daigai

Well-Known Member
Link tải miễn phí luận văn Định hướng chẩn đoán nhiễm trùng hô hấp
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong, người học phải có khả năng:
1. Trình bày được cách tiếp cận một số triệu chứng nhiễm trùng hô hấp thường gặp như ho, ho máu, ho đờm, đau ngực, khó thở
2. Kể được phổ các bệnh nhiễm trùng hô hấp và các căn nguyên hay gặp
3. Trình bày được định hướng chẩn đoán bệnh nhiễm trùng hô hấp dựa trên những thông tin thu thập được trên lâm sàng
NỘI DUNG
1. Đại cương:
- Trong các bệnh nhiễm trùng thì nhiễm trùng hô hấp chiếm tới một nửa các trường hợp.
- Biểu hiện nhiễm trùng hô hấp đa dạng do nhiều loại căn nguyên virus, vi khuẩn, ký sinh trùng.
- Việc xử trí nhiễm trùng hô hấp luôn phải luôn phải dựa trên định hướng chẩn đoán phù hợp.
2. Phân tích triệu chứng cơ bản
- Ho:
* Tính chất và qui luật ho
• Ho khan hay ho có tính chất kích thích gặp trong chèn ép khí quản, dị vật phế quản, u phế quản, viêm thanh quản, u thanh quản và kích thích ống tai ngoài.
• Ho ướt gặp trong viêm phế quản, giãn phế quản, áp xe phổi, lao phổi, bệnh kí sinh trùng phổi và các bệnh phổi hang bội nhiễm.
• Ho tiếng một thường thấy trong viêm họng, viêm khí quản, lao phổi giai đoạn sớm.
• Ho thành thói quen thường thấy ở người hút thuốc.
• Ho kịch phát từng cơn hay co rút thường thấy trong ho hà, hen phế quản, lao nội mạc phế quản, dị vật khí quản và u khí phế quản.
* Thời gian ho
• Ho lúc sáng sớm thường thấy trong viêm phế quản mạn tính và giãn phế quản, do lúc ngủ chất xuất tiết đường hô hấp đọng lại trong phế quản, đến sáng sớm do thay đổi tư thế làm kích thích niêm mạc phế quản gây ho.
• Ho kịch phát từng cơn ban đêm thường thấy trong suy tim trái, lao phổi.
* Âm sắc ho
• Ho ngắn nhẹ thường thấy trong viêm màng phổi khô, chấn thương ngực bụng hay sau mổ.
• Ho như chó sủa thường thấy trong viêm, u thanh quản, sùi dây thanh, hẹp khí quản.
• Ho khàn tiếng thấy trong viêm thanh quản, lao thanh quản, u thanh quản, u dây thanh và liệt dây thần kinh thanh quản quặt ngược.
• Ho tiếng kim loại thường thấy trong các chèn ép trực tiếp khí quản như u trung thất, phình động mạch chủ hay ung thư phế quản.
* Tuổi và giới
• Ho kích thích ở trẻ em thường thấy trong dị vật khí quản, hạch to cạnh phế quản chèn ép phế quản.
• Thanh niên ho kéo dài thường gặp trong lao phổi, lao nội mạc phế quản hay giãn phế quản.
• Nam giới trên 40 tuổi hút thuốc ho cần chú ý viêm phế quản mạn tính, ung thư phổi.
• Nữ thanh niên ho kéo dài nên chú ý lao nội mạc phế quản hay adenoma phế quản.
* Triệu chứng kèm theo
• Ho kèm sốt cao nên nghĩ tới viêm phổi nhiễm khuẩn, áp-xe phổi, mủ màng phổi.
• Ho khan kèm theo đau ngực nên nghĩ tới viêm màng phổi, ung thư phổi kèm di căn màng phổi, viêm phổi kèm viêm màng phổi, tràn khí màng phổi.
• Ho kèm khạc ra máu nên nghĩ tới giãn phế quản, lao phổi, ung thư phổi, tắc mạch phổi.
• Ho kèm đờm bọt hồng số lượng nhiều nên nghĩ tới suy tim trái cấp.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top