Download miễn phí Báo cáo thực tập tại công ty Thái Sơn (Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh nhà)





¨ Trường hợp bán hàng theo cách trả chậm trả góp:

- Khi bán hàng trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay ghi vào tài khoản “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131

Có TK 3387 : phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả ngay.

- Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

¨ Đối với hoạt động cho thuê tài sản thu tiền trước của nhiều năm.

Doanh thu của năm tài chính được xác định bằng tổng số tiền cho thuê đã thu được chia cho số năm cho thuê.

- Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều năm, ghi:

Nợ TK 111, 112, . (Tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387 (Theo giá chưa có thuế)

Có TK 3331 –thuế và các khoản phải nộp nhà nước

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g và kế toán nợ phải trả.
Bộ phận kế toán nợ phải trả:Kiểm tra đối chiếu số lượng trên hóa đơn với số lượng trên báo cáo nhận hàng và đơn đặt hàng đồng thời xem xét giá cả, chiết khấu trên đơn đặt hàng và trên hóa đơn để đảm bảo không thanh toán vượt số Nợ Phải Trả cho người bán.
Bộ phận quỹ: (nếu thanh toán tiền mặt) : đóng dấu lên chứng từ đã chi để tránh chi 2 lần
Cuối tháng bộ phận kế toán Nợ Phải Trả cần đối chiếu giữa số chi tiết phải trả cho người bán (thông qua bảng tổng hợp chi tiết) với Sổ Cái hay bảng kê các hóa đơn đã thực hiện do Người Bán gửi đến.
1.3 Chứng từ sử dụng
Kếù toán thanh toán với người bán được tiến hành trên cơ sở bộ chứng từ: Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Biên bản giao nhận hàng, các chứng từ thanh toán tiền hàng, chứng từ giảm giá hàng bánCác chứng từ này sẽ được kế toán tiếp nhận, phân loại và ghi sổ kế toán.
1.4 Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 331 – “Phải trả cho người bán”: để phản ánh tình hình thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người nhận thầu.
Nội dung và kết cấu của tài khoản 331 theo chế độ hiện hành.
Bên nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ hay nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán.
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá cho doanh nghiệp.
- Chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại được hưởng.
- Kết chuyển về giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho người bán.
Bên có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ hay người nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hay thông báo giá chính thức.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ hay người nhận thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hay số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo từng đối tượng cụ thể.
1.5 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a.Trường hợp doanh nghiệp mua chịu:
- Khi mua chịu nhập kho vật tư,hàng hóa, Tài Sản Cố Định, kế toán căn cứ vào chứng từ (hóa đơn, biên bản giao nhận) ghi:
+ Nếu thuế GTGT vật tư hàng hóa, tài sản cố định mua vào được khấu trừ:
Nợ TK 152, 152, 153, 156 : Giá mua chưa có thuế
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá tài sản cố định thực nhận (giá chưa có thuế)
Nợ TK 242 : Lãi trả góp (khi mua TSCĐ theo cách trả góp)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 331 : Giá thanh toán
+ Nếu thuế GTGTvật tư hàng hóa, tài sản cố định mua vào không được khấu trừ:
Nợ TK 151, 152, 153, 156 : Giá mua đã có thuế
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ thực nhận (Giá thanh toán)
Có TK 331 : Giá thanh toán
+ Nếu số tiền phải trả cho người bán có liên quan đến ngoại tệ thì phản ánh vào tài khoản có 331 theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
- Khi mua chịu vật tư, dịch vụ, hàng hóa không lưu chuyển qua kho, căn cứ vào hóa đơn tính vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 241 : tính vào chi phí xây dựng cơ bản dở dang hay chi phí sửa chữa lớn Tài Sản Cố Định
Nợ TK 142
Nợ TK 632 : tính vào Giá Vốn Hàng Bán (trường hợp tiêu thụ hàng hóa)
Nợ TK 133 :Thuế GTGT
Có TK 331 : Giá thanh toán
- Trường hợp nợ người nhận thầu do doanh nghiệp tổ chức xây dựng cơ bản hay sửa chữa lớn Tài Sản Số Định, căn cứ biên bản quyết toán nghiệm thu xác định số tiền phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 2412
Nợ TK 2413
Nợ TK 133
Có TK 331
- Khi thanh toán số tiền phải trả căn cứ vào chứng từ thanh toán kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 113, 131, 311, 511
- Khoản thu do được hưởng chiết khấu thanh toán khi doanh nghiệp thanh toán trước thời hạn.
Nợ TK 331
Có TK 515
- Khi trả lại hàng mua (căn cứ hóa đơn trả hàng của bên mua kèm phiếu xuất kho hàng trả lại) hay được người bán giảm giá hàng mua (căn cứ hóa đơn điều chỉnh giá của bên bán) kế toán ghi:
