daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Cây lúa (Oryza sativa L.) là cây lương thực quan trọng nhất, chiếm
trên 50% diện tích ñất sản xuất nông nghiệp và trên 60% diện tích ñất gieo
trồng hàng năm ở Việt Nam. Nhờ những tiến bộ khoa học trong công tác
chọn tạo giống, cải tiến kỹ thuật canh tác, chuyển ñổi mùa vụ, Việt Nam
trở thành một trong những quốc gia không những ñảm bảo ñủ lương thực
tiêu dùng trong nước mà còn là nước xuất khẩu gạo ñứng hàng ñầu trên thế
giới. Theo Cục Trồng trọt – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(2012), sản lượng lúa gạo của Việt Nam ước tính ñạt trên 42,3 tiệu tấn năm
2011 và ñạt 43,7 triệu tấn năm 2012, tăng 1,3 triệu tấn. Sản lượng lúa của
Việt Nam ñã ñảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu
ñạt trên 8 triệu tấn gạo năm 2012.
Tuy nhiên, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam còn thấp hơn khá nhiều
so với xuất khẩu gạo khác trên Thế giới chủ yếu là do chất lượng gạo thấp
(hàm lượng amylose cao, protein, gluxit thấp, cơm cứng) từ ñó dẫn ñến lợi
nhuận thu ñược của nông dân sản xuất lúa còn thấp.
Trong những năm vừa qua, sản xuất lúa gạo ở nước ta chủ yếu tập
trung vào hướng năng suất cao nhằm ñáp ứng nhu cầu trong nước. Việc lai
tạo và tuyển chọn các giống lúa có chất lượng tốt là một trong những yêu
cầu ñặt ra trong giai ñoạn hiện nay nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của thị trường trong nước, nâng giá trị của sản phẩm gạo xuất khẩu, giá trị
sản xuất trên một ñơn vị diện tích.
Việc thử nghiệm và ñưa vào sản xuất bộ giống lúa có chất lượng cao,
phù hợp với ñiều kiện tự nhiên thay thế các giống dài ngày, chất lượng thấp
là yêu cầu cấp thiết, ñóng vai trò quyết ñịnh trong việc ñẩy mạnh sản xuất
lúa trên ñịa bàn thành phố Hà Nội.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, chúng tui tiến hành thực hiện ñề tài
nghiên cứu “So sánh một số dòng, giống lúa chất lượng cao tại Hà Nội”.
2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
2.1. Mục ñích
Lựa chọn một số giống lúa có năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp
thích ứng với ñiều kiện tự nhiên, tập quán canh tác của nông dân trên ñịa bàn
thành phố Hà Nội.
2.2. Yêu cầu
- ðánh giá ñược khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất của các
giống lúa tham gia thử nghiệm tại Hà Nội.
- ðánh giá ñược khả năng chống chịu với một số sâu bệnh hại chính.
- ðánh giá ñược chất lượng gạo của các giống lúa tham gia thí nghiệm.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Mỗi giống lúa mới sẽ thích ứng với ñiều kiện sinh thái và ñất ñai nhất
ñịnh. Cùng với ñó, tập quán canh tác của nông dân sẽ ñóng vai trò quan trọng
trong việc phát huy tiềm năng của các giống lúa trong sản xuất. ðây là cơ sở
khoa học ñóng vai trò quyết ñịnh trong thành công của ñề tài.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả của ñề tài sẽ chọn ra ñược một số dòng, giống lúa mới có
năng suất, chất lượng ngon phục vụ cho người Hà Nội và tiến tới xuất khẩu.
- Góp phần mở rộng diện tích các giống lúa mới chất lượng cao, ña
dạng cơ cấu giống lúa trên ñịa bàn Hà Nội, thúc ñẩy sản xuất nông nghiệp
phát triển theo hướng sản xuất hàng hoá.
4. ðối tượng nghiên cứu và giới hạn của ñề tài
4.1. ðối tượng nghiên cứu
ðánh giá ñược ñặc ñiểm sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu
và năng suất ñối với 10 dòng, giống lúa chất lượng ñược ñưa vào thí nghiệm
và so sánh với giống lúa Bắc thơm 7 ñược trồng phổ biến tại Hà Nội, gồm:
+ Dòng GL107 và GL159 do Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm
chọn tạo.
+ Dòng HC3 và HC4 do PGS.TS Nguyễn Thị Trâm chọn tạo.
+ Dòng MT6, MT7 và MT8 do GS.TS Hoàng Tuyết Minh chọn tạo.
+ Giống SH4 và SH8 do PGS. TS Tạ Minh Sơn chọn tạo.
+ Giống TL6 của Trung tâm Chuyển giao CN&KN.
4.2. Giới hạn của ñề tài
ðề tài tập trung nghiên cứu, theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển,
các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất, khả năng chống chịu của 10
dòng, giống lúa chất lượng ñược ñưa vào thí nghiệm trong vụ mùa năm 2012
và vụ xuân 2013.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sản xuất lúa trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Sản xuất lúa trên thế giới
Lúa gạo là cây trồng chính, cung cấp trên 50% tổng nhu cầu lương thực
của Thế giới. Về mặt tiêu dùng, lúa gạo là loại lương thực ñược tiêu thụ nhiều
nhất (chiếm khoảng 85% tổng sản lượng sản xuất), tiếp ñến là lúa mì chiếm
khoảng 60% và ngô khoảng 25% (RAP/FAO, 1997).
Theo thống kê củaTổ chức Lương thực và Nông nghiệp - Liên hợp
quốc (FAO, 2008), có 114 nước trên thế giới trồng lúa gạo, trong ñó: 18 nước
có diện tích gieo trồng trên 1 triệu ha; 31 nước có diện tích gieo trồng trong
khoảng từ 200.000 ha ñến 1 triệu ha (Yoshida S, 1985).
