng bằng Nam bộ, Bắc bộ và
một phần nhỏ ở ñồng bằng miền Trung. ðất mặn là loại ñất có chứa nhiều loại
muối khác nhau, trong ñó các muối Clorua bao giờ cũng chiếm ưu thế, trừ
tầng tích tụ xác các cây sú vẹt do lưu huỳnh nhiều nên Sunfat có thể chiếm ưu
thế (Lê Văn Khoa và cs, 2000). ðất mặn do muối NaCl, Na2SO4, MgSO4,
NaNO3, Mg(NO3)2, CaCl2, CaSO4,… nghĩa là có sự tích tụ với nồng ñộ cao
các muối kim loại kiềm và kiềm thổ gốc acid là những ion Cl-, SO42-, NO3-,
CO32-…. trong ñó vai trò của Clo là quan trọng nhất, Ngoài ra, ñất tích luỹ
khá nhiều kim loại, chủ yếu là kim loại kiềm và kiềm thổ, trong ñó vai trò của
Na là quan trọng nhất (Lê Huy Bá, 2009).
ðất mặn ñược hình thành ở gần các cửa sông nơi có ñịa hình thấp chủ
yếu ≤ 1m, (nơi cao nhất cũng chỉ khoảng 2m so với mực nước biển), trên nền
mẫu chất kết hợp giữa phù sa sông và phù sa biển; phù sa biển trầm tích ở bên
dưới còn phù sa sông ñược phủ lên trên. Phù sa biển thường thô cõng phù sa
sông thường nhỏ mịn, chủ yếu là sét vật lý. Các hạt phù sa dạng huyền phù do
ñược vận chuyển ra cửa sông sau ñó gặp ñiều kiện lý hoá thay ñổi của môi
trường biển sẽ lắng ñọng tạo thành lớp bùn mịn có khi dày tới vài mét (Lê
Văn Khoa và cs, 2000).
1.1.2. Nguồn gốc hình thành ñất mặn
ðất mặn là ñất chứa nhiều muối hoà tan 1- 1,5 % hay hơn, loại muối
tan thường gặp là: NaCl, CaCl2, CaSO4, MgCl2, NaHCO3, … Những muối
này có nguồn gốc khác nhau (nguồn gốc lục ñịa, nguồn gốc biển, nguồn gốc
sinh vật…), nhưng nguồn gốc nguyên thuỷ của chúng là từ các thành phần
khoáng ñá và núi lửa. Trong quá trình phong hoá ñá, những muối này bị hoà
tan, di chuyển tập trung ở dạng ñịa hình trũng, không thoát nước. Ở vùng
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái Ðịnh cư khi nhà nước thu hồi Ðất tại mộ Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá tình hình thực hiện chính sách phát triển rau an toàn tại huyện thanh trì, thành phố hà nội Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá hiện trạng các hệ thống cấp nước sinh hoạt tại huyện luôngphabang, tỉnh luôngphabang, nước Nông Lâm Thủy sản 0
D ÐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ÐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ÐẤT TẠI MỘ Y dược 0
D Ðánh giá kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế trên Ðịa bàn huyện gia lâm, thành phố Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá thực trạng xây dựng bảng giá Ðất trên Ðịa bàn tỉnh lào cai Nông Lâm Thủy sản 0
D Ðánh giá Ðộ thuần, khả năng kháng bệnh bạc lá, Ðạo ôn, rầy nâu và chất lượng các dòng g2 bốn giống l Nông Lâm Thủy sản 0
Y Báo cáo Ðánh giá tác ðộng môi trường dự án nhà máy xi măng Tài liệu chưa phân loại 0
D Mối quan hệ giữa giá chứng khoán và tỷ giá hối đoái – Nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top