Nợ Tk 331: giá thanh toán hàng mua trả lại hay số tiền giảm giá hàng mua)
Có TK 152, 153, 156
Có TK 133 – nếu có
b.Trường hợp doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng
Khi ứng tiền cho người bán, người cung cấp hay người nhận thầu, căn cứ chứng từ chi tiền kế toán ghi:
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
+ Khi nhận hàng mua theo số tiền ứng trước, căn cứ chứng từ và kiểm nhận thực tế, ghi
Nợ TK 152, 153, 156Giá trị vật tư hàng hóa thực nhập
Nợ TK 211, 213 : nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 241 : nhận công trình giao thầu
Nợ TK 133
Có TK 331 : Giá thanh toán
+ Thanh toán khoản chênh lệch giữa giá trị hàng nhận với số tiền ứng trước.
- Nếu số tiền ứng trước nhỏ hơn giá trị hàng mua: doanh nghiệp trả thêm chênh lệch còn thiếu
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
- Nếu số tiền ứng trước lớn hơn giá trị hàng mua: doanh nghiệp phải thu lại khoản chênh lệch thừa
Nợ TK 111, 112
Có TK 331
c.Trường hợp xử lý nợ không ai đòi:
- Nếu có khoản nợ phải trả vắng chủ nợ hay không xác định được chủ nợ, hay chủ nợ không đòi, khi xử lý kế toán ghi tăng thu nhập khác.
Nợ TK 331 : Kết chuyển xóa nợ vắng chủ.
Có TK 711
2. Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
2.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Nội dung: các khoản phải nộp nhà nước là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế trực thu, gián thu, các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định.
Nguyên tắc hạch toán
- Doanh nghiệp phải tính toán, kê khai, xin xác nhận số thuế và các khoản khác phải nộp chi tiết cho từng khoản và ghi vào sổ kế toán trên cơ sở thông báo của cơ quan thuế.
- Doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác thông qua việc đảm bảo nộp đúng, nộp đủ kịp thời các khoản phải nộp.
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản thuế, phí lệ phí phải nộp và đã nộp.
2.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
333
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế , phí, lệ phí và các khoản khác (phải nộp) đã nộp vào ngân sách nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách nhà nước.
SDCK: Số thuế, phi, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Nội dung và kết cấu của tài khoản 333 theo chế độ hiện hành như sau:
Trong trường hợp cá biệt tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ – phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước hay có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miển hay giảm cho thóai thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu
Tài khoản 333 có các tài khoản cấp 2 như sau:
TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp, gồm có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
+ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 3335 – Thu trên vốn
TK 3336 – Thuế tài nguyên
TK 3337 – Thuế nhà đất
TK 3338 – Các loại thuế khác
TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
2.3 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
a.Kế toán thuế GTGT phải nộp
+ Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
- Khi doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (511, 512) hay doanh nghiệp phát sinh doanh thu hoạt động tài chính (515) hay các khoản thu nhập khác (711) : ghi nhận theo giá bán chưa có thuế GTGT, phần thuế GTGT đầu ra phản ánh như sau:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 33311
- Trường hợp hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, hay giảm trừ chiết khấu thương mại: kế toán phản ánh số tiền trả lại cho người mua về thuế GTGT:
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131
- Khi biếu tặng sản phẩm, hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá bán chưa có thuế GTGT, phần thuế GTGT đầu ra không được khấu trừ ghi:
Nợ TK 431
Có TK 33311
- Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm, hàng hóa, ghi doanh thu bán hàng nội bộ theo giá chưa có thuế GTGT, phần thuế GTGT đầu ra, ghi:
Nợ TK 334
Có TK 33311
- Trường hợp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ sử dụng nội bộ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ không thuộc diện nộp thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,.(chi phí sản xuất sản phẩm + thuế GTGT phải nộp)
Có TK 33311
Có TK 512: chi phí sản xuất sản phẩm.
- Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa, kế toán phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu:
+ Nếu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh (theo phương pháp khấu trừ thuế) thì thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 133
Có TK 33312
+ Nếu không dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh như trên (Ví dụ dùng cho hoạt động s...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top