daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm sinh 9 – kì I


1. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm:
a.Để phân biệt thể đồng hợp với thể dị hợp b.Để nâng cao hiệu quả lai
c.Để tìm ra các cá thể đồng hợp trội d. Để tìm ra các cá thể đồng hợp lặn
2. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a.Toàn lông ngắn b.Toàn lông dài c.1 lông ngắn : 1 lông dài d. 3 lông ngắn : 1 lông dài
3. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
a.Kì trung gian b.Kì đầu c.Kì giữa d.Kì sau
4. Ruồi giấm có 2n =8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau: a.8 b.16 c.2 d.4
5. Loại ARN nào có chức năng vận chuyển axítamin:
a. t ARN b. m ARN c. rARN d. Nuclêô
6. Ý nghĩa của di truyền liên kết là:
a.Chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn được di truyền cùng nhau.
b.Tạo nên các biến dị có ý nghĩa quan trọng
c.Xác định được kiểu gen của cá thể lai d. Bổ sung cho di truyền phân li độc lập
7. Trẻ đồng sinh là:
a. Những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh b. Những đứa trẻ được sinh ra cùng trứng
c. Những đứa trẻ được sinh ra khác trứng d.Những đứa trẻ có cùng một kiểu gen
8. Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra:
a.Bệnh Đao b. Bệnh Tơcnơ c.Bệnh bạch tạng d. Bệnh câm điếc bẩm sinh
9. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a.Toàn quả đỏ b.Toàn quả vàng c.Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng d. Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
10.Giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào?
a. mARN b. ADN c.prôtêin
11. Lai phân tích là phép lai:
a. Giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn.
b. Giữa cá thể đồng hợp trội với cá thể đồng hợp lặn.
c. Giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
d. Giữa cá thể dị hợp trội với cá thể mang tính trạng lặn.
12. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?
a. Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST b.Tại một số bào quan chứa ADN như ty thể , lạp thể
c.Tại trung thể d.Tại ribôxôm
13. Bệnh di truyền ở người là bệnh do:
a.Đột biến gen và đột biến NST b.Biến dị tổ hợp c. Thường biến
14. Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng
a A=T , G = X b.A+T = G + X c.A + X + G = T + A + X d.A+ X= G + X
15. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền.
a.ARN thông tin b ARN vận chuyển. c.ARN Ribôxôm
16. Ở cà chua , tính trạng quả đỏ (A) trội hoàn toàn so với quả vàng (a) . Khi lai phân tích thu được toàn quả đỏ . Cơ thể mang kiểu hình trội sẽ có kiểu gen :
a.AA (quả đỏ ) b.Aa (quả đỏ ) c.aa ( quả vàng ) d.Cả AA và Aa
17.Ở ruồi giấm 2n =8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân ,Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau : a. 16 b. 4 c. 8 d. 32
18. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây ?
a. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 b.Cấu trúc bậc 1
c.Cấu trúc bậc 1và bậc 2 d.Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
19. Kết quả của một phép lai có tỉ lệ kiểu hình là 9 :3 :3 :1 .Hãy xác định kiểu gen của
phép lai trên trong các trường hợp sau
a.AaBb X AaBb b.AABB X aabb c.Aabb X aaBb d.AAbb X aabb
20. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yéu xác định tính đặc thù của prôtêin ?
a.Cấu trúc bậc 1 b.Cấu trúc bậc 2 c.Cấu trúc bậc 3 d.Cấu trúc bậc 4
21. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì :
a. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn b. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
c. F1 phân li theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn d. F2 phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
22. Để xác định kiểu gen của 1 cơ thể mang tíng trạng trội nào đó là thuần chủng hay không người ta có thể sử dụng : a. Phép lai phân tích b. Tự thụ phấn
c. Giao phấn ngẫu nhiêu d. Phương pháp phân tích các thế hệ lai
23. Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể :
a. Tế bào sinh sản b. Tế bào sinh dưỡng c. Tế bào trứng d. Tế bào tinh trùng
24. Nhóm SV nào sau đây có cặp NST XX ở giới đực và XY ở giới cái ?
a. Ruồi giấm, gà, người b. Lớp chim, ếch, bò sát c. Người , tinh tinh d. Động vật có vú
25. Trong thụ tinh sự kiên quan trọng nhất là :
a. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. b. Sự tạo thành hợp tử .
c. Sự kết hợp nhân của hai giao tử d. Các giao tử kết hợp với nhau theo tỉ lệ 1 : 1
26. Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội :
a. Hợp tử b. Giao tử c. Tế bào sinh dục d. Tế bào sinh dưỡng
27. Ở cà chua , màu quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng . Khi lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng , thế hệ con lai có kiểu hình là :
a. Toàn quả đỏ b. Toàn quả vàng
c. 50% quả vàng : 50% quả đỏ d. 25% quả đỏ : 25% quả vàng : 50% quả da cam
28. Phép lai phân tích là phép lai giữa những cá thể có kiểu hình nào với nhau:
a. Trội với lặn. b. Trội với trội. c. Lặn với lặn .
29. Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1
a. AaBb x AaBB b. AaBb x aaBb c. AaBB x Aabb d . Cả 3 phép nêu trên
30. Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 , ở kì giữa của nguyên phân , số lượng NST kép là bao nhiêu , số lượng NST đơn là bao nhiêu :
a. NST kép là 8 , NST đơn là 0 b.. NST kép là 8 , NST đơn là 16
c. NST kép là 16 , NST đơn là 0 d. NST kép là 16 , NST đơn là 32
31. Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là :
a. Biến đổi hình dạng b. Tự nhân đôi c.Trao đổi chất d. Co duỗi trong phân bào
32. Cơ thể 3n được tạo thành do dạng biến dị nào sau đây :
a. Đột biến đa bội thể b. Đột biến gen c. Đột biến dị bội thể d. Thường biến
33. Đột biến là những biến đổi xảy ra ở :
a. NST và ADN b. Tế bào chất c.Nhân tế bào d. Phân tử ADN
34. Tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 được Menđen gọi là gì ?
a. Tính trạng trội b. Tính trạng lặn c . Tính trạng trung gian d . Tính trạng tương phản
35. Ở cà chua, gen A qui định thân đỏ thẫm, gen a qui định thân xanh lục. Kết quả của phép lai như sau : P:Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục; F1 : 49,9% thân đỏ thẫm , 50,1% thân xanh lục
Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào ?
a . P = AA x AA b . P = Aa x AA c . P = Aa x Aa d . P = Aa x aa
36. Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở :
a . Kì đầu b . Kì giữa c . Kì sau d . Kì cuối
37. Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng :
a . 2n (đơn ) b . n (đơn) c . 2n (kép) d . n ( kép )
38. Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top