Sau năm 2000, diện tích trồng lúa gạo của thế giới có xu hướng giảm
dần. Năm 2000, diện tích trồng lúa gạo là 154,11 triệu ha; ñến năm 2005
chỉ còn 153,51 triệu ha và năm 2010 là 151,10 triệu ha (FAO, 2010).
Mặc dù có xu hướng gia tăng về năng suất và sản lượng nhưng tình
hình sản xuất lúa gạo vẫn thay ñổi bất thường theo ñiều kiện khí hậu hàng
năm. Nguyên nhân chủ yếu là do trên 40% diện tích trồng lúa hiện nay vẫn
còn lệ thuộc vào nước trời (Trần Văn ðạt, 2005).
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa từ năm 2005-2011 luôn có nhiều
biến ñộng. Năm 2005, tổng diện tích trồng lúa trên thế giới là 154,99 triệu
ha và ñến năm 2006 diện tích ñã tăng lên 155,61 triệu ha và qua bảy năm
thì diện tích dã tăng lên 164,12 triệu ha. Năm 2005 năng suất lúa 40,94
tạ/ha, thì ñến năm 2011 năng suất ñã ñạt 44,03 tạ/ha.
Sản lượng lúa liên tục tăng với nhịp ñộ khá nhanh, ñặc biệt là 2005 sản
lượng lúa là 634,44 triệu tấn thì ñến năm 2011 ñã tăng lên 722,76 triệu tấn.
Như vậy, qua bảy năm từ 2005-2011 sản lượng ñã tăng tới 88,32 triệu tấn.
Qua số liệu trên ta thấy tình hình sản xuất lúa trên thế giới ngày càng phát
triển cả về diện tích, năng suất và sản lượng.
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất lúa gạo thế giới giai ñoạn 2005 – 2011
Diện tích Năng suất Sản lượng
Năm
(Triệu ha) (Tạ/ha) (Triệu tấn)
2005 153,51 40,04 614,65
2006 153,51 50,03 767,96
2007 148,67 48,05 714,35
2008 152,80 52,07 794,96
2009 151,51 51,06 773,37
2010 151,10 43,73 740,40
2011 164,12 44.37 722,46
(Nguồn: FAOSTAR - 2011)
Châu Á sản xuất và tiêu thụ trên 90% tổng sản lượng lúa gạo sản xuất
trên thế giới trong ñó các nước ñóng vai trò quan trọng gồm: Ấn ðộ, Trung
Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Pakistan và Việt Nam. Khu vực này có ảnh
hưởng quyết ñịnh ñến việc ñiều tiết và tương lai phát triển ngành sản xuất
lúa gạo thế giới. Theo dự báo của FAO, sản lượng lúa gạo của Châu Á có
thể tăng 0,9% mỗi năm, ñạt 720 triệu tấn vào năm 2003 do việc tăng năng
suất và mở rộng diện tích sản xuất. Năm 2011, sản lượng lúa gạo sản xuất
của châu Á ước tính ñạt 651 triệu tấn lúa, tăng 2,9% so với năm 2010 (Trần
Văn ðạt, 2005).
Năm 2012, Châu Phi sản xuất lúa khoảng 26 triệu tấn (tương ñương
17 triệu tấn gạo), cao hơn 3% năm 2010. Ba nước sản xuất lúa gạo lớn ở
châu Phi là Ai Cập, Nigeria và Madagascar, chiếm ñến 55% tổng sản lượng
lúa của khu vực này. Khu vực Nam Mỹ và Caribean sản xuất lúa ñạt ñến
29,6 triệu tấn , trong ñó Brazil là nước sản xuất lúa gạo lớn nhất ñạt ñến
13,6 triệu tấn, chiếm ñến 45% tổng sản lượng toàn vùng. Hoa Kỳ sản xuất
lúa ñạt gần 8,5 triệu tấn, giảm 21% so với năm 2010 (11 triệu tấn). Sản
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D So sánh một số giống cà chua Nông Lâm Thủy sản 0
D So sánh đặc điểm hình thái, sinh học của một số chủng nấm Trichoderma và đánh giá hiệu lực phòng trừ Khoa học Tự nhiên 0
D So sánh một số dòng, giống lúa thuần mới có năng suất, chất lượng cao trên vùng đất chua trũng tại T Nông Lâm Thủy sản 0
D Chính thể Việt Nam trong Hiến pháp 1946 và sự so sánh với chính thể một số nước trên thế giới Văn hóa, Xã hội 0
D SO SÁNH KHẢ NĂNG KHÁNG NẤM, KHÁNG KHUẨN CỦA MỘT SỐ FLAVONOID VÀ DẪN XUẤT Y dược 0
N Phát huy lợi thế so sánh trong quá trình phát triển kinh tế ở một số nước ASEAN và bài học kinh nghi Luận văn Kinh tế 0
A So sánh kiểu truyện cô lọ lem của một số dân tộc miền Nam Trung Quốc với kiểu truyện Tấm Cám của Việ Văn hóa, Xã hội 0
H Nghiên cứu so sánh một số típ truyện cổ tích Việt Nam và Hàn Quốc Văn hóa, Xã hội 2
P So sánh cấu trúc - ngữ nghĩa các đơn vị thành ngữ có yếu tố chỉ động vật trong tiếng Việt với một số ngôn ngữ nhóm Tày - Thái Văn hóa, Xã hội 0
C So sánh từ, ngữ chỉ màu sắc trong tiếng Hán và tiếng Việt (về một số đặc điểm ngôn ngữ - văn hoá) Văn hóa, Xã hội 3

Các chủ đề có liên quan khác

Top